Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đáp án đề thi đại học môn Lịch sử khối C năm 2004 | dethivn.com

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.55 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1
<b>bộ giáo dục và đào to </b>


<b>--- </b>
chớnh thc


<b>Đáp án thang điểm </b>


<b>đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2004 </b>
<b>--- </b>


<b> Môn: Lịch sö, Khèi C </b>
(Đáp án - Thang điểm có 4 trang)


Câu ý Nội dung Điểm


<b>I </b> <b>Những bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám </b>
<b>(1945).</b>


<b>2,0 im</b>
1 Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, kết hợp


đúng đắn, sáng tạo nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, đ−a nhiệm vụ
chống đế quốc và tay sai lên hàng đầu, nhằm tập trung lực l−ợng
để thực hiện cho kì đ−ợc yêu cầu cấp bách của cách mạng là giải
phóng dân tộc, giành độc lập, tự do cho Tổ quốc.


0,75


2 Đánh giá đúng và biết tập hợp, tổ chức lực l−ợng các giai cấp
cách mạng, trong đó cơng nơng là đội qn chủ lực. Trên cơ sở


khối liên minh công nông, biết khơi dậy tinh thần dân tộc trong
mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp mọi lực l−ợng yêu n−ớc và tiến bộ
trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi, phân hố và cơ lập cao
độ kẻ thù rồi tiến lên đánh bại chúng.


0,75


3 Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và
khởi nghĩa vũ trang, kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh
chính trị; kết hợp chiến tranh du kích, đấu tranh chính trị và khởi
nghĩa từng phần ở nông thôn với đấu tranh chính trị và khởi nghĩa
ở đơ thị để khi có thời cơ thì phát động tồn dân khởi nghĩa giành
chính quyền.


0,50


<b>II </b>


<b>Dùa vµo ba sù kiện quan trọng sau đây: Chiến thắng Việt Bắc </b>
<b>(1947), chiến thắng Biên giới (1950) và chiến thắng Điện Biên </b>
<b>Phủ (1954), anh (chị) hÃy làm sáng tỏ các bớc phát triển của </b>
<b>cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta. </b>


<b>5,0 điểm</b>


1 <i><b>Chiến thắng Việt Bắc 1947(1,50 ®iĨm) </b></i>


<i><b>a. Sau khi qn ta rút khỏi các đơ thị, thực dân Pháp, tuy đã kiểm </b></i>
sốt đ−ợc nhiều địa bàn quan trọng, nh−ng vẫn ch−a thực hiện
đ−ợc âm m−u đánh nhanh thắng nhanh. Cuộc chiến tranh có nguy


cơ kéo dài. Thu - đơng 1947, thực dân Pháp tiến công lên Việt
Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến và phần
lớn bộ đội chủ lực của ta, từ đó thúc đẩy việc thành lập chính
quyền bù nhìn và nhanh chóng kết thúc chiến tranh.


b. Từ ngày 7 tháng 10 năm1947, địch huy động 12.000 quân chia
thành nhiều mũi (đ−ờng thuỷ, đ−ờng bộ, nhảy dù) tiến công lên
Việt Bắc.


Thực hiện chỉ thị của Th−ờng vụ Trung −ơng Đảng "Phải phá
tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp", sau 75 ngày chiến


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2
đấu (từ ngày 7 tháng 10 năm 1947 đến ngày 19 tháng 12 năm
1947) chiến dịch Việt Bắc toàn thắng. Đại bộ phận quân địch đã
rút khỏi địa bàn này. Trong chiến dịch, ta đã tiêu diệt một lực
l−ợng lớn quân địch và phá huỷ nhiều ph−ơng tiện chiến tranh
(hơn 6.000 tên bị loại khỏi vòng chiến đấu, 16 máy bay bị bắn rơi,
11 tàu chiến, ca nô b ỏnh chỡm...).


c. Với chiến thắng Việt Bắc, cơ quan đầu nÃo kháng chiến của ta
đợc bảo vệ an toµn.


Qn đội ta khơng những không bị tiêu diệt mà đã tr−ởng thành
và đ−ợc trang bị thêm nhiều vũ khí. Sau chiến thắng, so sánh lực
l−ợng giữa ta và địch bắt đầu thay đổi theo chiều h−ớng có lợi cho
ta.



Với chiến thắng Việt Bắc, quân dân ta đã đánh bại hoàn toàn
chiến l−ợc đánh nhanh thắng nhanh của địch, buộc chúng phải
chuyển sang đánh lâu dài với ta.


0,75


2






<i><b>Chiến thắng Biên Giới 1950 (1,50 điểm) </b></i>


a. Qua mấy năm kháng chiến, quân dân ta đã thu đ−ợc nhiều
thắng lợi to lớn trên tất cả các mặt trận. Từ cuối năm 1949 đến
giữa năm 1950, tình hình thế giới có nhiều chuyển biến quan
trọng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. Để tranh thủ những điều
kiện thuận lợi, phá thế bị bao vây bên trong và bên ngoài, đ−a
cuộc kháng chiến b−ớc sang giai đoạn phát triển mới, Trung −ơng
Đảng chủ tr−ơng mở chiến dịch Biên giới nhằm khai thông biên
giới Việt - Trung để mở rộng đ−ờng liên lạc với các n−ớc xã hội
chủ nghĩa; củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc; tiêu diệt một
<i><b>bộ phận quan trọng sinh lực địch. </b></i>


b. Đây là chiến dịch lớn nhất của quân dân ta kể từ ngày đầu
kháng chiến chống Pháp đến lúc đó. Gần 3 vạn bộ đội và hơn 12
vạn dân công tham gia chiến dịch.



Sau hơn 1 tháng chiến đấu (từ ngày 16 tháng 9 năm1950 đến
ngày 22 tháng 10 năm 1950), chiến dịch Biên giới đã giành đ−ợc
thắng lợi to lớn: Diệt và bắt sống 8.300 tên địch, thu hàng ngàn
tấn vũ khí; giải phóng tuyến biên giới dài 750 km với 35 vạn dân.
c. Trong chiến dịch Biên giới, lần đầu tiên nhiều đơn vị bộ đội
phối hợp tác chiến, đánh địch trên một chiến tr−ờng rộng, diệt gọn
nhiều tiểu đoàn cơ động tinh nhuệ của địch.


Tuyến biên giới Việt - Trung từ Cao Bằng đến Đình Lập đ−ợc
khai thơng; "Hành lang Đông - Tây" của địch bị chọc thủng; thế
bao vây của địch cả trong và ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc bị
phá vỡ. Từ đó, cách mạng Việt Nam có điều kiện mở rộng liên lạc
quốc tế.


Với chiến thắng Biên giới, ta đã giành đ−ợc quyền chủ động về
chiến l−ợc trên chiến tr−ờng chính (Bắc Bộ). Từ đó về sau, quân
dân ta mở nhiều chiến dịch tiến công, đánh tiêu diệt địch với quy
mô ngày càng lớn.


0,25


0,50


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3
3









<i><b>ChiÕn th¾ng Điện Biên Phủ 1954 (2,0 điểm) </b></i>


<b>a. Sau 8 năm chiến đấu, ta đã lớn mạnh về mọi mặt và có đủ điều </b>
kiện đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. Ng−ợc
lại, Pháp đang sa lầy trong cuộc chiến tranh Đông D−ơng. Cuộc
chiến tranh lâu dài, tốn kém đã làm cho thực dân Pháp gặp nhiều
khó khăn và ngày càng phụ thuộc vào Mĩ. Tr−ớc tình hình đó,
đ−ợc sự thoả thuận của Mĩ, Pháp đã đề ra kế hoạch Nava với hi
vọng "chuyển bại thành thắng" trong vòng 18 tháng.


Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đồn cứ điểm mạnh
nhất Đơng D−ơng, một pháo đài "bất khả xâm phạm", sẵn sàng
"nghiền nát" bộ đội chủ lực ta. Điện Biên Phủ trở thành tâm điểm
của kế hoạch Nava.


<b>b. Thực hiện chủ tr−ơng của Trung −ơng Đảng và Chủ tịch Hồ Chí </b>
Minh, quân dân ta khẩn tr−ơng vào chiến dịch với tinh thần "Tất
cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng!". Hầu hết các đại đoàn bộ
đội chủ lực và hơn 26 vạn dân công đã đ−ợc huy động cho chiến
dịch.


Điện Biên Phủ là một chiến dịch tiến công địch liên tục gồm 3
đợt:


Đợt 1 (từ ngày 13 đến ngày 17 tháng 3 năm 1954): Ta tiêu diệt
cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu phía Bắc.


Đợt 2 (từ ngày 30 tháng 3 đến ngày 26 tháng 4 năm 1954): Ta


tấn cơng các cứ điểm phía đơng của phân khu trung tâm, khép
chặt vòng vây quanh khu trung tâm M−ờng Thanh.


Đợt 3 (từ ngày 1 đến ngày 7 tháng 5 năm 1954): Ta đánh chiếm
các cao điểm cịn lại phía đơng và tổng cơng kích vào khu trung
tâm. Bộ tham m−u tập đoàn cứ điểm bị bắt, gần một vạn quân địch
ra hàng.


c. Sau 56 ngày đêm chiến đấu, ta đã giành đ−ợc thắng lợi to lớn:
Tiêu diệt và bắt sống toàn bộ lực l−ợng địch ở tập đoàn cứ điểm
gồm 16.200 tên, bắn rơi và phá huỷ 62 máy bay, thu tồn bộ vũ
khí, ph−ơng tiện chiến tranh.


Chiến thắng Điện Biên Phủ đã đập tan kế hoạch Nava, nỗ lực
cuối cùng của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ ở Đông D−ơng.
Chiến thắng Điện Biên Phủ đã đi vào lịch sử dân tộc nh− một Bạch
Đằng, Chi Lăng, Đống Đa của thế kỉ XX.


Thắng lợi quân sự quyết định ở Điện Biên Phủ đã đ−a phái đoàn
chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hồ đến hội nghị Giơnevơ với
t− thế đại biểu cho một dân tộc chiến thắng. Hiệp định Giơnevơ
đ−ợc kí kết; các n−ớc tham dự đã cam kết tôn trọng các quyền dân
tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Campuchia.


Chiến thắng Điện Biên Phủ cùng với hiệp định Giơnevơ, đã chấm
dứt cuộc chiến tranh xâm l−ợc của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ
ở Đông D−ơng. Cách mạng Việt Nam b−ớc sang thời kì mới.
Miền Bắc đ−ợc hồn tồn giải phóng và chuyển sang giai đoạn
cách mạng xã hội chủ nghĩa, làm hậu ph−ơng vững chắc cho cuộc



0,50


0,50


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4
kh¸ng chiÕn chèng MÜ cøu n−íc.


<b>III </b>


<b>Anh (chị) hãy trình bày những thành tựu (từ sau Chiến tranh </b>
<b>thế giới thứ hai đến năm 1991) của cuộc cách mạng khoa học- </b>
<b>kĩ thuật lần thứ hai của nhân loại. </b>


<b>3,0 điểm</b>
1 Tr−ớc hết, trong lĩnh vực khoa học cơ bản, con ng−ời đã thu đ−ợc


những thành tựu hết sức to lớn, đánh dấu những b−ớc nhảy vọt
ch−a từng có trong lịch sử tốn học, vật lý học, hóa học, sinh vật
học, tiêu biểu nh− phát minh ra sóng điện từ, tia rơnghen và hiện
t−ợng phóng xạ, khởi thảo thuyết l−ợng tử và thuyết t−ơng đối
học,...


0,50


2 Thứ hai, các nhà khoa học đã có những phát minh lớn về công cụ
sản xuất mới, đặc biệt là sự ra đời của máy tính, máy tự động và
hệ thống máy tự động, “ng−ời máy” (rôbôt). Ngày nay rôbôt đã
đảm nhiệm những công việc mà con ng−ời không thể hoặc không
nên làm.



0,50


3 Thứ ba, con ng−ời đã tìm ra những nguồn năng l−ợng mới hết sức
phong phú và vô tận nh− năng l−ợng nguyên tử, năng l−ợng nhiệt
hạch, năng l−ợng mặt trời,...Năng l−ợng nguyên tử và năng l−ợng
mặt trời đang đ−ợc con ng−ời sử dụng ngày càng phổ biến, và
trong một t−ơng lai không xa, nó sẽ thay thế dần nhiệt điện và
thủy điện.


0,50


4 Thứ t−, sáng chế ra những vật liệu mới trong tình hình vật liệu tự
nhiên đang cạn kiệt dần trong thiên nhiên, tiêu biểu nh− chất
pơlime (chất dẻo) đang có một vị trí rất quan trọng trong đời sống
và sản xuất công nghiệp.


0,25


5 Thứ năm, là cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp. Nhờ tác
động tổng hợp của các ngành khoa học, nhất là sinh vật học, hóa
học, nông nghiệp đang tiến những b−ớc nhảy vọt. Nhờ cuộc “cách
mạng xanh” này, con ng−ời đã tìm ra những ph−ơng h−ớng để có
thể khắc phục đ−ợc nạn đói ăn, thiếu thực phẩm kéo dài nhiều thế
kỉ.


0,50


6 Thứ sáu, con ng−ời đã đạt những tiến bộ thần kì trong các lĩnh
vực giao thơng vận tải và thông tin liên lạc (máy bay siêu âm
khổng lồ, tàu hỏa chạy tới 300km/giờ, tàu chở dầu 1 triệu tấn, vệ


tinh nhân tạo, những ph−ơng tiện thơng tin liên lạc và phát sóng
truyền hình hiện đại,...).


0,50


7 Ngoµi ra, con ngời còn có thành tựu kì diệu trong chinh phục vị
trơ, phơc vơ cc sèng con ng−êi (th¸m hiĨm mặt trăng, tàu con
thoi, nhận những thông tin về Sao Kim, Sao Háa ,...).


0,25
dethivn.com


</div>

<!--links-->

×