Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.3 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Nêu được khái niệm ngành Thân mềm. Trình bày được các đặc điểm đặc trưng
của ngành.
- Mô tả được các chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lí của đại diện ngành Thân mềm
(trai sơng). Trình bày được tập tính của thân mềm
- Nêu được tính đa dạng của ngành Thân mềm thông qua các đại diện khác của
ngành: ốc sên, ốc nhồi, hến...
- Nêu vai trò cơ bản của ngành Thân mềm đối với con người
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
<i><b>a) Kĩ năng sống</b></i>
<i><b> - Kĩ năng tìm kiếm thông tin khi đọc sgk và quan sát tranh ảnh.</b></i>
- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.
- Tích hợp GD BVMT, GD ƯPBĐKH
<i><b>b ) Kĩ năng bài:</b></i>
- Quan sát được các bộ phận cơ thể thân mềm bằng mắt thường hoặc kính lúp
- Quan sát mẫu ngâm
- Kĩ năng hoạt động nhóm
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường, phịng chống giun sán kí sinh cho
vật ni
<i><b>4. Các năng lực hướng đến của chương</b></i>
- Năng lực chung: Các năng lực cần phát triển như: NL tự học, NL giải quyết
vấn đề, NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác...
- Năng lực/ kĩ năng chuyên biệt như: quan sát, vẽ lại các đối tượng quan sát,
giải phẫu động vật, phân loại, xử lí và trình bày số liệu, đưa ra các tiên đốn, đề
xuất khoa học, làm thí nghiệm...
<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng: 7B1: 7B2: </i> <i> 7B3: Tiết 19.</i>
<i><b>1. Về kiến thức</b></i>
- Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình
trong bùn cát.
- Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai.
- Hiểu rõ khái niệm: Áo, cơ quan áo.
<i><b>2. Về kĩ năng </b></i>
<i><b>a) Kĩ năng sống</b></i>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.
- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm
- Kĩ năng chia sẻ thơng tin trong khi thảo luận
<i><b>b ) Kĩ năng bài:</b></i>
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ trước tổ, nhóm.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
<i><b>3. Về thái độ</b></i>
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ mơn.
<i><b>4. Về định hướng phát triển năng lực </b></i>
- Năng lực chung: Các năng lực cần phát triển như: NL tự học, NL giải quyết
vấn đề, NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác...
- Năng lực/ kĩ năng chuyên biệt như: quan sát, vẽ lại các đối tượng quan sát,
làm thí nghiệm.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
<i><b>1. Giáo viên</b></i>
- Tranh phóng to hình 18.2; 18.3; 18.4 SGK, máy chiếu
<i><b>2. Học sinh</b></i>
- Chuẩn bị mẫu như GV.
- Đĩa nhựa sâu lòng, dao nhỏ, khay mổ
- Học bài cũ và chuân bị bài mới
<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học</b>
- Phương pháp trực quan, đàm thoại, dạy học nhóm
- Kỹ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, trình bày 1 phút
<b>IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<b>1.Ổn định lớp:- Kiểm tra sĩ số HS(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ(2’)</b>
- Không kiểm tra
- Đặt vấn đề: GV giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt
nhưng tiến hố theo hướng: Có vỏ bọc ngồi, thân mềm khơng phân đốt. Giới
thiệu đại diện nghiên cứu là con trai sơng.
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, cấu tạo vỏ trai và cơ thể trai (18’)</b>
<b>- Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các khái</b>
<b>niệm: Áo, khoang áo. </b>
- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, mẫu trai
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
Phương pháp: Đàm thoại, dạy học hợp tác nhóm
Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đọc tích cực, động não, trình bày 1 phút
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK.
- HS quan sát hình 18.1; 18.2, đọc thơng tin SGK
trang 62, quan sát mẫu vật, mài mặt ngồi vỏ trai tự
thu thập thơng tin về vỏ trai.
- GV gọi HS giới thiệu đ2<sub> vỏ trai trên mẫu vật.</sub>
- 1 HS chỉ trên mẫu trai sống.
- GV giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ.
(vỏ trai lớn dần với tốc độ không đều trong mùa
theo năm, nên mỗi năm để lại một ngấn vỏ. Đếm
ngấn là đếm được tuổi của trai)
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
<i>? Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào?</i>
<i><b>? Mài mặt ngồi vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì</b></i>
<i>sao?</i>
<i><b>? Trai chết thì mở vỏ, tại sao?</b></i>
<i>? Trai tự vệ bằng cách nào?</i>
- GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Yêu cầu
nêu được:
+ Mở vỏ trai: Cắt dây chằng phía lưng, cắt 2 cơ
khép vỏ.
+ Mài mặt ngồi có mùi khét vì lớp sừng bằng chất
hữu cơ bị ma sát, khi cháy có mùi khét.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
<b>I. Hình dạng, cấu tạo</b>
<i><b>1. Vỏ trai</b></i>
- GV giải thích cho HS vì sao lớp xà cừ óng ánh
màu cầu vồng.
(Lớp xà cừ kết bằng nhiều tấm canxi )
(Vỏ là sản phẩm tiết của bờ vạt áo. Do đó giữa vỏ
<i>? Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào? </i>
- HS đọc thơng tin tự rút ra đ2<sub> c.tạo cơ thể trai : Cơ</sub>
thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vơi che chở bên ngồi.
- GV giải thích khái niệm áo trai, khoang áo. GV có
thể mổ trai và yêu cầu HS mổ trai để quan sát các
đặc điểm này.
<i><b>? Nêu đ</b>2<sub> c.tạo của trai phù hợp với cách tự vệ ?</sub></i>
- Cấu tạo:
+ Ngồi : Áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút
và ống thoát nước.
+ Giữa: Tấm mang
+ Trong: Thân trai, Chân rìu.
- GV giới thiệu: Đầu trai tiêu giảm
- Y.cầu HS rút ra KL, GV hoàn thiên KT cho HS.
...
...
+ Gồm có 2 mảnh gắn với
nhau ở phía lưng nhờ dây
chằng đàn hồi ở bản lề
+ Vỏ đóng mở nhờ 2 cơ
bám chắc vào mặt trong của
vỏ
- Cấu tạo:
+ Lớp sừng
+ Lớp đá vôi
+ Lớp xà cừ
<b>2. Cơ thể trai</b>
Quan sát từ ngoài vào trong
gồm:
- Dưới vỏ là áo trai, mặt
ngoài áo tiết vỏ đá vôi.
Trong áo là xoang áo
- Tiếp đến là 2 tấm mang
- Bên trong là thân trai nối
liền chân trai
- Phía trước có lỗ miệng và
tấm miệng
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về di chuyển và dinh dưỡng (12’)</b>
- Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn
mình trong bùn cát. Nắm được cách di chuyển và dinh dưỡng của trai sông.
- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, trai
sơng...
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
- Phương pháp: Đàm thoại, dạy học hợp tác nhóm
- Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đọc tích cực, động não, trình bày 1 phút
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình
18.4 SGK, quan sát con trai di chuyển trong chậu
nhỏ của nhóm bàn thảo luận và trả lời câu hỏi:
<i>? Trai di chuyển như thế nào?</i>
- HS căn cứ vào thông tin và hình 18.4 SGK, mơ tả
cách di chuyển.
- 1 HS phát biểu, lớp bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV mở rộng: Trai thò chân và vươn dài trong bùn
về hướng muốn đi tới để mở đường, sau đó trai co
chân đồng thời khép vỏ lại, tạo ra lực đẩy do nước
<i>? Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho</i>
<i>miệng và mang trai?</i>
<i>? Nêu kiểu dinh dưỡng của trai?</i>
- HS tự thu nhận thơng tin, thảo luận nhóm và hồn
thành đáp án.
- Yêu cầu nêu được:
+ Nước đem đến oxi và thức ăn.
+ Kiểu dinh dưỡng thụ động.
- GV chốt lại kiến thức.
<i><b>? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào</b></i>
<i>với môi trường nước?</i>
Nếu HS không trả lời được, GV giải thích vai trị
lọc nước: Trai hút nước qua ống hút vào khoang áo
rồi qua mang vào miệng nhờ sự rung động của các
lông trên tấm miệng. Qua mang oxi được tiếp nhận,
đến miệng rồi thức ăn được giữ lại
...
...
- Chân trai hình lưỡi rìu thị
ra thụt vào, kết hợp đóng mở
vỏ để di chuyển
<b>III. Dinh dưỡng</b>
- Thức ăn: vụn hữu cơ lắng
đọng, ĐV và TV trôi nổi nhỏ
- Dinh dưỡng kiểu thụ
động.
- Oxi trao đổi qua mang
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về sinh sản (7’)</b>
<i><b>- Mục tiêu: Biết đặc điểm sinh sản của trai sông.</b></i>
- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, video...
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
- Phương pháp: Đàm thoại, dạy học hợp tác nhóm
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
<i>? Đặc điểm sinh sản của trai sông?</i>
<i><b>? Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu</b></i>
<i>trùng trong mang trai mẹ?</i>
<i><b>? Ý nghĩa g.đoạn ấu trùng bám vào mang và da</b></i>
<i>cá?</i>
- HS căn cứ vào thông tin SGK, thảo luận và trả lời:
+ Trứng phát triển trong mang trai mẹ, được bảo vệ
và tăng lượng oxi.
+ Ấu trùng bám vào mang và da cá để tăng lượng
oxi và được bảo vệ. Ở giai đoạn trưởng thành, trai ít
di chuyển. Vì thế ấu trùng bám vào mang và da cá
để có thể di chuyển đi xa. Đây là 1 hình thức để
phát tán nòi giống
- HS tự rút ra KL, GV chốt lại đặc điểm sinh sản.
...
...
- ...
<b>IV. Sinh sản</b>
- Cơ thể phân tính
- Đẻ trứng, trứng phát triển
qua giai đoạn ấu trùng
- Thụ tinh trong
<i><b>4. Củng cố: (5’)</b></i>
<i><b>- HS làm bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu đúng:</b></i>
1. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm khơng phân đốt.
2. Cơ thể trai gồm 3 phần đầu trai, thân trai và chân trai.
3. Trai di chuyển nhờ chân rìu.
4. Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào.
5. Cơ thể trai có đối xứng 2 bên.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3/64sgk
<i><b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau(2’)</b></i>
<b>*Học bài ở nhà:</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
<b>* Chuẩn bị bài sau:</b>
- Sưu tầm tranh, ảnh của một số đại diện thân mềm.
- Chuẩn bị mẫu vật: ốc sên, mực, trai sông
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>