Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

DỊCH tễ học BỆNH TRUYỀN NHIỄM ppt _ DỊCH TỄ HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.17 KB, 28 trang )

DỊCH TỄ HỌC BỆNH TRUYỀN
NHIỄM
Bài giảng pptx các môn ngành Y dược hay nhất có tại
“tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916


Mục tiêu
1. Mơ tả đúng các định nghĩa và tính được các
chỉ số đặc hiệu trong DTH các BTN
2. Kể được các đặc điểm của 3 yếu tố trong quá
trình sinh bệnh.
3. Kể được 3 giai đoạn trong quá trình sinh dịch.
4. Kể được 4 nhóm BTN, phân loại theo đường
lây.


I. Những định nghĩa cần thiết


1. Nhiễm trùng
• Là q trình tương tác giữa tác nhân gây
bệnh và cơ thể trong những điều kiện nhất
định của mơi trường chung quanh.
• Q trình này có thể đưa đến:
– Xuất hiện các triệu chứng lâm sàng đưa đến
bệnh nhiễm trùng.
– Diễn tiến không biểu hiện bằng triệu chứng lâm
sàng (người lành mang mầm bệnh)



2. Bệnh truyền nhiễm
Bệnh gây ra bởi sự lây truyền trực tiếp
hoặc gián tiếp, một tác nhân nhiễm trùng
hoặc độc tố từ người hoặc súc vật nhiễm
bệnh sang một hoặc nhiều ký chủ cảm
nhiễm.


3. Các hình thái và mức độ dịch






Dịch
Dịch lưu hành địa phương
Ca lẻ tẻ, tản phát
Đại dịch
Dịch theo mùa


3. Các hình thái và mức độ dịch (tt)
3.1.Dịch (Epidimic)
Dịch là hiện tượng xảy ra khi số ca mắc bệnh (hay
số chết) vượt quá số mắc bình thường trong dân số
trước đây, trong cùng một vùng không gian), một
thời điểm hay thời khoảng.
Để xác định có dịch hay khơng, cần xét đến:
– Tần số bệnh được coi là bình thường trong cộng đồng

trước đó.
– Thời gian bệnh xảy ra so với thời gian trước đó.


3. Các hình thái và mức độ dịch (tt)
3.2. Bệnh lưu hành địa phương (dịch lưu
hành) (Endemic disease)
Là dạng bệnh ln có ở một địa phương hay một
nhóm dân số nào đó với tỷ suất hiện mắc và tỷ suất
mới mắc tương đối cao so với địa phương, nhóm dân
số khác.
Ví dụ: Sốt rét

3.3. Ca lẻ tẻ, tản phát (Sporadic disease)
Diễn tả sự xuất hiện rời rạc, lẻ tẻ các ca mắc bệnh mà
chúng khơng liên quan gì với nhau về không gian thời gian, đây là mức thấp nhất của dịch


3. Các hình thái và mức độ dịch (tt)
3.4. Đại dịch (Pandimic)
Dịch xảy ra cả một vùng rất rộng, có thể
trong phạm vi một nước hay nhiều nước,
thường ảnh hưởng đến một tỷ lệ dân số lớn
3.5. Dịch theo mùa
Tần số mắc bệnh tăng lên trong một số tháng
trong năm,xảy ra tương đối đều đặn hằng
năm


II. Các yếu tố của quá trình sinh bệnh

BTN xảy ra là kết quả của sự tương tác giữa:
– Tác nhân gây bệnh
– Môi trường
– Ký chủ.


1. Tác nhân gây bệnh
• Là yếu tố phải có để bệnh xảy ra
• Nhiễm trùng là sự xâm nhập và phát triển
của tác nhân gây nhiễm trong ký chủ
• Nhiễm trùng không phải luôn luôn dẫn đến
bệnh tật, một vài nhiễm trùng khơng có biểu
hiện lâm sàng nào.


Những đặc tính của tác nhân giữ vai trị
quan trọng trong việc xác định bản chất của sự
nhiễm trùng, tác nhân gây bệnh có thể là:






Vi khuẩn
Virus và Rickettsia
Vi nấm
Ký sinh trùng
Các côn trùng là vectơ mang mầm bệnh



Các đặc tính của tác nhân gây bệnh có thể
ảnh hưởng lên sự xuất hiện và lan truyền bệnh
trong cộng đồng, độ trầm trọng và số lượng
người mắc bệnh. Như:
- Khả năng gây nhiễm (Infectivity):
- Khả năng sinh bệnh (Pathogenicity):
- Tính độc lực (Virulence):
- Khả năng sinh độc tố (Toxigenicity)
- Sức đề kháng (Resistance)
- Khả năng sinh kháng thể (Antigenicity)


2. Ký Chủ
Có hai cơ chế:
– Cơ chế bảo vệ không đặc hiệu
– Cơ chế bảo vệ đặc hiệu


3. Môi trường
– Môi trường tự nhiên
– Môi trường xã hội


III. Các chỉ số dùng trong dịch các BTN
1. Hệ số năm dịch:
• Là chỉ số giúp có ý niệm một năm nào đó có phải là năm
dịch hay khơng?
• Để xác định năm dịch xảy ra ta dùng chỉ số:


• Nếu hệ số năm dịch lớn hơn 100% được xem là năm dịch
trong các năm được so sánh


III. Các chỉ số dùng trong dịch các BTN (tt)
2. Hệ số mùa dịch
Là chỉ số giúp có ý niệm về mỗi tháng, mỗi mùa
trong năm là mùa dịch, thường dùng xác định tính
chất theo mùa của dịch
Số bệnh mới trong tháng đó / số ngày trong tháng đó
Hệ số tháng dịch = -----------------------------------------------------------------------Số bệnh trong 1 năm / 365 ngày

• Nếu tháng nào có hệ số tháng dịch trên 100% gọi là tháng
dịch, nếu nhiều tháng dịch liên nhau gọi là mùa dịch.





IV. Dây chuyền nhiễm trùng
Dây truyền nhiễm trùng (dây truyền
dịch) gồm 3 giai đoạn kế tiếp nhau:
1. Nguồn truyền nhiễm (Source of infection)
2. Đường lây truyền
3. Ký chủ


1. Nguồn truyền nhiễm
Nguồn truyền nhiễm là người hay là vật thể mà
từ đó ký chủ mắc phải tác nhân nhiễm trùng.


Các hình thức:
 Người lành mang trùng: quan trọng nhất
 Người bệnh
 Người mang trùng mạn tính




V. Phân loại bệnh truyền nhiễm
Cơ chế truyền nhiễm:
Dây chuyền nhiễm trùng chỉ hoạt động
được nếu các giai đoạn của nó được liên tục
nhờ cơ chế nhiễm trùng, là một cơ chế bảo
đảm cho mầm bệnh từ vật chủ này sang
sống và phát triển ở một vật chủ khác


×