Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.37 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b> Hoạt động 2</b>
<b> Tìm hiểu nội dung bài học ( tiếp)</b>
Diễn giải: Lao động là một hoạt động có mục đích của
con người. Đó là việc sử dụng dụng cụ tác động vào
thiên nhiên làm ra của cải vật chất và tinh thần phục
vụ cho nhu cầu ngày càng phát triển của con người.
<b> Thảo luận nhóm</b>
Tổ chức cho HS thảo luận 3 nhóm ( GV phát câu hỏi
cho các nhóm )
<i><b>Nhóm 1: Tại sao nói lao động là điều kiện, phương</b></i>
<i><b>tiện để con người, xã hội phát triển?</b></i>
<i><b>Nhóm 2: Nếu con người khơng lao động thì điều gì</b></i>
<i><b>sẽ xảy ra?</b></i>
<i><b>Nhóm 3: Có mấy hình thức lao đơng? Đó là những</b></i>
<i><b>hình thức gì?</b></i>
Nhận xét, kết luận
Ngày nay khi khoa học kĩ thuật phát triển thì người lao
động phải biết kết hợp lao động chân tay với lao động
trí óc. Lao động làm cho con người và xã hội phát
triển không ngừng.
Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo bàn câu hỏi sau :
<i><b>Vậy theo em lao động tự giác, sáng tạo có ích lợi g ì?</b></i>
<b> II. NỘI DUNG BÀI HỌC ( TIẾP ) (20’ )</b>
HS thảo luận nhóm, cử thư kí ghi chép, đại diện trả
lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-> Nhóm 1 trả lời
- Lao động giúp con người hoàn thiện về phẩm chất
và đạo đức, tâm lí, tình cảm.
- Con người phát triển về năng lực.
- Làm ra của cải cho xã hội đáp ứng nhu cầu của
con người.
-> Nhóm 2 trả lời
- Con người khơng có cái ăn
- Con người khơng có cái mặc
- Con người khơng có cái để ở
- Con người khơng có cái để vui chơi giải trí.
-> Nhóm 3 trả lời
- Có 2 hình thức lao động đó là :
+ Lao động trí óc
+ Lao động chân tay
<i><b>Lao động khơng có tính tự giác sáng tạo kết quả</b></i>
<i><b>công việc sẽ như thế nào ?</b></i>
<i><b>Vậy nếu lao động tự giác, sáng tạo thì sẽ có ý nghĩa</b></i>
<i><b>như thế nào ?</b></i>
Nhận xét, chốt lại nội dung bài học 3 ( SGK-29), yêu
cầu HS đọc
<i><b>Tại sao phải lao động tự giác sáng tạo ?</b></i>
<i><b>Nêu những biểu hiện tự giác, sáng tạo trong học tập,</b></i>
<i><b>lao động đạt kết quả cao ?</b></i>
<i><b>Nếu không lao động tự giác và sáng tạo thì sẽ dẫn</b></i>
<i><b>đến hậu quả gì ?</b></i>
Nhấn mạnh : Lao động tự giác, sáng tạo giúp ta tiếp
thu được nhiều cái hay cái đẹp mà còn giúp chúng ta
nâng cao được chất lượng, hiệu quả cơng việc. Chỉ có
<i><b>Để có được tính lao động tự giác, sáng tạo chúng ta</b></i>
<i><b>cần phải làm gì ?</b></i>
<i><b>Các bạn trong lớp ta đã học tập tự giác và sáng tạo</b></i>
-> Giúp chúng ta tiếp thu được kiến thức, kĩ năng
thuần thục
- Hoàn thiện phát triển phẩm chất năng lực
- Chất lượng công việc ngày càng được nâng cao
-> Phẩm chất năng lực không được nâng cao
- Chất lượng hiệu quả công việc không cao.
HS trao đổi rút ra ý nghĩa của việc lao động tự giác
và sáng tạo
<b> 3) ý nghĩacủa lao động tự giác và sáng tạo:</b>
<i><b>- Giúp ta tiếp thu kíên thức kĩ năng ngày càng</b></i>
<i><b>thuần thục.</b></i>
<i><b>- Làm cho phẩm chất năng lực cá nhân ngày</b></i>
<i><b>càng được nâng cao, hoàn thiện, phát triển.</b></i>
<i><b> - Chất lượng hiệu quả học tập, lao động ngày</b></i>
<i><b>càng được nâng cao.</b></i>
HS đọc và ghi vở
HS trả lời cá nhân
Vì : Thời đại chúng ta đang sống là thời đại khoa
học kĩ thuật phát triển. nếu khơng tự giác, sáng tạo
thì khơng tiếp cận với sự tiến bộ của nhân loại. HS
chúng ta không tự giác, sáng tạo sẽ không xứng
đáng là lực lượng lao động mới của đất nước.vì vậy
bản thân khơng ngừng được hồn thiện nhân cách.
Sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố cần có
những người lao động tự giác, sáng tạo.
HS nêu những biểu hiện
- Thực hiện tốt nhiệm vụ được giao một cách chủ
động
- Nhiệt tình tham gia mọi cơng việc
- Suy nghĩ, cải tiến, đổi mới các phương pháp, trao
đổi kinh nghiệm.
- Tiếp cận cái mới, cái hiện đại của thời đại ngày
nay.
- Tìm ra cách học nhanh nhất
- Cải tiến các phương tiện, đồ dùng ngày càng đẹp
về hình thức, chất lượng ngày càng cao
HS trả lời
- Học tập không đạt kết quả cao
- Chán nản, dễ bị lôi kéo vào các tệ nạn xã hội.
- Ảnh hưởng đến bản thân, gia đình, xã hội.
HS phát biểu cá nhân
- Rèn cho mình thói quen lao động tự giác, sáng tạo
trong mọi việc, suy nghĩ tìm tịi ra cái mới có chất
lượng, hiệu quả cao..
<b>HS đưa ra ý kiến cá nhân</b>
HS trao đổi đưa ra biện pháp rèn luyện
<b> 4.Biện pháp rèn luyện:</b>
<i><b>- HS phải có kế hoạch rèn luyện lao động tự giác</b></i>
<i><b>và sáng tạo trong học tập</b></i>
<i><b>- Đề ra thời gian biểu để học đều các mơn, tìm</b></i>
<i><b>những phương pháp có hiệu quả </b></i>
<i><b>chưa ?</b></i>
<i><b>Nêu cách rèn luyện cụ thể của bản thân em trong</b></i>
<i><b>học tập?</b></i>
<i><b>Vậy chúng ta phải có thái độ như thế nào để rèn</b></i>
<i><b>luyện tính lao động tự giác ?</b></i>
<b>*Hoạt động 3: Thực hành có hướng dẫn</b>
<i>- Mục đích: Giúp học sinh củng cố lại kiến thức của</i>
<i>tồn bài</i>
<i>- Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết</i>
<i>vẫn đề, thuyết trình</i>
<i>- Kĩ thuật: động não, trình bày 1’</i>
<i>- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm.</i>
Kết luận : Bản thân mỗi HS cần có ý thức quyết tâm
học tập, không sống tự do, cá nhân, thiếu trách nhiệm,
cẩu thả, buông lỏng, lười suy nghĩ, uể oải trong học
tập, lao động. Muốn học tập đạt kết quả cao cần tìm tịi
học hỏi cải tiến phương pháp học tập, đề ra kế hoạch
cụ thể để thực hiện.
Chỉ định HS đọc yêu cầu bài tập
<i><b>Tác hại của việc thiếu tự giác trong lao động, học</b></i>
<i><b>tập ?</b></i>
Nhận xét, bổ sung
Chỉ định HS đọc yêu cầu bài tập
Nhận xét, bổ sung
<i><b>- Tự giác học tập, không cần ai nhắc nhở.</b></i>
<i><b>- Luôn suy nghĩ cải tiến phương pháp học tập,</b></i>
<i><b>cùng trao đổi kinh nghiệm với các bạn, tránh</b></i>
<i><b>ngại khó...</b></i>
HS ghi vở
HS trả lời
- Biết coi trọng lao động chân tay
- Lao động cần cù, khoa học, năng suất cao.
- Chống lười biếng, dối trả, cẩu thả, tuỳ tiện.
- Tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí.
<b> </b>
<b> III. BÀI TẬP (10’)</b>
<b> 1-Bài tập 2 ( SGk- 30)</b>
HS làm - HS nhận xét
- Chậm tiến, không vui vẻ, không hăng say
- Khơng làm phiền đến người khác
Khơng được mọi người q trọng, tin cậy.
-Hiệu quả, chất lượng học tập, lao động không cao
<b> 2- Bài tập 4- trang 30)</b>
HS làm - HS nhận xét
- Vì: khơng có ai sinh ra mà đã giỏi sẵn, mà do sự
cần cù chịu khó tìm tịi mới hiểu biết được...