Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

CHU DE HE TUAN HOAN TIET 13 14 15 16 17 18 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.07 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn...


Ngày giảng...
<b>CHỦ ĐỀ: TUẦN HOÀN</b>
<b>I. TÊN CHỦ ĐỀ: </b>


<b>TUẦN HOÀN II. Xác định nội dung chủ đề</b>


<b>Chủ đề: TUẦN HỒN</b> <b>SGK </b>


Bài 13. Máu và mơi trường trong cơ thể. Tiết 13


Bài 14. Bạch cầu - Miễn dịch. Tiết 14


Bài 15. Đông máu và nguyên tắc truyền máu. Tiết 15
Bài 16. Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết. Tiết 16


Bài 17. Tim và mạch máu. Tiết 17


Bài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần
hoàn.


Tiết 18


<b>Bài 19.Thực hành: Sơ cứu cầm máu</b> <b>Tiết 19</b>


<b>III. Mục tiêu chủ đề</b>


- Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu
tạo. Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước
mô tạo thành môi trường trong của cơ thể.



- Nêu được khái niệm miễn dịch
- Nêu được các loại miễn dịch


- Liên hệ thực tế giải thích: Vì sao nên tiêm phịng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể, vai trị của nó
- Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể.


- Nêu được khái niệm huyết áp.


- Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của
tốc độ máu chậm trong mao mạch:


- Trình bày điều hoà tim và mạch bằng thần kinh.


- Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phịng.
- Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim
Nắm được nguyên nhân gãy xương để tự phòng tránh


- Nắm được cách sơ cứu khi gãy xương


<b>- P/ biệt được vết thương làm tổn thương động mạch, tĩnh mạch, mao mạch. </b>


<b>- Rèn kĩ năng băng bó vết thương chảy máu, biết cách buộc ga rô và nắm được</b>
những qui định buộc ga rô.


2. Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng thu thập thông tin, q/s tr. vẽ để phát hiện KT. Khái quát tổng hợp


KT, hoạt động nhóm.


- Biết sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương


- Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu và mất máu nhiều.
3. Thái độ:


- GD ý thức giữ gìn, bảo vệ hệ tuần hồn


<b> - GD ý thức bảo vệ cơ thể tránh làm tổn thương hệ mạch</b>
4. Định hướng năng lực hình thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Năng lực giải quyết vấn đề


- NL tư duy sáng tạo: HS đặt ra được nhiều câu hoi về chủ đề học tập. Đề xuất
được ý tưởng. Các kĩ năng tư duy.


- NL tự quản lý: Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản
thân. Xác định đung quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề. Quản lí nhóm: Lắng nghe
và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập.


- NL giao tiếp: Xác định đung các hình thức giao tiếp: Ngơn ngữ nói, viết, ngơn
ngữ cơ thể.


- NL hợp tác: Làm việc cùng nhau, chia se kinh nghiệm.
- NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT).


- NL sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng các ngơn ngữ sinh học.
- NL tính tốn: Thành thạo các ph́p tính cơ bản.



- NL:Quan sát: tranh ảnh, mơ hình, video
- NL:Xử lí và trình bày các số liệu


<b>IV. Bảng mô tả các mức độ yêu cầu của chủ đề</b>


<b>Nội</b>
<b>dung</b>


<b>MỨC ĐỘ NHẬN THỨC</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>thấp</b>


<b>Vận dụng cao</b>


Máu và
môi
trường
trong cơ
thể.


- Xác định
các chức
năng mà
máu đảm
nhiệm liên
quan với
các thành
phần cấu
tạo.



Sự tạo thành
nước mô từ
máu và chức
năng của nước
mô. Máu cùng
nước mô tạo


thành môi


trường trong
của cơ thể.


Sự tạo thành
nước mô từ
máu và chức
năng của
nước mô.
Máu cùng
nước mô tạo
thành môi
trường trong
của cơ thể.


Sự tạo thành
nước mô từ
máu và chức
năng của nước
mô. Máu cùng
nước mô tạo



thành môi


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bạch
cầu
-Miễn
dịch.


- Nêu được
khái niệm
miễn dịch,
-Nêu được
các loại
miễn dịch


các hàng rào
bảo vệ của bạch
cầu


- Liên hệ thực
tế giải thích: Vì
sao nên tiêm
phịng.


các hàng rào
bảo vệ của
bạch cầu
- Liên hệ
thực tế giải
thích: Vì sao


nên tiêm
phịng.


các hàng rào
bảo vệ của bạch
cầu


- Liên hệ thực
tế giải thích: Vì
sao nên tiêm
phịng.


Đơng
máu và
nguyên
tắc
truyền
máu.


- Nêu hiện
tượng đông
máu và ý
nghĩa của sự
đông máu,
ứng dụng.
- Nêu ý
nghĩa của
sự truyền
máu.



Nêu hiện tượng
đông máu và ý
nghĩa của sự
đông máu, ứng
dụng.


- Nêu ý nghĩa
của sự truyền
máu.


Nêu hiện
tượng đông
máu và ý
nghĩa của sự
đông máu,
ứng dụng.
- Nêu ý nghĩa
của sự truyền
máu.


Nêu hiện tượng
đông máu và ý
nghĩa của sự
đông máu, ứng
dụng.


- Nêu ý nghĩa
của sự truyền
máu.



Tuần
hồn
máu và
lưu
thơng
bạch
huyết.


- Trình bày
được sơ đồ
vận chuyển
máu và
bạch huyết
trong cơ
thể, vai trị
của nó


Trình bày được
sơ đồ vận
chuyển máu và
bạch huyết
trong cơ thể,
vai trò của nó


Trình bày
được sơ đồ
vận chuyển
máu và bạch
huyết trong
cơ thể, vai trị


của nó


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tim và
mạch
máu.


- Trình bày
được cấu
tạo tim và
chức năng
của nó
- Nêu được
chu kì hoạt
động của
tim (nhịp
tim, thể
tích/phut)


Trình bày được
cấu tạo tim và
chức năng của


- Nêu được chu
kì hoạt động
của tim (nhịp


tim, thể


tích/phut)



- Nêu được
chu kì hoạt
động của tim
(nhịp tim, thể
tích/phut)


- Nêu được chu
kì hoạt động
của tim (nhịp


tim, thể


tích/phut)


Vận
chuyển
máu qua
hệ mạch.
Vệ sinh
hệ tuần
hoàn.


- Trình bày
được sơ đồ
vận chuyển
máu và
bạch huyết
trong cơ
thể.



- Nêu được
khái niệm
huyết áp.


- Trình bày sự
thay đổi tốc độ
vận chuyển
máu trong các
đoạn mạch, ý
nghĩa của tốc
độ máu chậm


trong mao


mạch:


- Trình bày
điều hoà tim
và mạch bằng
thần kinh.


- Kể một số
bệnh tim mạch
phổ biến và
cách đề phịng.
- Trình bày ý
nghĩa của việc
rèn luyện tim
và cách rèn


luyện tim


<b>Thực</b>
<b>hành:</b>
<b>Sơ cứu</b>
<b>cầm</b>
<b>máu </b>


- P/ biệt
được vết
thương làm
tổn thương
động mạch,
tĩnh mạch,
<b>mao mạch. </b>


<b>- Rèn kĩ năng</b>
băng bó vết
thương chảy
máu, biết cách
buộc ga rô và


nắm được


những qui định
buộc ga rơ.


<b>- Rèn kĩ năng</b>
băng bó vết
thương chảy


máu, biết
cách buộc ga
rô và nắm
được những
qui định buộc
ga rô.


<b>- Rèn kĩ năng</b>
băng bó vết
thương chảy
máu, biết cách
buộc ga rô và


nắm được


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>V. Biên soạn các câu hỏi/bài tập</b>
<b>1. Nhận biết</b>


Máu gồm những thành phần nào?
Vai trị của MT trong là gì?


+ Khi em bị ngã xước da rướm máu có nước chảy ra, mùi tanh đó là gì?


+ Các TB ở sâu trong cơ thể có thể trao đổi chất trực tiếp với mơi trường ngồi hay
khơng?


+ Sự TĐC của TB trong cơ thể người với mơi trường ngồi phải gián tiếp thơng
qua các yếu tố nào?


+ Trình bày cấu tạo trong của tim?


: Trình bày cấu tạo ngồi của tim?


Hệ bạch huyết gồm những thành phần nào?


+ Sự thực bào là gì? Những loại thực bào nào thường tham gia thực bào?
+ Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào?


+ Tế bào T đã phá hủy các TB cơ thể nhiểm vi khuẩn, vi rut bằng cách nào?
+ Miễn dịch là gì?


+ Có những loại miễn dịch nào?


+ Vậy cấu tạo tim phù hợp với chức năng thể hiện ntn?
<b>2. Thơng hiểu</b>


: Có những loại mạch máu nào?


+ So sánh và chỉ được sự khác biệt các loại mạch máu?. Giải thích sự khác nhau
đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+Câu hoi hs khuyết tật: Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu?
+ Tiểu cầu dóng vai trị gì trong q trình đơng máu?


+ Chảy máu TM và ĐM có gì khác nhau về biểu hiện và cách xử lí?
<b>3. Vận dụng thấp</b>


+ Máu có các kháng nguyên A & Bcó thể truyền cho người có nhóm máu O được
khơng? Vì sao?


+ Máu khơng có kháng nguyên A&B có thể truyền cho người nhóm máu O được


khơng? Vì sao?


+ Vậy khi truyền máu cần tuân thủ ngững nguyên tắc nào?


+ Huyết áp trong tỉnh mạch rất nho mà máu vẫn vận chuyển được qua TM về tim
là nhờ tác động chủ yếu nào?


+ Huyết áp là gì? Tại sao huyết áp là chỉ số biểu thị sức khoe?
+Vận tốc máu ở ĐM, TM khác nhau là do đâu?


+ Mỗi chu kì co dãn của tim ḱo dài bao nhiêu giây?
+ Trong mỗi chu kì gốm có mấy pha?


+ Mỗi pha làm việc bao nhiêu giây?
<b>4. Vận dụng cao</b>


+ Khi chảy máu ở lòng bàn tay thì băng bó ntn?


+ Khi bị chảy máu ở cổ tay thì cần băng bó ntn? ( chảy máu ở động mạch).
+ Hãy chỉ ra các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch?


? Cần bảo vệ tim mạch ntn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Những yêu cầu cơ bản của biện pháp buộc dây garơ là gì? Vì sao chỉ những vết
thương chảy máu ĐM ở tay hoặc chân mới dùng được biện pháp buộc dây garô.
+ Những vết thương chảy máu ĐM không phải ở tay (chân) cần được xử lí ntn?
+ Lực chủ yếu giup máu tuần hồn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được tạo
ra từ đâu?


<b>VI. Thiết kế tiến trình dạy và học</b>


<b>1. Chuẩn bị của GV và Hs:</b>


<b>1.1. Chuẩn bị của GV:</b>


- Tranh vẽ vịng tuần hồn. Mơ hình tim, sơ đồ hàng rào bạch cầu, sơ đồ truyền
máu


<b> 1.2. Chuẩn bị của Hs:</b>
Sách sinh 8


<b>2. Phương pháp:</b>


- <b>PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm</b>


Kỹ thuật động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đơi - chia se, trình bày 1
phut, Vấn đáp, hoạt động nhóm.


<b>3. Tổ chức các hoạt động học:</b>


Ngày giảng...


<b>A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)</b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập thể:
Báo caó hoạt Gv giao về nhà


? Hãy nêu đặc điểm, Chỉ rõ - Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên
quan với các thành phần cấu tạo. Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của
nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong của cơ thể.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nêu được các loại miễn dịch


- Liên hệ thực tế giải thích: Vì sao nên tiêm phịng.


- Nêu hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ứng dụng.
- Nêu ý nghĩa của sự truyền máu.


- Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể, vai trị của nó
- Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể.


- Nêu được khái niệm huyết áp.


<b> B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>


<b> TIẾT 13 : MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ</b>
<b> </b>


<b>Hoạt động 1: Các thành phần cấu tạo của máu (30')</b>
- Mục tiêu: Nêu được thành phần cấu tạo và chức năng của máu
<b>- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm</b>
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia se, trình bày 1 phut
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm


- Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


G
v



<b>* Thành phần cấu tạo của máu</b>


- Y/c hs nghiên cứu thông tin mục I(nội
dung thí nghiệm) kết hợp quan sát hình 13.1
tr 42


- Y/c hs quan sát mẫu máu đã chuẩn bị


- HS đọc thông tin SGK, q/s
mẫu máu gà, vịt trao đổi
nhóm thống nhất bài tập mục
I.1 . Y/c nêu được:


1- Huyết tương


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

G
v


G
v


?


G
v


G
v


-> trao đổi nhóm/ cặp hồn thành bài tập


mục I.1


- Gọi đại diện nhóm báo cáo kq thảo luận.
+ Câu hoi hs khuyết tật: Máu gồm những
thành phần nào?


- Lưu ý: Trong bảng giới thiệu các loại tế
bào máu và đặc điểm của chung chỉ có hồng
cầu là có màu gần giống màu thực của nó,
cịn bạch cầu và tiểu cầu có các màu khác
nhau do được nhuộm bằng các loại thuốc
nhuộm khác nhau, khi chưa nhuộm, bạch
cầu và tiểu cầu gần như trong suốt.


<b>* Chưc năng của huyết tương và hồng cầu</b>
- Y/c hs nghiên cứu thông tin mục I.2 ->
thảo luận nhóm trả lời câu hoi phần lệnh
trang 43


- Gợi ý:


+ Khi máu mất nước trạng thái máu ntn?
(Máu sẽ đặc lại)


+ Khi máu đặc sự vận chuyển máu trong
mạch sẽ ntn? (Sự v/chuyển sẽ khó khăn
hơn)


+ Chức năng đầu tiên của huyết tương là
gì? (Duy trì máu ở trạng thái long để lưu


thơng dễ dàng trong mạch.)


+ Tóm lại huyết tương và hồng cầu có chức


+ 2 phần: Trên long màu
vàng: huyết tương , dưới đặc
màu đo gồm các TB máu
(hồng cầu, bạch cầu và tiểu
cầu).


- Hs nghiên cứu thông tin
thảo luận nhóm trả lời câu
hoi. Y/c nêu được:


+ Cơ thể mất nước làm máu
khó lưu thơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

G
v


?


năng gì?


Tích hợp GD đạo đức: + Tơn trọng tính
thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí
của các cơ quan , hệ cơ quan trong cơ thể . +
Yêu thương sức khoe bản thân , có trách
nhiệm giữ vệ sinh cá nhân và môi trường
sống. + Trung thực, khách quan, nghiêm tuc


trong làm việc và nghiên cứu khoa học
……….
………


………..


chất các huyết tương


+ Máu từ phổi mang O2 đo


tươi. Máu từ các TB mang


CO2 đo thẫm.


- Hs tự rut ra kết luận


<b>Tiểu kết luận:</b>


<b>1. Thành phần cấu tạo của máu:</b>
+ Máu gồm:


- Huyết tương long trong suốt, màu vàng 55%.


- Tế bào máu : Đặc đo thẫm; gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
<b>2. Chức năng của huyết tương:</b>


+ Huyết tương có: 90% là nước, cịn lại


các chất dinh dưỡng hooc mơn, kháng thể, chất thải



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Hơng cầu: hình đĩa lõm 2 mặt, khơng nhân.


- Trong hồng cầu có huyết sắc tố hemoglobin (Hb) có khả năng kết hợp với O2 và


CO2 để vận chuyển từ phổi về tim tới các TB và từ TB về phổi (vận chuyển O2 và


CO2 ).


<b>Hoạt động 2: Môi trường trong cơ thể (15')</b>


- Mục tiêu: Nêu được thành phần và vai trị của mơi trường trong cơ thể
<b>- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm</b>
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đơi - chia se, trình bày 1 phut
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm


- Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


G
v


- Giới thiệu t.vẽ H13.2 y/c hs qs kết hợp
nghiên cứu thông tin mục II


(Y/c quan sát kĩ hướng các mũi tên, đọc chu
thích)


+ Các TB ở sâu trong cơ thể có thể trao đổi


chất trực tiếp với mơi trường ngồi hay
không?


+ Sự TĐC của TB trong cơ thể người với
mơi trường ngồi phải gián tiếp thơng qua
các yếu tố nào?


- Giảng giải về môi trường trong và quan hệ
của máu, nước mô và bạch tuyết qua sơ đồ
H 13.2.


+Câu hoi hs khuyết tật: Môi trường trong


- Q/s tranh ng/cứu SGK trao
đổi nhóm thống nhất.


+ Chỉ có TB biểu bì da mới
tiếp xuc trực tiếp với môi
trường ngồi, cịn các TB
phải trao đổi gián tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

gồm những thành phần nào?
+ Vai trị của MT trong là gì?


+ Khi em bị ngã xước da rướm máu có
nước chảy ra, mùi tanh đó là gì?


Tích hợp GD đạo đức: + Tơn trọng tính
thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí
của các cơ quan , hệ cơ quan trong cơ thể .


+ Yêu thương sức khoe bản thân , có trách
nhiệm giữ vệ sinh cá nhân và mơi trường
sống. + Trung thực, khách quan, nghiêm
tuc trong làm việc và nghiên cứu khoa
học...
.


...
...


+ Môi trường trong gồm:
máu, nước mô và bạch huyết
+ Giup tb TĐC với MT ngồi
+ Nước mơ


<b>Tiểu kết luận:</b>


- Môi trường trong gồm: máu, nước mô và bạch huyết
- Mơi trường trong giup TB TĐC với mơi trường ngồi.


Ngày giảng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Mục tiêu: Chỉ ra 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khoi các tác nhân gây bệnh.
Đó là: Đại thực bào, LIMPHƠ B, LIMPHÔ T.


<b>- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm</b>
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia se, trình bày 1 phut
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm


- Tiến hành:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


G
v


?


?


G
v
G
v


<b>* Tìm hiểu khái niệm Kháng nguyên,</b>
<b>Kháng thể:</b>


- Giới thiệu tr. vẽ H. 14.1, 14.2, nêu câu
hoi:


+Câu hoi hs khuyết tật: Thế nào là kháng
nguyên, kháng thể?


+ Sự tương tác giữa kháng nguyên, kháng
thể theo cơ chế nào?


- Chốt lại kiến thức.


- Giải thích cơ chế chìa khóa, ổ khóa trên


H14.2.


<b>* Hoạt động chủ yếu của bạch cầu</b>
<b>trong bảo vệ cơ thể chống lại các tác</b>
<b>nhân gây bệnh</b>


-HS ng/cứu thông tin, q/s H
14.1, 14.2 trả lời, hs khác bổ
sung.


+ Kháng nguyên là 1 phần tử
ngoại lai có những kích thích
cơ thể tiết kháng thể.


+ Kháng thể là những phân tử
Prôtêin do cơ thể tiết ra chống
lại kháng nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

G
v
?
G
v
?
?
?


- Y/c hs tiếp tục nghiên cứu thông tin mục
I kết hợp qs H-14.1,3,4, đọc các chu thích.



+ Vi rut, vi khuẩn khi xâm nhập vào cơ
thể sẽ gặp những hoạt động nào của bạch
cầu?


- Y/c hs thảo luận nhóm 3' trả lời 3 câu hoi
+ Sự thực bào là gì? Những loại thực bào
nào thường tham gia thực bào?


+ Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên
bằng cách nào?


+ Tế bào T đã phá hủy các TB cơ thể
nhiểm vi khuẩn, vi rut bằng cách nào?
- Chuẩn lại KT trên tranh


+ Mụn ở tay sưng tấy rồi tự khoi là do
đâu? Hạch?


Tích hợp GD đạo đức: + Vì sao phải tiêm
phịng , trách nhiệm của bản thân trong
việc bảo vệ cơ thể khoi các bệnh do vi
khuẩn, virut gây ra + Tôn trọng những
thành tựu của khoa học trong nghiên cứu
cơ thể người + Trung thực, khách quan,


- Đọc thông tin, trao đổi
nhóm,q/s H14.2,14.3, 14.4.
Nhóm khác nhận x́t, bổ sung.
+ Tiêu diệt các vị khuẩn, vi rut
xâm nhập . Đó là thực bào,


hoạt động bảo vệ của tb limpho
B và limpho T


- Trao đổi nhóm thống nhất ý
kiến.


+ Thực bào là hiện tượng bạch
cầu hình thành chân giả bắt và
nuốt các vi khuẩn vào trong tb
rồi tiêu hóa chung đi.


Có 2 loại bạch cầu tham gia
thực bào: Bạch cầu trung tính
và bạch cầu mơnơ


+ Tb B tiết ra kháng thể gây
kết dính kháng nguyên


+ Tb T nhận diện và tiếp xuc
với tb cơ thể bị nhiễm vi rut nờ
cơ chế chìa khóa, ổ khóa -> tiết
ra các Pr đặc hiệu làm tan
màng tb nhiễm-> tb bị phá hủy
- Đại diện các nhóm báo cáo kq
thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

G
v


?



nghiêm tuc trong làm việc và nghiên cứu
khoa học ………
...


...


<b>Tiểu kết luận:</b>


<b>* Kháng nguyên - Kháng thể:</b>


+ Kháng ngun phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể.
+ Kháng thể: là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng ngun
+ Cơ chế: Chìa khóa và ổ khóa.


<b>* Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:</b>


+ Thực bào: Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hóa.
+ Limpho B: Tiết kháng thể vơ hiệu hóa vi khuẩn


+ Limpho T: Phá hủy TB đã nhiểm khuẩn bằng cách nhập diện và tiếp xuc với
chung.


<b>Hoạt động 2: Khái niệm miễn dịch (25')</b>


- Mục tiêu: Nắm được khái niệm miễn dịch. Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và
miễn dịch nhân tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm
- Tiến hành:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


G
v


G
v


?


?


G
v


- Vào đề: Trường hợp dịch đau mắt đo, có
người mắc bệnh, có người khơng. Vì sao?
+ Câu hoi hs khuyết tật: Miễn dịch là gì?


- Y/c hs nghiên cứu thông tin mục
II/46,47.


+ Câu hoi hs khuyết tật: Có những loại
miễn dịch nào?


+ Sự khác nhau giữa những loại miễn dịch
đó là gì?


- Củng cố:



-/ Miễn dịch tự nhiên: có ngẫu nhiên, mới
sinh ra hay sau nhiễm bệnh.


-/ Miễn dịch nhân tạo: khơng có ngẫu
nhiên, chủ đông khi cơ thể chưa nhiễm
bệnh.


- Giải thích về vacxin: là loại thuốc phịng
bệnh (thường được điều chế từ VSV gây
bệnh đã được làm yếu đi) khi tiêm vacxin
vào cơ thể sẽ có tác dụng hình thành phản
ứng miễn dịch giup cơ thể phản ứng kịp


- Khơng mắc vì người có khả
năng miễn dịch đ/v bệnh dịch
này.


+ Là khả năng cơ thể khơng
mắc 1 số bệnh nào đó dù sống
trong mơi trường có vi khuẩn.
- HS ng/cứu thơng tin


+ Có 2 loại: Miễn dịch tự nhiên
và nhân tạo.


+ Miễn dịch tự nhiên: khả năng
tự chống bệnh của cơ thể ( do
kháng thể)



Miễn dịch nhân tạo; tạo cho
người có khả năng miễn dịch
bằng Vacxin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

G
v


?


thời khi cơ thể bị loại VSV đó xâm nhập.
* Liên hệ:


+ Hiện nay tre em được tiêm phịng
những loại vacxin nào? Hiệu quả ra sao?


Tích hợp GD đạo đức: + Vì sao phải tiêm
phịng , trách nhiệm của bản thân trong
việc bảo vệ cơ thể khoi các bệnh do vi
khuẩn, virut gây ra + Tôn trọng những
thành tựu của khoa học trong nghiên cứu
cơ thể người + Trung thực, khách quan,
nghiêm tuc trong làm việc và nghiên cứu


khoa học


………..
………
………
……….



- Tre em hiện nay được tiêm
phòng: lao, uốn ván, ho gà,
bạch hầu, bại liệt viêm màng
não mủ, viêm gan B, viêm não
Nhật Bản, sởi,...


<b>Tiểu kết luận:</b>


- Miễn dịch là khả năng không mắc bệnh của một số người, dù sống ở mơi trường
có vi khuẩn gây bệnh.


- Có hai loại miễn dịch:


+ Miễn dịch tự nhiên: có được ngẫu nhiên từ khi cơ thể sinh ra(bẩm sinh) hay sau
khi đã nhiễm bệnh một lần(tập nhiễm).


+ Miễn dịch nhân tạo: là tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng vacxin.


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>TIẾT 15: ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU</b>


<b>Hoạt động 1: Cơ chế đơng máu và vai trị (25')</b>


- Mục tiêu:Trình bày được cơ chế đơng máu và nêu ý nghĩa của đông máu đ/v đời
sống.


<b>- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm</b>
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đơi - chia se, trình bày 1 phut
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm



- Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


G
v


G
v


- Hướng dẫn hs ng/cứu thơng tin mục I,
thảo luận nhóm 5' hồn thành phiếu học
tập:


Tiêu chí Nội dung
Hiện


tượng


Khi bị thương đứt mạch
máu→...


Cơ chế
Khái
niệm
Vai trò


- Gọi các nhóm b/c kết quả, nhóm khác
nhận x́t, bổ sung



- Hoàn thiện KT theo nội dung trong
phiếu học tập.


- HS ng/cứu thơng tin, trao đổi
nhóm hồn thành phiếu học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

G
v
G
v
G
v
?
?
G
v
G
v
G
v


- Lưu ý vẽ cơ chế đơng máu.


- Y/c hs theo dõi vào tiêu chí 2 trong
bảng để trả lời câu hoi:


+Câu hoi hs khuyết tật: Sự đông máu
liên quan tới yếu tố nào của máu?



+ Tiểu cầu dóng vai trị gì trong q
trình đơng máu?


- Giải thích tại sao máu chảy trong mạch
máu lại khơng bị đông nhưng hễ ra khoi
mạch máu lại đông ngay.


- Lưu ý: Khối máu đơng chỉ có giá trị
cầm máu với các vết thương nho, với vết
thương lớn cần có sự hỗ trợ của các biện
pháp cấp cứu cầm máu


- Liên hệ:


+ Vì sao khi bị đứt tay chân người ta
thường dùng bông y tế để bịt vào vết
đứt?


- Cung cấp: Nhờ hiểu biết về cơ chế
đơng máu người ta đã tìm ra cách lấy
máu ra khoi mạch máu và vẫn được máu
ở trang thái long để phục vụ mục đích y
học như sử chất chống đông máu (Natri
xitrat, xitrat ăcmoni), đựng máu trong
các dụng cụ rất nhẵn.


Tích hợp GD đạo đức: + Yêu thương
sức khoe bản thân, có trách nhiệm giữ vệ
sinh cá nhân và môi trường sống. + Tơn



- Đọc kĩ tiêu chí 2 trong bảng
chuẩn


+ Sự đông máu chủ yếu liên
quan tới tiểu cầu


+ Tiểu cầu bám vào vết rách và
bám vào nhau để hình thành nut
tiểu cầu bịt tạm thời vết rách;
Giải phóng chất giup hình thành
bui tơ máu để tạo thành khối
máu đông.


- Nghe và ghi nhớ


- Ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

?


G
v


trọng những thành tựu của khoa học
trong nghiên cứu cơ thể người + Sống
yêu thương, hạnh phuc, hịa bình
………..
………
………..


<b>Tiểu kết luận:</b>



Nội dung phiếu bài tập:
Tiêu chí Nội dung


1.Hiện
tượng


Khi bị thương đứt mạch máu thì máu chảy ra 1 luc thì ngừng nhờ 1
khối máu bịt vết thương.


2. Cơ
chế


Các Tb máu → Tiểu cầu vỡ
Máu


long Enzim Khối
máu


đông
Huyết tương → Chất sinh tơ máu → Tơ máu


Ca2+


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

3. Khái
niệm


Đông máu là hiện tượng hình thành khối máu đơng hàn kín vết thương.


4. Vai


trò


Giup cơ thể bảo vệ chống mất máu khi bị thương


<b>Hoạt động 2: Các nguyên tắc truuyền máu (20')</b>


- Mục tiêu: Nắm được các nhóm máu ở người. Nêu được các nguyên tắc truyền
máu


<b>- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm</b>
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia se, trình bày 1 phut
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm


- Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


G
v


G
v


?


?


<b>*Các nhóm máu ở người</b>


- Giới thiệu bảng phóng to: “kết quả TN


phản ứng giữa các nhóm máu”.


- Y/c hs nghiên cứu thí nghiệm của Cac
Lanstaynơ kết hợp qs tranh.


+ Hồng cầu máu người cho có loại kháng
nguyên nào?


+ Huyết tương máu của người nhận có
loại kháng thể nào? Đặc điểm?


- Giải thích thêm về khánh nguyên, kháng
thể, sự tương tác giữa kháng nguyên,
khánh thể trong máu trên tranh H.15


- HS ng/cứu TN ,q/s H15.2
SGK trao đổi nhóm/ cặp,


+ 2 loại kháng nguyên A&B


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

G
v


?


?


G
v



G
v


+ Câu hoi hs khuyết tật: Tổng hợp lại ở
người có mấy nhóm máu?


+ Hãy điền đặc điểm của các nhóm máu
vào bảng sau:


Nhóm A B AB O


Hồng
cầu
Huyết
tương


- Y/c hs dựa vào bảng Đặc điểm các
nhóm máu vừa hồn thiện để thảo luận
nhóm cặp làm btập theo y/c SGK-48 và
gọi HS viết sơ đồ, rut ra KL


- Nhận x́t đánh giá.


<b>* Các nguyên tắc cần tuân thủ khi </b>
<b>truyền máu:</b>


+ Máu có các kháng nguyên A & Bcó thể
truyền cho người có nhóm máu O được
khơng? Vì sao?



+ Máu khơng có kháng ngun A&B có
thể truyền cho người nhóm máu O được
khơng? Vì sao?


+ Câu hoi hs khuyết tật: Máu có nhiễm
tác nhân gây bệnh (virut gây viêm ganB,
viruts HIV có thể đem truyền cho người
khác được khơng? Vì sao?


+ 4 nhóm máu: A, B, AB, O


+


Nhóm A B AB O


Hồng


cầu A B AB


-Huyết


tương β α - α,β


- HS thống nhất hoàn thành bài
tập” Mối quan hệ cho và nhận
giữa các nhóm máu”. HS viết
sơ đồ nhận x́t:


A↔A



O ↔ O
AB↔AB


B↔ B


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

?


?


?


?


+ Vậy khi truyền máu cần tuân thủ ngững
nguyên tắc nào?


Tích hợp GD đạo đức: + Yêu thương sức
khoe bản thân, có trách nhiệm giữ vệ sinh
cá nhân và môi trường sống. + Tôn trọng
những thành tựu của khoa học trong
nghiên cứu cơ thể người + Sống yêu
thương, hạnh phuc, hịa bình
……….
………


………..


+ Có thể truyền ví khơng gây
kết dính.



+ Khơng được truyền máu có
mầm bệnh vì sẽ lây lan nhiễm
các bệnh này cho người được
truyền.


+ KL: các nguyên tắc cần tuân
thủ khi truyền máu: x́t nghiệm
lựa chon cho phù hợp, tránh tai
biến và tránh máu có mầm bệnh
.


<b>Tiểu kết luận:</b>


<b>1.Các nhóm máu ở người:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

O ↔ O AB↔AB
B↔ B


<b>2. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu:</b>
Khi truyền máu cần tuân theo nguyên tắc:


+ Lựa chọn nhóm máu cho phù hợp.


+ Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền máu..


Ngày giảng...


<b> TIẾT 16: TUẦN HỒN MÁU VÀ LƯU THƠNG BẠCH HUYẾT</b>
<b>Hoạt động 1: Khái quát về hệ tuần hoàn máu (25')</b>



- Mục tiêu: HS chỉ được các phần của hệ tuần hoàn máu. Tim có 4 ngăn, hệ mạch
và các hoạt động của hệ tuần hoàn máu là con đường đi của máu.


<b>- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm</b>
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đơi - chia se, trình bày 1 phut
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm


- Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


G
v
?


<b>*Cấu tạo của hệ tuần hoàn</b>
- Y/c hs quan sát H.16.1


+ Câu hoi hs khuyết tật: Hệ tuần hoàn
máu gồm những thành phần nào?


- Hs tự nghiên cứu H.16.1 SGK
- 51


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

?


G
v



G
v


G
v


G
v
G
v


?


+ Tim có có đặc điểm gì?


- Đại diện HS lên bảng chỉ trên sơ đồ,
nhóm khác nhận x́t, bổ sung.


- Lưu ý hs khi khai thác hình:


+/ ĐM: màu đo, xuất phát từ tâm thất
+/ TM: trở về tâm nhĩ.


+/ MM: nối động mạch và TM.
- Nhận x́t rut KL.


<b>* Vai trị của hệ tuần hồn</b>


- Giới thiệu vịng tuần hồn lớn và nho
- Y/c hs tiếp tục qs H.16.1 chu ý chiều


mũi tên trong hình và màu máu --> Thảo
luận nhóm trả lời 3 câu hoi


+ Mơ tả đường đi của máu trong vịng
tuần hồn nho và vịng tuần hồn lớn?
Điểm xuất phát và kết thuc của mỗi vịng
tuần hồn ?


+ Phân biệt vai trị chủ yếu của tim và hệ
mạch trong tuần hoàn máu?


dưới.)


+ Tim 4 ngăn; Nửa tim phải
chứa màu đo thẫm (xanh); Nửa
trái tim chứa màu đo tươi(đo).


- Q/s H16.1 chu ý chiều đi của
mũi tên, màu máu để trao đổi
nhóm thống nhất tlchoi SGK:
+ VTH nho: Máu từ tâm thất
phải theo ĐM mạch chủ đến
MM phổi theo TM phổi về tâm
nhĩ trái.


+ VTH lớn: Máu từ tâm thất trái
theo ĐM chủ đến các mao mạch,
MM trên cơ thể theo TM chủ
trên về tâm nhĩ phải còn MM
dưới cơ thể thì theo TM chủ


dưới về tâm nhĩ phải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

?


?


G
v


G
v


+Câu hoi hs khuyết tật: Hệ tuần hồn
máu có vai trị gì?


- Gọi đại diện nhóm báo cáo kq thảo
luận trên tranh H.16.1


- Chốt lại KT.


Tích hợp GD đạo đức: + Trách nhiệm
bảo vệ tim, tránh tác động mạnh vào tim.
+ Yêu thương sức khoe bản thân , có
trách nhiệm giữ vệ sinh cá nhân và môi


trường sống.


………
……….
……….



đẩy máu đi qua hệ mạch ( hut
máu về tim).


+ Vai trò hệ mạch: Dẫn máu từ
tim đến các TB cơ thể và trở về
tim.


+ Vai trị của hệ tuần hồn máu:
Lưu chuyển máu trong toàn cơ
thể.


<b>Tiểu kết luận:</b>


<b>1. Cấu tạo hệ tuần hoàn: gồm</b>


- Tim: 4ngăn ( 2TN và 2TT) ½ phải chứa máu đo thẫm, ½ trái chứa máu đo tươi.
- Hệ mạch: gồm: ĐM, TM, MM.


<b>2. Vai trò:</b>


- Tim: nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy để đẩy máu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Vịng tuần hồn nho: Máu từ tâm thất phải → ĐM phổi → mao mạch phổi
(TĐK) → tâm nhĩ trái.


+ Vịng tuần hồn lớn: Máu từ tâm thất trái→ ĐM chủ → mao mạch các cơ quan
(TĐC) → tâm nhĩ phải


=> Máu lưu thông trong toàn bộ cơ thể là nhờ hệ tuần hoàn.



<b>Hoạt động 2: Hệ bạch huyết (20')</b>


- Mục tiêu: HS chỉ ra được cấu tạo và vai trò của hệ bạch huyết trong việc luân
chuyển môi trường trong và tham gia bảo vệ cơ thể.


<b>- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm</b>
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đơi - chia se, trình bày 1 phut
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm


- Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


G
v


G
v


?


<b>* Cấu tạo:</b>


- Gthiệu tr. vẽ H16.2 SGK, giới thiệu
khái quát về hệ bạch huyết:


Gồm 2 phân hệ: Phân hệ lớn và phân hệ
nho.



- Y/c hs quan sát H.16.2


+ Hệ bạch huyết gồm những thành phần
nào?


- Y/c hs nghiên cứu H.16.2 đọc thông tin


- Nghe và ghi nhớ


- HS q/s tr. đọc thông tin SGK
và trả lời.


+ Đều gồm MM bạch huyết,
mạch bạch huyết, hạch bạch
huyết, ống bạch huyết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

G
v


?


?


G
v


mục II trao đổi nhóm trả lời câu hoi phần
lệnh SGK-52


+ Mơ tả đường đi của bạch huyết trong


phân hệ lớn và nho.


+Câu hoi hs khuyết tật: Nhận x́t vai trò
của bạch huyết ?


- Cung cấp: bạch huyết có thành phần
tương tự như huyết tương, không chứa
hồng cầu và bạch cầu ( chủ yếu là dạng
Limphô). BH liên hệ mật thiết với hệ
TM của vịng tuần hồn máu và bổ sung
cho nó.


Hạch bạch huyết như 1 máy lọc, khi
bạch huyết chảy qua các vật lạ chảy vào
cơ thể được giữ lại. Hạch thường tập
trung ở các cửa vào các tạng, các vùng
khớp.


nhóm hồn thành bài tập. Đại
diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận x́t, bổ sung, rut KL.


+ Đường đi của bạch huyết trong
hệ phân lớn: Bắt đầu từ các MM
bạch huyết( của các phần cơ thể
nửa trên bên trái và toàn bộ phần
dưới cơ thể) qua các mạch BH
nho, hạch BH lớn, ống BH, TM
máu ( TM dưới đòn).



+ Đường đi của BH trong phân
hệ nho ( tương tự nhưng ở nửa
trên bên phải cơ thể).


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

...
...
...


<b>Tiểu kết luận:</b>


<b>1.Cấu tạo: Gồm phân hệ lớn và phân hệ nho đều có cấu tạo gồm:</b>
+ Mao mạch bạch huyết


+ Mạch bạch huyết, TM máu.
+ Hạch bạch huyết.


+ Ống bạch huyết
<b>2. Vai trò:</b>


+ Phân hệ bạch huyết nho: thu bạch huyết ở nửa trên cơ thể về TM máu.
+ Phân hệ bạch huyết lớn: thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể.


* Vai trò: Hệ bạch huyết cùng hệ tuần hồn máu thực hiện chu trình sự luân
chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.


Ngày giảng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Hoạt động 1: Cấu tạo của tim (15')</b>


- Mục tiêu: Chỉ được các ngăn tim, thành cơ tim, van tim. Cấu tạo phù hợp chức


năng.


<b>- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm</b>
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đơi - chia se, trình bày 1 phut
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm


- Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


G
v


?


G
v


G
v


- Y/c hs qs H17.1 thu nhận kiến thức


+Câu hoi hs khuyết tật: Trình bày cấu
tạo ngồi của tim?


- Chốt kiến thức trên bảng và trên tranh
(hoặc mô hình)


- Bổ sung: Bình thường quả tim của mỗi


người to bằng nắm tay trái của người đó
nắm hờ. Nó nằm gọn giữa 2 lá phổi
trong lồng ngực, hơi dịch ra phía trước
gần xương ức và lệch sang trái, bao bọc
bên ngoài tim có 1 màng bọc gọi là
màng tim.


- Y/c HS qs H16, H17.1 kết hợp kiến
thức đã học thảo luận nhóm 3' hồn
thành bảng phụ.


Ngăn tim co Nơi máu được bơm tới


- HS tự ng/cứu SGK, tranh vẽ,
nhận x́t:


+ Tim hình chóp, đỉnh quay
dưới, TT lớn. Ngoài có màng
tim, quanh tim có các động
mạch vành


- HS trao đổi, dự đốn ở nhóm,
thống nhất câu trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

G
v


?


?



G
v


G
v


+ Dự đoán xem ngăn tim nào có thành
cơ dày nhất, ngăn nào có thành cơ mong
nhất?


+ Dự đoán giữa các ngăn tim và giữa tim
với các mạch máu phải có cấu tạo ntn để
máu chỉ được bơm theo 1 chiều?


- Sửa bảng 17.1(Nên ghi lại kq dự đốn
của các nhóm)


- Treo tranh cấu tạo trong của tim (hoặc
sử dụng mơ hình tim tháo lắp) để hs
quan sát kiểm chứng dự đốn của mình.
+ Trình bày cấu tạo trong của tim?


+ Vậy cấu tạo tim phù hợp với chức
năng thể hiện ntn?


Tích hợp GD đạo đức: + Từ hiểu cấu tạo
của tim Trách nhiệm bảo vệ tim, tránh
tác động mạnh vào tim. + Yêu thương
sức khoe bản thân, có trách nhiệm giữ vệ


sinh cá nhân và môi trường sống.
………..


được


Ngăn tim co Nơi máu được bơm
tới


Tâm nhĩ trái Tâm thất trái
Tâm nhĩ phải Tâm thất phải
Tâm thất trái ĐMC (VTH lớn)
Tâm thất phải ĐM phổi (VTH nho)


+ Dự đoán


- HS so sánh với dự đoán và sửa
bài


- Thảo luận cấu tạo trong của
tim:


+ Số ngăn: 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

?


?


……….
………..
………..



+ van tim: nhĩ - thất và tổ chim.
HS rut KL.


+ Thành TT trái dày nhất vì đẩy
máu vào động mạch chủ đi khắp
cơ thể.


<b>Tiểu kết luận:</b>


<b> 1. Cấu tạo ngoài:</b>


+ Màng tim bao bọc bên ngoài tim.
+ Tâm thất lớn, có các ĐM vành
<b> 2. Cấu tạo trong:</b>


+ Tim 4 ngăn.


+ Thành cơ tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ (TTT có thành cơ dày nhất).


+ Giữa tâm nhĩ và tâm thất và giữa tâm thất với động mạch có van làm máu
lưu thông theo 1 chiều.


<b>Hoạt động 2: Cấu tạo mạch máu (15')</b>


- Mục tiêu: Chỉ được đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng mạch máu. - Phương
<b>pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm</b>


- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đơi - chia se, trình bày 1 phut
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
G


v
?
?


G
v


G
v


- GT hiệu tr. vẽ H 17.2


+Câu hoi hs khuyết tật: Có những loại
mạch máu nào?


+ So sánh và chỉ được sự khác biệt các
loại mạch máu?. Giải thích sự khác nhau
đó?


- Đánh giá, hoàn thiện KT.


- Bổ sung: ĐM mang máu từ tim tới các
cơ quan. TM thu máu từ mao mạch ở cơ
quan về tim. Gọi là tĩnh mạch vì nó khơng
đập như ĐM.



Tích hợp GD đạo đức: + Tơn trọng tính
thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh
lí của các cơ quan , hệ cơ quan trong cơ
thể...
...
...


+ HS q/s tr H17.2 SGK, trả lời.
+ Có 3 loại mạch máu: ĐM,
TM, MM.


+ Hoàn thành phiếu học tập.
+ Đại diện nhóm tr. bày, nhóm
khác bổ sung


- HS rut KL.


<b>Tiểu kết luận:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Động mạch</b> <b>Tỉnh mạch</b> <b>Mao mạch</b>


1.Cấu tạo:
+ Thành
mạch.


+ 3lớp: Mô liên kết,
cơ trơn, biểu bì (dày)


+ 3lớp: Mơ liên kết,
cơ trơn, biểu bì


(mong).


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+ Lịng trong.
+ Đặc điểm
khác.


+ Hẹp.


+ Động mạch chủ lớn
nhiều động mạch
nho.


+ Rộng.


+ Có van 1 chiều.


+ Hẹp nhất.


+ Nho, phân nhánh
nhiều.


2. Chức năng: Đẩy máu từ tim đến
các cơ quan, vận tốc
và áp lực lớn.


Dẫn máu khắp TB
về tim, vận tốc và áp
lực nho.


Trao đổi chất với


TB.


<b>Hoạt động 3: Hoạt động co dãn của tim (15')</b>


- Mục tiêu: HS nắm và trình bày rõ đặc điểm các pha trong chu kì co dãn của tim.
<b>- PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm</b>


- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia se, trình bày 1 phut
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm


- Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


G
v


?


?


- Y/c qs H17.3


+ Mỗi chu kì co dãn của tim ḱo dài bao
nhiêu giây?


+ Trong mỗi chu kì gốm có mấy pha?
+ Mỗi pha làm việc bao nhiêu giây?


- Đọc thông tin, q/s, xử lí


thơng tin.


- Thảo luận nhóm cặp, thống
nhất trả lời


- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung. Y/c HS trả
lời:


+ 1chu kì: 0,8s


+ 1 chu kì có 3 pha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

?


?


?


G
v


?


+ TB mỗi phut diễn ra bao nhiêu chu kì co
dãn tim?


+ Số nhịp tim còn tùy thuộc vào đâu?
(nhiều yếu tố).



- Lưu ý: Chỉ số nhịp tim/phut được tính từ
các trị số về thời gian của 1 chu kỳ nêu
trong SGK là 1 con số trung bình. Chỉ số
này khác nhau tùy thuộc giới tính(nam >
nữ), tuổi tác (tre > già) trạng thái hoạt
động, trạng thái sức khoe (bệnh > người
khoe),...


+ Tại sao tim hoạt động suốt đời mà khơng
mệt moi?


Tích hợp GD đạo đức: + Từ hiểu cấu tạo,
chu kì co dãn của tim ,Trách nhiệm bảo vệ
tim, tránh tác động mạnh vào tim. + Yêu
thương sức khoe bản thân, có trách nhiệm
giữ vệ sinh cá nhân và môi trường sống
………
.


………..
………


Pha dãn chung 4s
+ 1phut : 75 lần.


+ HS vận dung KT GThích.


<b>Tiểu kết luận:</b>


Chu kì tim gồm 3 pha:



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Ngày giảng...


<b>TIẾT 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN</b>
<b>HOÀN</b>


<b>Hoạt động 1: Sự vận chuyển máu trong hệ mạch ( 20')</b>
- Mục tiêu: HS hiểu và trình bày cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch.
<b>- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm</b>
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia se, trình bày 1 phut
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm


- Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


G
v


?


?


- Y/c hs nghiêm cứu thơng tin SGK kết
hợp qs H18.1,2 thảo luận nhóm 4' trả lời
câu hoi phần lệnh ∆


+ Lực chủ yếu giup máu tuần hoàn liên
tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được
tạo ra từ đâu?



+ Huyết áp trong tỉnh mạch rất nho mà
máu vẫn vận chuyển được qua TM về tim
là nhờ tác động chủ yếu nào?


+ HS tự ng/cứu thông tin
H18.1, trao đổi nhóm, thống
nhất trả lời.


+ Lực đẩy chủ yếu giup máu
tuần hoàn liên tục và theo 1
chiều trong hệ mạch được tạo
ra nhờ sự hoạt động phối hợp
các thành phần cấu tạo của tim
và hệ mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

G
v
?


?


G


- NX, đánh giá kq hoạt động nhóm của hs.
+ Huyết áp là gì? Tại sao huyết áp là chỉ
số biểu thị sức khoe?


+Câu hoi hs khuyết tật: Vận tốc máu ở
ĐM, TM khác nhau là do đâu?



- Sự vận chuyển máu qua hệ mạch là cơ
sở để bảo vệ rèn luyện tim mạch.
- Tích hợp GD đạo đức: + Tơn trọng


tính thống nhất giữa cấu tạo và chức
năng sinh lí của các cơ quan , hệ cơ
quan trong cơ thể. + Yêu thương sức
khoe bản thân, có trách nhiệm giữ vệ
sinh cá nhân, vệ sinh tim mạch


- ………


qua thành TM, sức hut cử lồng
ngực khi hít vào, sức hut của
TN khi dãn ra, máu vận chuyển
ngược về tim có sự hổ trợ các
van tim.


+ Sức đẩy tạo áp lực trong
mạch tạo huyết áp: tối đa ( TT
co); tối thiểu:


( TT dãn).


Huyết áp là chỉ số biểu thị
cho sức khoe vì: huyết áp là kết
quả tổng hợp của các yếu tố
tuần hồn: sức bóp của tim, sức
cản của dịng máu, khối lượng


máu, độ quánh của máu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

v - ……….


- ………


<b>Tiểu kết luận:</b>


- Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ: sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận
tốc máu.


- Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch Tâm thất co → huyết áp tối đa, tâm
thất dãn → huyết áp tối thiểu)


- Ở ĐM vận tốc máu lớn nhờ sức đẩy của tim, và sự co dãn của thành mạch
- Ở TM máu vận chuyển nhờ:


+ Sự co bóp của các cơ quanh thành mạch
+ Sức hut của lồng ngực khi hít vào


+ Sức hut của tâm nhĩ khi dãn ra
+ Van 1 chiều


<b> Hoạt động 2: Vệ sinh hệ tim mạch (25') </b>
-Mục tiêu: Nêu được tác nhân gây hại tim mạch. Cơ sở khoa học của các biện pháp
phòng tránh rèn luyện tim mạch.


<b>- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm</b>
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đơi - chia se, trình bày 1 phut
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm



- Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


G
v


?


- Y/c hs nghiên cứu thông tin SGK/59


+ Hãy chỉ ra các tác nhân gây hại cho
hệ tim mạch?


HS ng/cứu thông tin, trao đổi nhóm,
thống nhất trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

?


?


?


+Trong thực tế, em đẫ gặp người bị
bệnh tim mạch chưa? Và ntn?


? Cần bảo vệ tim mạch ntn?


+ Có những biện pháp nào rèn luyện


tim mạch?


vật. Do luyện tập cơ thể quá sức. Một
số virut, vi khuẩn.


+ Kể: nhồi máu cơ tim, mỡ cao trong
máu, huyết áp cao, H. A. thấp.


- Ng/cứu bảng 18.2 SGK trả lời.
+ B/ pháp phòng tránh:


-/ Khắc phục hạn chế nguyên nhân
tăng nhịp tim, huyết áp không mong
muốn


-/ Khơng sử dụng các chất kích thích.
-/ Kiểm tra sức khoe định kỳ để phát
hiên, chữa trị kịp thời và có chế độ
hoạt động, sinh hoạt phù hợp với lời
khuyên Bác sĩ


-/ Tiêm phòng các bệnh hại tim mạch:
thương hàn bạch hầu, điều trị các
bệnh cum, thấp khớp.


-/ Hạn chế ăn thức ăn có hại tim
mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

?



?


G
v


+Câu hoi hs khuyết tật: Bản thân em
đã rèn luyện chưa? Và đã thực hiện
ntn?


+ Nếu em chưa có b/pháp thì qua bài
học này, em sẽ làm gì?


- Chu ý kế hoạch rèn luyện của cá
nhân HS.


- Tích hợp GD đạo đức:


- + Sống giản dị, hòa bình, yêu
thương và hạnh phuc với mọi người
+ Có trách nhiệm trong việc bảo vệ
sức khoe bản thân, tránh những tác
nhân gây hại cho hệ tim mạch
- + Tôn trọng những thành tựu của


khoa học trong nghiên cứu cơ thể
người


……….


- ………..



- ……….


<b>Tiểu kết luận:</b>


<b>1. Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch: do tác nhân bên ngoài và bên trong </b>
<b>như:</b>


+ Khuyết tật tim, phổi xơ.


+ Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao.


+ Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mỡ động vật.
+ Do luyện tập cơ thể quá sức.


+ Một số virut, vi khuẩn.
<b>2. Biện pháp:</b>


+ Tránh các nhân gây hại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

+ Lựa chọn cho mình 1hình thức rèn luyện phù hợp.


+ Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chịu đựng của tim mạch và cơ thể.


Ngày giảng...


<b> TIẾT 19 THỰC HÀNH: SƠ CỨU CẦM MÁU</b>
<b>Hoạt động 1: Các dạng chảy máu.</b>
- Mục tiêu:Nắm các dạng chảy máu.



<b>- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm</b>
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia se, trình bày 1 phut
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm


- Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


G
v


?


- Thông báo các dạng chảy máu:
+ Chảy máu mao mạch.


+ Chảy máu tĩnh mạch.
+ Chảy máu động mạch.


Em cho biết biểu hiện của các dạng chảy
máu đó?


……….
………
……….


- HS ghi nhận, giải thích từng
dạng, trao đổi nhóm. đại diện
nhóm trình bày, nhóm khác
nhận x́t, bổ sung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Tiểu kết luận:</b>
Có 3 dạng:


+ Chảy máu mao mạch: máu chảy ít, chậm.


+ Chảy máu tĩnh mạch: máu chảy nhiều, nhanh hơn.
+ Chảy máu động mạch: máu chảy nhiều, mạnh thành tia.


<b>Hoạt động 2: Tập băng bó vết thương ở lòng bàn tay, ở cổ tay</b>


- Mục tiêu: Nắm các bước băng vết thương ở lòng bàn tay, cổ tay và thực hành.
<b>- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm</b>


Kỹ thuật động não, HS làm việc cá nhân,
- Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


G
v
?


G
v


- Y/c hs nghiên cứu thông tin SGK
+ Khi chảy máu ở lịng bàn tay thì băng
bó ntn?



- Y/c các nhóm thực hành


- Điều khiển các nhóm đánh giá, GV nhận
x́t, phân tích.


- Cá nhân nghiên cứu SGK
- Nêu cách tiến hành băng bó.


- Các nhóm tiến hành;
+ Bước 1: HS tự ng/ cứu
SGK/61.


+ Bước 2: Mỗi nhóm tiến hành
băng bó theo HD.


+ Bước 3: Đại diện nhóm trình
bày các thao tác.., nhóm khác
theo dõi nhận x́t.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

G
v


?


G
v


+ Khi bị chảy máu ở cổ tay thì cần băng
bó ntn? ( chảy máu ở động mạch).



+ Nhận x́t.


……….
……….
………


chặt, không long.


+ Khơng gây đau cho nạn nhân
+ Vị trí vết thương khơng q
gần và khơng xa.


- Các nhóm tiến hành 3 bước
như trên, q/s hình SGK.


<b>Tiểu kết luận:</b>


1.Băng bó vết thương ở lòng bàn tay ( chảy máu qua mao mạch và tĩnh mạch.
+ Các bước tiến hành(SGK).


Lưu ý: nếu vết thương sau khi băng vẫn chảy máu thì đưa nạn nhận đến bệnh viện.
2. Băng vết thương ở cổ tay: (chảy máu ở động mạch)


+ Các bước tiến hành: (SGK).


<b>Hoạt động 3: Viết thu hoạch.</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


G


v


- Y/c HS viết báo cáo theo mẫu :
* Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

+ Chảy máu TM và ĐM có gì khác nhau về
biểu hiện và cách xử lí?


+ Những yêu cầu cơ bản của biện pháp buộc
dây garơ là gì? Vì sao chỉ những vết thương
chảy máu ĐM ở tay hoặc chân mới dùng được
biện pháp buộc dây garô.


+ Những vết thương chảy máu ĐM không
phải ở tay (chân) cần được xử lí ntn?


* Kĩ năng: Hoàn thành bảng:
Các kĩ năng


được học


Các thao
tác


Ghi chu


Sơ cứu vết
thương chảy
máu MM và
TM



Sơ cứu vết
thương chảy
máu ĐM


<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 20 phút)</b>
<b>a. Mục tiêu hoạt động: Củng cố kiến thức về HỆ VẬN ĐỘNG</b>
<b>b. Phương thức tổ chức HĐ:</b>


Máu gồm những thành phần nào?
Vai trị của MT trong là gì?


+ Khi em bị ngã xước da rướm máu có nước chảy ra, mùi tanh đó là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+ Sự TĐC của TB trong cơ thể người với môi trường ngồi phải gián tiếp thơng
qua các yếu tố nào?


+ Trình bày cấu tạo trong của tim?
: Trình bày cấu tạo ngoài của tim?


Hệ bạch huyết gồm những thành phần nào?


+ Sự thực bào là gì? Những loại thực bào nào thường tham gia thực bào?
+ Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào?


+ Tế bào T đã phá hủy các TB cơ thể nhiểm vi khuẩn, vi rut bằng cách nào?
+ Miễn dịch là gì?


+ Có những loại miễn dịch nào?



+ Vậy cấu tạo tim phù hợp với chức năng thể hiện ntn?
: Có những loại mạch máu nào?


+ So sánh và chỉ được sự khác biệt các loại mạch máu?. Giải thích sự khác nhau
đó?


+ Vì sao khi bị đứt tay chân người ta thường dùng bông y tế để bịt vào vết đứt?
+Câu hoi hs khuyết tật: Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu?


+ Tiểu cầu dóng vai trị gì trong q trình đơng máu?


+ Chảy máu TM và ĐM có gì khác nhau về biểu hiện và cách xử lí?
<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG ( 15 phút)</b>


<b>a. Mục tiêu hoạt động: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học.</b>
<b>b. Phương thức tổ chức HĐ</b>


<b>Vận dụng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

+ Máu khơng có kháng ngun A&B có thể truyền cho người nhóm máu O được
khơng? Vì sao?


+ Vậy khi truyền máu cần tuân thủ ngững nguyên tắc nào?


+ Huyết áp trong tỉnh mạch rất nho mà máu vẫn vận chuyển được qua TM về tim
là nhờ tác động chủ yếu nào?


+ Huyết áp là gì? Tại sao huyết áp là chỉ số biểu thị sức khoe?
+Vận tốc máu ở ĐM, TM khác nhau là do đâu?



+ Mỗi chu kì co dãn của tim ḱo dài bao nhiêu giây?
+ Trong mỗi chu kì gốm có mấy pha?


+ Mỗi pha làm việc bao nhiêu giây?


+ Khi chảy máu ở lòng bàn tay thì băng bó ntn?


+ Khi bị chảy máu ở cổ tay thì cần băng bó ntn? ( chảy máu ở động mạch).
+ Hãy chỉ ra các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch?


? Cần bảo vệ tim mạch ntn?


+ Có những biện pháp nào rèn luyện tim mạch?
+ Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt moi?


+ Những yêu cầu cơ bản của biện pháp buộc dây garơ là gì? Vì sao chỉ những vết
thương chảy máu ĐM ở tay hoặc chân mới dùng được biện pháp buộc dây garô.
+ Những vết thương chảy máu ĐM khơng phải ở tay (chân) cần được xử lí ntn?
+ Lực chủ yếu giup máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được tạo
ra từ đâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48></div>

<!--links-->

×