Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.03 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 07/9/2019
<i><b> Tiết 7 </b></i>
<i><b> Bài 7: </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.
- Kể tên các phần của bộ xương người.
- Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động.
- So sánh được bộ xương của người với thú qua đó nhìn thấy được những đặc điểm
thích nghi với dáng đứng thẳng và lao động.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, mơ hình, nhận biết kiến thức; Phân tích so sánh, tổng
hợp, khái quát.
<b>- Kĩ năng sống: Kĩ năng GQVĐ, tự tin, ra quyết định, hợp tác, ứng phó với tình</b>
huống, lắng nghe, quản lí thời gian
Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế, Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng hợp tác
ứng xử, giao tiếp, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.
<i>3. Thái độ</i>
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh bộ xương.
- Giáo dục đạo đức: yêu thương con người.
<i><b>- Tích hợp GD đạo đức:</b></i>
+ Tơn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan ,
hệ cơ quan trong cơ thể .
+Yêu thương sức khỏe bản thân , có trách nhiệm giữ vệ sinh cá nhân và môi
trường sống.
<i>4. Định hướng phát triển năng lực </i>
- Giúp HS phát triển được năng lực tự học, năng lực thực hành thí nghiệm.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP </b>
<b>PP Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm. Kĩ thuật chia nhóm.</b>
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<i>1. Giáo viên : - BGĐT</i>
<b> - Mơ hình bộ xương người</b>
<i>2. Học sinh : Sách sinh 8</i>
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức :(1')</b>
8A 13/9/2019
8B 13/9/2019
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>
? Hãy cho VD về 1 phản xạ và phân tích phản xạ đó?
<b>3. Bài mới: (33’)</b>
<b>Mở bài:Trong q trình tiến hố sự vận động cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt </b>
động của các hệ cơ và bộ xương. Ở con người đặc điểm cơ và xương phù hợp với tư
thế đứng thẳng và lao động. Giữa bộ xương người và bộ xương thỏ có những phần
tương đồng.
<b>Hoạt động 1: Bộ xương, các phần chính của bộ xương </b>
- Thời gian: 18’
- Mục tiêu: Chỉ rõ vai trị chính của bộ xương. Nắm được 3 phần chính của bộ xương
và nhận biết được trên cơ thể mình, phân biệt 3 loại xương.
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống
- Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: PP trực quan, kĩ thuật chia nhóm.
- Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Gv
?
Gv
Gv
?
?
- Giới thiệu tranh vẽ bộ xương người.
Y/c hs quan sát kết hợp nghiên cứu
thông tin mục I- tr25. Yêu cầu học sinh
hoạt động nhóm:
<i>+ Bộ xương có vai trị gì?</i>
<i>+ Bộ xương gồm mấy phần?</i>
- Y/c 1,2 hs lên xác định vị trí từng phần
của bộ xương.
- Chuẩn lại kiến thức trên tranh.
<i>+ Tìm những điểm giống và khác nhau</i>
<i>giữa xương tay và xương chân?</i>
<i>+ Tại sao lại có sự khác nhau đó?</i>
- HS q/s ng/cứu SGK tr25 H7.1 báo
cáo:
+ Tạo nên bộ xương làm chỗ bám các
cơ và bảo vệ nôi quan.Tạo dáng đứng
thẳng
+ Gồm 3 phần: Xương đầu, xương thân
và xương chi.
- 1,2 hs lên XĐ xị trí các phần bộ
xương trên tranh.
+ Giống: Đều có các thành phần cấu
tạo tương tự nhau.
+ Khác nhau:
+/ Về kích thước
+/ Về cấu tạo của đai vai và đai
hông.
+/ Về sự sắp xếp và đặc điểm hình
thái của xương cổ tay, cổ chân, bàn tay,
bàn chân.
Gv
?
Gv
- Giới thiệu xương cột sống nhìn
nghiêng.
<i>+ Bộ xương người thích nghi với dáng</i>
<i>đứng thẳng thể hiện ntn?</i>
- Cung cấp thêm thông tin về bộ xương
người thích nghi với tư thế đứng thẳng
và lao động ( phần thơng tin SGV-47).
<i><b>- Tích hợp GD đạo đức:</b></i>
+ Tơn trọng tính thống nhất giữa cấu
tạo và chức năng sinh lí của các cơ
quan , hệ cơ quan trong cơ thể.
+Yêu thương sức khỏe bản thân , có
trách nhiệm giữ vệ sinh cá nhân và môi
trường
lao động.
- HS q/s n/xét:
+ Cột sống có 4 chỗ cong, các phần
xương gắn khớp phù hợp trọng lực cân,
lồng ngực mở rộng 2 bên nên tay tự do.
<i><b>Kết luận:</b></i>
<b>1. Vai trò:</b>
- Tạo khung giúp đỡ cơ thể có hình dáng nhất định.
- Chỗ bám cho các cơ giúp cơ thể vận động.
- Bảo vệ các nội quan.
<b>2. Thành phần:</b>
- Bộ xương gồm 3 phần:
a) Xương đầu: - Xương sọ phát triển
- Xương mặt ( lồi cằm).
b) Xương thân: - Cột sống nhiều đốt khớp lại, có 4 chỗ cong.
- Lồng ngực: xương sườn, xương ức.
c. Xương chi: - Đai xương: đai vai, và đai hông.
- Các xương: cánh, bàn, ngón.
...
...
<b>Hoạt động 2: Các khớp xương </b>
- Thời gian: 15’
- Mục tiêu: HS chỉ rõ 3 loại khớp xương dựa trên khả năng cử động và xác định được
khớp đó trên cơ thể của mình.
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống
- Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Gv
?
?
?
Gv
?
Gv
- Gthiệu tr. vẽ các loại khớp và yêu cầu
hoạt động nhóm:
<i>+ Thế nào gọi là khớp xương?</i>
<i>+ Mô tả 1 khớp động?</i>
<i>+ Khả năng cử động của khớp động và</i>
<i>khớp bán động khác nhau ntn? Vì sao có</i>
<i>sự khác nhau đó?</i>
- Giải thích: Khả năng của khớp động
linh động hơn khớp bán động vì cấu tạo
của:
+/ Khớp động có diện khớp ở 2 đầu
xương trịn và lớn có sụn trơn bóng và
giữa khớp có bao chứa dịch khớp
+/ Khớp bán động có diện khớp
phẳng và hẹp
<i>+ Nêu đặc điểm của khớp bất động?</i>
- Chốt lại kiến thức.
- HS ng/cứu thơng tin SGK& q/s H.7.4
trao đổi nhóm và trả lời;
- Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các
đầu xương
- Khớp động: hai đầu có lớp sụn ở giữa:
có dịch khớp; ngoài; dây chằng. + +
Khớp động cử động dễ dàng hơn khớp
bán động. Vì giữa hai đầu xương ở
khớp bán động là là đĩa sụn.
+ Khớp bất động có đường nối gữa 2
xương là hình răng cưa khít nhau.
Khơng cử động.
- Đại diện nhóm dựa vào hình trả lời,
nhóm khác nhận xét bổ sung.
<i><b>Kết luận:</b></i>
<b> 1. Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương .</b>
2. Các loại khớp;
- Khớp động: cử động dễ dàng. giữa hai đầu xương diện khớp lớn, có sụn bọc ở
ngồi, giữa là dịch khớp(hoạt dịch) ngoài là dây chằng (xương tay, chân)
- Khớp bán động: cử động hạn chế, giữa 2 đầu xương là đĩa sụn (xương cột
sống, xương háng).
- Khớp bất động: không cử động được các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa
(xuơng sọ , mặt).
...
...
<b>4. Củng cố (5')</b>
- HS đọc KL SGK
- Vai trị của từng loại khớp?
+ K/bất đơng giúp xương tạo thành hộp, thành khối để bảo vệ nội quan ( sọ của não)
hoặc nâng đỡ ( x. chậu).
+ K/bán động giúp xương tạo thành xương bảo vệ ( khoang ngực). Ngồi ra có vai trị
q/ trọng đ/v việc giúp đỡ cơ thể mềm dẻo trong dáng đi thẳng và lao động phức tạp.
+ K/động đảm bảo sự hoạt động linh động của tay, chân.
<b> 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')</b>
- Học & trả lời câu hỏi.
- Đọc mục: “em có biết”.
Tìm hiểu: Cấu tạo và t/chất của xương.