Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.38 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng: 6A1: 6A2: </i> <i><sub> 6A3: Tiết 38.</sub></i>
<b>Bài 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Về kiến thức.</b>
* HS hiểu được thụ tinh là gì? phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được
mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.
- Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.
- Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh.
<b>2. Về kĩ năng.</b>
* Kĩ năng bài:
* Rèn luyện và củng cố kỹ năng làm việc theo nhóm, quan sát nhận biết.
- Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tợng trong đời sống.
* Kĩ năng sống:
<b>3. Về thái độ.</b>
* giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây.
<b>4. Định hướng phát triển năng lực học sinh</b>
- Năng lực tự học, giải quyết vẫn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS.</b>
GV:Tranh phóng to H31.1
HS: nghiên cứu thông tin về thụ tinh, kết hạt, tạo quả.
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học</b>
<b> - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm</b>
Kỹ thuật động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đơi - chia sẻ, trình
bày 1 phút, Vấn đáp, hoạt động nhóm.
<b>IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<b>1. </b>
<b> Ổn định lớp: 1p) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.(5p)</b>
- HS1: Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì?
- HS2: Trong trờng hợp nào thụ phấn nhờ ngời là cần thiết.
<b>3. </b>
<b> Giảng bài mới</b>
* Mở bài: Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo
quả.
<b>Hoat động 1: Tìm hiểu hiện tượng nảy mầm của hạt phấn (10p)</b>
<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu hiện tượng nảy mầm của hạt phấn </b>
- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, tranh, mẫu vật
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, trực quan, phương pháp dạy học
theo nhóm, phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình, phương pháp phát
hiện và giải quyết vấn đề.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
-Gv: Treo hình 31.1; yêu cầu hs tìm
hiểu t.tin sgk và quan sát tranh
31.1, trả lời:
<b>H: Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt</b>
phấn?
<sub>Hs mô tả theo t.tin sgk.</sub>
-Gv: Bổ sung trên H: 31.1, nhấn mạnh:
+ Hạt phấn hút chất nhầy trương
lên, nảy mầm thành ống phấn.
+ T.b sinh dục đực chuyển tiếp
phần đầu ống phấn.
+ Ống phấn xuyên qua đầu nhụy
và vòi nhụy vào trong bầu....
-Hs: 1 đến 2 hs nhắc lại hiện tượng thụ
phấn...
-Gv: Chốt lại kiến thức cho hs ghi bài ...
...
...
...
<b>1. Hiện tượng nảy mầm của hạt</b>
<b>phấn</b>
+ Hạt phấn hút chất nhầy trương lên,
nảy mầm thành ống phấn.
+ T.b sinh dục đực chuyển đến phần
đầu ống phấn.
+ Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và
vòi nhụy vào trong bầu.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu thụ tinh ở thực vật (12p)</b>
- Mục tiêu: Trình bày được quá trình thụ tinh.
- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, tranh, mẫu vật
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, trực quan, phương pháp dạy
học theo nhóm, phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình, phương pháp
phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, ....
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
-Gv: Yêu cầu hs q.sát tiếp H: 31.1, cho
hs thảo luận nhóm:
<b>H: Sự thụ tinh xảy ra ở phần nào của</b>
hoa?
<sub>Ở noãn.</sub>
<b>H: Sau khi thụ phấn đến lúa thụ tinh có</b>
những hiện tượng nào xảy ra?
<sub>Hiện tượng t.b sinh dục đực kết hợp</sub>
với t.b sinh dục cái.
<b>H: Vậy thụ tinh là gì?</b>
<b>2. Thụ tinh.</b>
<sub>Thông tin sgk.</sub>
-Hs: Lần lượt trả lời, bổ sung cho
nhau...
-Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh ...
<b>H: Tại sao nói thụ tinh là dấu hiệu cơ</b>
bản của sinh sản hữu tính?
<sub>Vì có sự kết hợp của 2 tbsd : đực +</sub>
cái.
-Gv: bổ sung, nhấn mạnh: Sinh sản có
sự tham gia của tế bào s.d đực và
t.b sinh dục cái trong thụ tinh <sub>gọi</sub>
là sinh sản hữu tính...
...
...
...
- Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là
sinh sản hữu tính
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình kết hạt và tạo quả (12p).</b>
- Mục tiêu: Trình bày được quá trình kết hạt và tạo quả.
- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, tranh, mẫu vật
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, trực quan, phương pháp dạy
học theo nhóm, phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình, phương pháp
phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, ....
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
-Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.tin sgk thảo
luận nhóm:
<b>H: Hạt do bộ phận nào của hoa tạo</b>
thành?
<sub>Do noãn tạo thành.</sub>
<b>H: Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành</b>
những bộ phận nào của hạt?
<sub>Vỏ noãn thành vỏ hạt, còn lại tạo</sub>
thành hạt, bao nhiêu số noãn là bấy
nhiêu hạt ...
<b>H: Quả do bộ phận nào của hoa tạo</b>
thành ? Quả có chức năng gì?
<sub>Bầu nhụy phát triển thành quả. Quả</sub>
chứa hạt.
-Hs: Trả lời. Gv: Nhận xét, bổ sung trên
tranh.
...
<b>3. Kết hạt và tạo quả</b>
Sau khi thụ tinh:
- Hợp tử phát triển thành phôi.
- Nỗn phát triển thành hạt chứa phơi.
- Bầu phát triển thành quả chứa hạt.
* Các bộ phận khác còn lại héo và
...
<b>4/Củng cố(4p)</b>
Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
- GV: Thụ tinh là gì?
- HS: Là quá trình kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành
hợp tử.
- GV: quả do bộ phận nào của hoa tạo thành?
a/ Hạt
b/ Noãn
c/ Bầu nhuỵ
d/ Hợp tử
- HS: c
<b>5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (1p)</b>
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr104
- Đọc phần “Em có biết”
- Nghiên cứu bài 32, trả lời các câu hỏi sau:
+ Căn cứ vào đặc điểm nào để chia các loại quả?
+ Có mấy loại quả chính? Cho ví dụ?
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>