Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Bài soạn sinh học 7 tuần 4 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.82 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn:18/9/2020 </i>
<b>NGÀNH GIUN DẸP</b>


Tiết của
ppct


Lớp Ngày dạy Vắng Ghi chú


8 7A 29/9/2020


7B 03/10/202


0


7C 02/10/202


0


9 7A 05/10/202


0


7B 09/10/202


0


7C 06/10/202


0


10 7A 06/10/202


0


7B 10/10/202


0


7C 09/10/202


0


<b>I. Chủ đề: NGÀNH RUỘT KHOANG</b>
<b>II. Xây dựng nội dung bài học </b>


<b>Tiết 8: Thủy tức </b>


<b>Tiết 9: Đa dạng ngành ruột khoang. </b>


<b>Tiết 10:Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang</b>
<b>Thời lượng: 3 tiết</b>


<b>III, MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Mơ tả được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản
của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu
tiên.


- HS mô tả được tính đa dạng và phong phú của ngành ruột khoang
được thể hiện ở (số lượng lồi, hình thái cấu tạo,hoạt động sống và môi trường
sống ).



- Học sinh nêu được những đặc điểm chung của ngành ruột khoang ( đối
xứng tỏa tròn, thành cơ thể 2 lớp, ruột dạng túi).


- Học sinh nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với con người và
sinh giới.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
<b>3. Thái độ</b>


<b>Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích mơn học, bảo vệ động vật</b>
q, có giá trị.


<b>* Giáo dục đạo đức</b>


- Mỗi lồi động vật có hình thái cấu tạo và chức năng sống liên hệ chặt
chẽ với điều kiện sống học sinh biết tôn trọng mối quan hệ giữa sinh vật với
môi trường.


- Hoạt động sống của mỗi loài sinh vật thể hiện vai trị sinh học của
chúng trong tư nhiên góp phần duy trì sư ổn định , cân bằng sinh học trong tư
nhiên. Qua đó con người đánh giá được những lồi động vật có ích hay có hại
cho con người học sinh có trách nhiệm khi đánh giá về tầm quan trọng của
<b>mỗi loài động vật, yêu quý thiên nhiên, sống hạnh phúc, sống yêu thương , có</b>
<b>tráchnhiệmtrong bảo tồn các lồi động vật q hiếm, có nguy cơ tuyệtchủng.</b>



<b>4. Năng lực</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>NỘI </b>
<b>DUNG</b>


<b>MỨC ĐỘ NHẬN THỨC</b> <b>Các </b>


<b>NL/KN </b>
<b>hướng </b>
<b>tới</b>
<b>NHẬN </b>
<b>BIẾT</b>
<b>THƠNG</b>
<b>HIỂU</b>
<b>VẬN </b>
<b>DỤNG </b>
<b>THẤP</b>
<b>VẬN </b>
<b>DỤNG </b>
<b>CAO</b>
Thủy
tức


HS trình bày
được khái
niệm về
ngành ruột
khoang.
HS hiểu
hình dạng


ngoài và
cách di
chuyển của
thủy tức .


Phân biệt
được cấu
tạo và
chức năng
một số tế
bào của
thành cơ
thể thủy
tức để làm
cơ sở giải
thích được
cách dinh
dưỡng và
sinh sản ở
chúng


- Ý nghĩa
của sư phát
triển cơ
quan sinh
sản của sán
kí sinh.
- Cấu tạo
thủy tức
thích nghi


với đời
sống bám.


- Vận dụng
kiến thức
vào thưc tế.
- Quan sát,
nhận dạng
các loài
giun dẹp
qua tranh
ảnh.



-Quan sát


các đối


tượng sinh
học
Đa
dạng
ngành
ruột
khoang.


HS nhận
biết được
cấu tạo của
sứa thích


nghi với lối
sống bơi lội
tư do ở biển
- Cấu tạo
của hải quỳ
và san hơ
thích nghi
với lối sống
bám cố định
ở biển


HS hiểu
được ruột
khoang chủ
yếu sống ở
biển rất đa
dạng về loài
và về số
lượng cá thể
nhất là ở
biển nhiệt
đới.


HS giải
thích được
cấu tạo của
hải quỳ và
san hơ
thích nghi
với lối


sống bám
cố định ở
biển.


Hoạt động
sống của
mỗi lồi
sinh vật thể
hiện vai trị
sinh học
của chúng
trong tư
nhiên góp
phần duy
trì sư ổn
định , cân
bằng sinh
học trong
tư nhiên


- Vận dụng
kiến thức
vào thưc tế.
- Quan sát,
nhận dạng
các loài ruột
khoang qua
tranh ảnh.




-Quan sát các
đối tượng
sinh học


Đặc
điểm
chung


HS nhận
biết được


HS thông
qua cấu tạo


- Đặc điểm


đặc trưng - Vai trò<sub>của ruột</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>NỘI </b>
<b>DUNG</b>


<b>MỨC ĐỘ NHẬN THỨC</b> <b>Các </b>


<b>NL/KN </b>
<b>hướng </b>
<b>tới</b>
<b>NHẬN </b>


<b>BIẾT</b>



<b>THÔNG</b>
<b>HIỂU</b>


<b>VẬN </b>
<b>DỤNG </b>
<b>THẤP</b>


<b>VẬN </b>
<b>DỤNG </b>
<b>CAO</b>
và vai


trò của
ngành
ruột
khoang


vai trò của
ruột khoang
đối với hệ
sinh thái
biển và đời
sống con
người.


của thủy
tức, san hô
và sứa mô
tả được đặc
điểm chung


của ruột
khoang.


của ruột
khoang
thích nghi
với đời
sống


khoang đối
với con
người và
môi trường.


tạo, giải
quyết vấn
đề, hợp tác,
giao tiếp,
quản lí thời
gian.


<i><b>V. Biên soạn các câu hỏi, bài tập theo mức độ yêu cầu (Bước 5)</b></i>
<b>* Nhận biết:</b>


<b>Câu 1. Hình dạng của thuỷ tức là</b>


A. dạng trụ dài. B. hình cầu. C. hình đĩa. D. hình nấm.
<b>Câu 2. Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào?</b>


A. Di chuyển kiểu lộn đầu.


B. Di chuyển kiểu sâu đo.


C. Di chuyển bằng cách hút và nhả nước.
D. Cả A và B đều đúng.


<b>Câu 3. Đảo ngầm san hô thường gây tổn hại gì cho con người?</b>
A. Cản trở giao thông đường thuỷ.


B. Gây ngứa và độc cho người.


C. Tranh thức ăn với các loại hải sản con người nuôi.
D. Tiết chất độc làm hại cá và hải sản nuôi.


<b>Câu 4. Phương thức dinh dưỡng thường gặp ở ruột khoang là</b>
A. quang tư dưỡng.


B. hoá tư dưỡng.
C. dị dưỡng.


D. dị dưỡng và tư dưỡng kết hợp.
<b>* Thơng hiểu:</b>


<b>Câu 5. Hình thức sinh sản vơ tính của thuỷ tức là gì?</b>
A. Phân đôi.


B. Mọc chồi.


C. Tạo thành bào tử.
D. Cả A và B đều đúng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

B. Sinh sản vô tính bằng cách tạo bào tử.
C. Lỗ hậu mơn đối xứng với lỗ miệng.
D. Có khả năng tái sinh.


<b>Câu 7. Phần lớn các lồi ruột khoang sống ở</b>


A. sơng. B. biển. C. ao. D. hồ.
<b>Câu 8. Ruột khoang nói chung thường tư vệ bằng</b>
A. các xúc tu.


B. các tế bào gai mang độc.
C. lẩn trốn khỏi kẻ thù.
D. trốn trong vỏ cứng.


<b>* Vận dụng thấp:</b>


<b>Câu 9. Đâu là điểm khác nhau giữa hải quỳ và san hơ?</b>
A. Hải quỳ có khả năng di chuyển cịn san hơ thì khơng.


. Hải quỳ có cơ thể đối xứng toả trịn cịn san hơ thì đối xứng hai bên.
C. Hải quỳ có đời sống đơn độc cịn san hơ sống thành tập đồn.
D. San hơ có màu sắc rưc rỡ cịn hải quỳ có cơ thể trong suốt.
<b>Câu 10. Sinh sản kiểu này chồi ở san hô khác thuỷ tức ở điểm nào?</b>


A. San hô nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi còn non; thuỷ tức nảy
chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi trưởng thành.


B. San hô nảy chồi, cơ thể con không tách khỏi bố mẹ; thuỷ tức nảy chồi,
khi chồi trưởng thành sẽ tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập.



C. San hô nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi trưởng thành ; thuỷ tức
khi chồi trưởng thành vẫn không tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập.


D. San hô nảy chồi, cơ thể con không tách khỏi bố mẹ ; thuỷ tức khi chồi chưa
trưởng thành đã tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập.


<b>* Vận dụng cao:</b>


<b>Câu 11. Tìm hiểu mối quan hệ cộng sinh giữa hải quỳ và tôm</b>


Hải quỳ dưa vào tôm để di chuyển trong nước nên kiếm được nhiều thức ăn
hơn. Còn với tơm thì hải quỳ giúp nó xua đuổi kẻ thù, do có xúc tu chứa nọc độc.


<b>Câu 12San hơ có lợi hay có hại? Biển nước ta có giàu san hô không?</b>
<b>Trả lời:</b>


San hô chú yếu là có lợi. Ấu trùng san hơ trong các giai đoạn sinh sản hữu
tính thường là thức ăn của nhiều loại động vật biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tuy nhiên, một số đảo ngầm san hô cũng gây trở ngại khơng ít cho giao
thơng đường biến.


<b>Câu 13: Em hãy kể tên các đại diện Ruột khoang có thể gặp ở địa phương em . </b>
<b>VI. Thiết kế tiến trình dạy và học</b>


<b>1. Chuẩn bị của GV và Hs:</b>
<b>1.1. Chuẩn bị của GV:</b>


<i>* GV: Máy chiếu: - Tranh: Sứa, hải quỳ, san hô, thủy tức</i>
- Máy chiếu.



<b>1.2. Chuẩn bị của Hs:</b>


<i><b> + Nghiên cứu trước bài, dư kiến trả lời câu hỏi. : HS kẻ bảng 1 vào vở.</b></i>
+ Tìm hiểu 1 số đại diện ruột khoang ở địa phương


<b>2. KĨ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>
<b>2.1. Kĩ thuật:</b>


- Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút.
<b>2.2. Phương pháp: </b>


- Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tịi, trình bày 1 phút.
<b>3. Tổ chức các hoạt động học:</b>


<b>* Tiết 1</b>


<b> HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế </b>
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.


<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;</b>
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trưc quan


<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lưc thưc nghiệm, năng lưc quan sát, năng</b></i>
lưc sáng tạo, năng lưc trao đổi. Phẩm chất tư tin, tư lập, giao tiếp.



Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay


Trong các tiết trước chúng ta đã nghiên cứu xong một số động vật có cấu tạo cơ thể
rất đơn giản đó là những động vật cơ thể chỉ có một tế bào. Tiết này ta chuyển sang
nghiên cứu động vật có cấu tạo phức tạp hơn là động vật đa bào đại diện là ngành
Ruột khoang


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức </b>


<b>Mục tiêu cấu tạo và chức năng một số tế bào của thành cơ thể thủy tức để làm cơ sở</b>
giải thích được cách dinh dưỡng và sinh sản ở chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lưc thưc nghiệm, năng lưc quan sát, năng </b>
lưc sáng tạo, năng lưc trao đổi. Phẩm chất tư tin, tư lập, giao tiếp.


<b>1: Cấu tạo và di chuyển. (6’)</b>
- GV yêu cầu HS quan sát


H8.1- 2, đọc thông tin SGK
tr.29 trả lời câu hỏi:


+ Trình bày hình dạng cấu tạo
ngồi của thủy tức?


+ Thủy tức sinh sản như thế
nào ? Mô tả bằng lời 2 cách di
chuyển?


- GV nhận xét, chuẩn kiến
thức.



- GV yêu cầu rút ra kết luận.
- GV giảng giải về kiểu đối
xứng tỏa tròn.


- Cá nhân tư đọc thơng
tin SGK kết hợp hình vẽ,
ghi nhớ kiến thức .


- Yêu cầu nêu được.
+ Hình dạng: Trên là lỗ
miệng. Trụ dưới là đế
bám.


+ Kiểu đối xứng toả trịn.
+ Có các tua ở lỗ miệng.
+ Di chuyển: Sâu đo,
lônl đầu.


- HS trả lời.


- HS khác nhận xét, bổ
sung.


- HS thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi và mô tả 2
cách di chuyển của thuỷ
tức.


- Đại diện nhóm trình


bày đáp án , nhóm khác
nhận xét bổ sung.


<b>I. Hình dạng ngồi và</b>
<b>di chuyển của thủy</b>
<b>tức.</b>


* Kết luận


- Cấu tạo ngồi: Hình
trụ dài.


+ Phần dưới là đế :
dùng để bám.


+ Phần trên có lỗ
miệng, xung quanh có
tua miệng.


+ Đối xứng tỏa tròn .
+ Di chuyển kiểu sâu
đo, kiểu lộn đầu, bơi.


<b>2: Cấu tạo trong. (9’)</b>
.


+ Trình bày cấu tạo trong của
thủy tức


- GV nhận xét, bổ sung.



- GV cho HS tư rút ra kết luận.


- HS trả lời.


- HS khác nhận xét, bổ
sung.


- HS rút ra kết luận.


<b>II. Cấu tạo trong.</b>
* Kết luận


- Thành cơ thể gồm 2
lớp tế bào, gồmnhiều
loại tế bào có cấu tạo
phân hóa:


<b>3: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng. (6’)</b>
- GV yêu cầu HS quan sát


tranh thủy tức bắt mồi, kết hợp
thông tin SGK tr.31 trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi:


- Cá nhân tư quan sát
tranh tua miệng TB gai.
- HS đọc thơng tin SGK.
Trao đổi nhóm thống



<b>III. Dinh dưỡng của</b>
<b>thủy tức.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Thủy tức đưa mồi vào miệng


bằng cách nào?


+ Nhờ loại TB nào của cơ thể
thủy tức tiêu hoá được mồi?
+ Thủy tức thải bã bằng cách
nào?


- Các nhóm chữa bài,


? Thủy tức dinh dưỡng bằng
cách nào?


- GV cho HS tư rút ra kết luận.


nhất câu trả lời. Yêu cầu.
+ Đưa mồi vào miệng
bằng tua miệng.


+ Tế bào mơ cơ tiêu hố.
+ Lỗ miệng thải bã.


- Đại diện nhóm trình
bày kết quả nhóm khác
nhận xét bổ sung.



- HS rút ra kết luận.


- Thủy tức bắt mồi
bằng tua miệng, q
trình tiêu hóa thức ăn
thưc hiện ở khoang tiêu
hóa nhờ dịch từ TB
tuyến


- Sư trao đổi khí được
thưc hiện qua thành cơ
thể.


<b>4: Sinh sản. (7’)</b>
- GV yêu cầu HS quan sát


tranh sinh sản của thủy tức trả
lời câu hỏi.


+ Thủy tức có những kiểu sinh
sản nào?


- GV gọi 1 HS miêu tả trên
tranh kiểu sinh sản của thủy
tức.


- GV yêu cầu HS từ phân tích
trên hãy rút ra kết luận về sư
sinh sản của thuỷ tức.



- HS tư quan sát tranh
tìm kiến thức yêu cầu
+ U mọc trên cơ thể thủy
tức mẹ.


+ Tuyến trứng và tuyến
tinh trên cơ thể mẹ


- Một số HS chữa bài,
HS khác nhận xét bổ
sung


<b>IV. Sinh sản</b>
* Kết luận.


- Các hình thức sinh
sản.


+ Sinh sản vơ tính :
Bằng cách mọc chồi
+ Sinh sản hữu tính:
Bằng cách hình thành
TB sinh dục đưc cái.
+ Tái sinh: 1 phần cơ
thể tạo nên cơ thể mới.
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (8')</b>


<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>


<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;</b>


phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trưc quan


<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lưc thưc nghiệm, năng lưc quan</b></i>
sát, năng lưc sáng tạo, năng lưc trao đổi. Phẩm chất tư tin, tư lập, giao tiếp.


<b>Câu 1. Hình dạng của thuỷ tức là</b>


A. dạng trụ dài. B. hình cầu. C. hình đĩa. D. hình nấm.
<b>Câu 2. Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào?</b>


A. Di chuyển kiểu lộn đầu.
B. Di chuyển kiểu sâu đo.


C. Di chuyển bằng cách hút và nhả nước.
D. Cả A và B đều đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

B. Thu nhận, xử lí và trả lời kích thích từ mơi trường ngồi.


C. Bảo vệ cơ thể, liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc.
D. Cả A và B đều đúng.


<b>Câu 4. Loại tế bào nào chiếm phần lớn lớp ngoài của thành cơ thể?</b>
A. Tế bào mơ bì – cơ.


B. Tế bào mơ cơ – tiêu hoá.
C. Tế bào sinh sản.


D. Tế bào cảm giác.


<b>Câu 5. Hình thức sinh sản vơ tính của thuỷ tức là gì?</b>


A. Phân đơi.


B. Mọc chồi.


C. Tạo thành bào tử.
D. Cả A và B đều đúng.


<b>Câu 6. Phát biểu nào sau đây vể thuỷ tức là đúng?</b>
A. Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.


B. Sinh sản vơ tính bằng cách tạo bào tử.
C. Lỗ hậu môn đối xứng với lỗ miệng.
D. Có khả năng tái sinh.


<b>Câu 7. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hồn thiện nghĩa câu sau :</b>
Tua miệng thuỷ tức chứa nhiều …(1)… có chức năng …(2)….


A. (1) : tế bào gai ; (2) : tư vệ và bắt mồi
B. (1) : tế bào gai ; (2) : tư vệ và bắt mồi


C. (1) : tế bào sinh sản ; (2) : sinh sản và di chuyển
D. (1) : tế bào thần kinh ; (2) : di chuyển và tư vệ
<b>Câu 8. Ở thuỷ tức đưc, tinh trùng được hình thành từ</b>
A. tuyến hình cầu. B. tuyến sữa.


C. tuyến hình vú. D. tuyến bã.


<b>Câu 9. Đặc điểm của tế bào thần kinh của thuỷ tức là</b>
A. hình túi, có gai cảm giác.



B. chiếm chủ yếu lớp trong, có roi và khơng bào tiêu hố.
C. chiếm phần lớn ở lớp ngồi.


D. hình sao, có gai nhơ ra ngồi, phía trong toả nhánh.
<b>Câu 10. Đặc điểm của hệ thần kinh của thuỷ tức là</b>
A. Hệ thần kinh hình lưới.


B. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
C. Hệ thần kinh dạng ống.


D. Hệ thần kinh phân tán, chưa phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;</b>
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trưc quan


<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lưc thưc nghiệm, năng lưc quan sát, năng </b></i>
lưc sáng tạo, năng lưc trao đổi. Phẩm chất tư tin, tư lập, giao tiếp.


<b>1. Chuyển giao nhiệm vụ</b>
<b>học tập</b>


GV chia lớp thành nhiều
nhóm ( mỗi nhóm gồm các
HS trong 1 bàn) và giao
các nhiệm vụ: thảo luận trả
lời các câu hỏi sau và ghi
chép lại câu trả lời vào vở
bài tập


1. Ý nghĩa của tế bào gai


trong đời sống của thủy
tức ?


2. Thủy tức thải chất bã ra
khỏi cơ thể bằng con
đường nào ?


<b>2. Đánh giá kết quả thực</b>
<b>hiện nhiệm vụ học tập:</b>
- GV gọi đại diện của mỗi
nhóm trình bày nội dung
đã thảo luận.


- GV chỉ định ngẫu nhiên
HS khác bổ sung.


- GV kiểm tra sản phẩm
thu ở vở bài tập.


- GV phân tích báo cáo kết
quả của HS theo hướng
dẫn dắt đến câu trả lời
hoàn thiện.


<b>1. Thực hiện</b>
<b>nhiệm vụ học</b>
<b>tập</b>


HS xem lại kiến
thức đã học, thảo


luận để trả lời các
câu hỏi.


<b>2. Báo cáo kết</b>
<b>quả hoạt động</b>
<b>và thảo luận</b>
- HS trả lời.


- HS nộp vở bài
tập.


- HS tư ghi nhớ
nội dung trả lời
đã hoàn thiện.


1. Tế bào gai có vai trị tư vệ, tấn
cơng và bắt mồi. khi bị kích thích,
sợi gai có chất độc phóng vào con
mồi. Đây cũng là đặc điếm chung
cua tất cả cấc đại diện khác ở ruột
khoang.


2. Cơ thể thủy tức chi có một lỗ
duy nhất thơng với bên ngồi. Cho
nên thủy tức lây thức ăn và thải
chất cặn bã đều qua một 15 đó (gọi
là lỗ miệng). Đây cũng là đặc điếm
chung cho kiểu cấu tạo ruột túi ở
ngành Ruột khoang.



<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>


<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã </b>
học


<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;</b>
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trưc quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

sát, năng lưc sáng tạo, năng lưc trao đổi. Phẩm chất tư tin, tư lập, giao tiếp.
<i>Tại sao gọi thủy tức là động vật đa bào bậc thấp ?</i>


Quan sát cây thủy sinh (rong, rau muống…) trong các giếng, ao, hồ…để
thấy được thủy tức


<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 9.


<b>* Tiết 2</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế </b>
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.


<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;</b>
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trưc quan



<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lưc thưc nghiệm, năng lưc quan sát, năng</b></i>
lưc sáng tạo, năng lưc trao đổi. Phẩm chất tư tin, tư lập, giao tiếp.


Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay


Ruột khoang có khoảng 10.000 loài sống chủ yếu ở nước mặn một số ít sống ở nước
ngọt như thuỷ tức. Ruột khoang rất đa dạng. Vậy sư đa dạng đó thể hiện ở cấu tạo, lối
sống tổ chức cơ thể, di cuyển. Ta Đặt vấn đề vào bài mới hôm nay:


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức </b>


<b>Mục tiêu: - ruột khoang chủ yếu sống ở biển rất đa dạng về loài và về số lượng cá</b>
thể nhất là ở biển nhiệt đới.


- cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tư do ở biển


- cấu tạo của hải quỳ và san hơ thích nghi với lối sống bám cố định ở biển.
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;</b>
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trưc quan


<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lưc thưc nghiệm, năng lưc quan sát, năng </b>
lưc sáng tạo, năng lưc trao đổi. Phẩm chất tư tin, tư lập, giao tiếp.


<b>1: Tìm hiểu đặc điểm của sứa. (10’)</b>
- GV yêu cầu các nhóm


nghiên cứu thơng tin trong
bài quan sát tranh H9.1



- Cá nhân theo dõi nội dung
trong phiếu tư nghiên cứu
SGk ghi nhớ kiến thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

SGK/33-34 trao đổi nhóm
hồn thành phiếu học tập
Bảng 1/33.


- GV kẻ phiếu học tập lên
bảng để HS chữa bài.


- GV cho các nhóm trao đổi
đáp án


- Đặc điểm cấu tạo của sứa
thích nghi với lối sống di
chuyển tư do nư thế nào?
- GV thông báo kết qủa của
các nhóm.


- GV cho HS theo dõi kiến
thức chuẩn.


- HS trao đổi nhóm thống
nhất câu trả lời, hoàn thành
phiếu học tập.


- Yêu cầu nêu được:


+ Hình dạng đặc biệt của


sứa


+ Cấu tạo: đặc điểm của
tầng keo, khoang tiêu hoá.
+ Di chuyển có liên quan
đến cấu tạo cơ thể.


+ Lối sống: Đặc biệt là tập
đoàn lớn như san hơ


- Đại diện các nhóm ghi kết
quả từng nội dung vào phiếu
học tập. Các nhóm khác theo
dõi bổ sung.


- HS các nhóm theo dõi tư
sửa chữa nếu cần.


- Cơ thể sứa hình dù.
Có cấu tạo thích nghi
với nối sống bơi lội:
Miệng ở dưới, di
chuyển bằng co bóp
dù, tư vệ bằng tế bào
gai.


<b>2: Tìm hiểu Cấu tạo của hải quỳ. (8’)</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu


thông tin trong bài quan sát


tranh H9.2 SGK/34 trả lời
câu hỏi:


- Nêu cấu tao của hải quỳ?
- Đặc điểm cấu tạo của hải
quỳ thích nghi với lối sống
bám?


- Hải quỳ bắt mồi như thế
nào?


- GV NX, GT.


- Cá nhân theo dõi nội dung trong
SGK ghi nhớ kiến thức.


- Yêu cầu nêu được:


+ Hình dạng đặc biệt của hải quỳ
+ Cấu tạo: đặc điểm của đế,
miệng, khoang tiêu hoá.
+ Lối sống: bám.


- HS cá nhân theo dõi tư sửa chữa
nếu cần.


<b>II. Hải quỳ:</b>
- Cơ thể hải quỳ
hình trụ, có cấu
tạo thích nghi


với nối sống
bám: có đế bám,
miệng ở phía
trên. Sống đơn
độc.


<b>3: Tìm hiểu Cấu tạo của san hơ. (10’)</b>
- GV u cầu HS nghiên cứu


thông tin trong bài quan sát
tranh H9.3 SGK/34 trả lời
câu hỏi:


- Cá nhân theo dõi nội dung trong
SGK ghi nhớ kiến thức.


- Yêu cầu nêu được:


+ Hình dạng đặc biệt của san


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nêu cấu tao của san hơ?
- Đặc điểm cấu tạo của san
hơ thích nghi với lối sống cố
định?


- San hô bắt mồi như thế
nào?


- GV yêu cầu HS hoàn thành
Bảng 2SGK/35 và bảng phụ.


- GV NX, GT.


- GV cho HS theo dõi kiến
thức chuẩn.


hô.


+ Cấu tạo: đặc điểm của bộ
xương, miệng, khoang tiêu
hoá.


+ Lối sống: cố định.


- HS các nhóm thảo luận hồn
thành bảng phụ.


- HS các nhóm theo dõi tư sửa
chữa nếu cần.


định: có bộ
khung xương bất
động (bộ khung
xương bằng đá
vôi) và tổ chức
cơ thể kiểu tập
đoàn.


<b> Bảng chuẩn kiến thức</b>
T



TT



Đại
diện
Đặc điểm


Thuỷ
tức


Sứa Hải quỳ San hơ


1
1


Hình dạng Trụ nhỏ Hình cái dù,


có khả năng
xoè, cụp.


Trụ to, ngắn. Cành cây khối lớn


2


Cấu tạo.
- Vị trí
miệng.
- Khoang
tiêu hố



- Ở trên.
- Mỏng.
- Rộng.


- Ở dưới.
- Dày.
- Hẹp


- Ở trên.
- Dày, rải rác
có trong gai
xương.
- Xuất hiện
vách ngăn


- Ở trên.


- Có gai, xương đá
vơi và chất xừng.
- Có nhiều ngăn
thông nhau giữa
các cá thể.
3


Di chuyển Kiểu sâu


đo lộn đầu.


Bơi nhờ tế bào
cơ có khả


năng co rút
mạnh dù.


Khơng di
chuyển, có đế
bám.


Khơng di chuyển,
có đế bám.


4 Lối sống Cá thể Cá thể Tập trung một


số cá thể.


Tập đoàn nhiều cá
thể liên kết.


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lưc thưc nghiệm, năng lưc quan sát, năng </b></i>
lưc sáng tạo, năng lưc trao đổi. Phẩm chất tư tin, tư lập, giao tiếp.


<b>Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây có ở sứa?</b>
A. Miệng ở phía dưới.


B. Di chuyển bằng tua miệng.
C. Cơ thể dẹp hình lá.


D. Khơng có tế bào tư vệ.



<b>Câu 2. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau :</b>
...(1)… của sứa dày lên làm cơ thể sứa …(2)… và khiến cho …(3)… bị thu
hẹp lại, thơng với lỗ miệng quay về phía dưới.


A. (1) : Khoang tiêu hóa ; (2) : dễ nổi ; (3) : tầng keo


B. (1) : Khoang tiêu hóa ; (2) : dễ chìm xuống ; (3) : tầng keo
C. (1) : Tầng keo ; (2) : dễ nổi ; (3) : khoang tiêu hóa


D. (1) : Tầng keo ; (2) : dễ chìm xuống ; (3) : khoang tiêu hóa


<b>Câu 3. Lồi ruột khoang nào có cơ thể hình trụ, kích thước khoảng từ 2 cm</b>
đến 5 cm, có nhiều tua miệng xếp đối xứng và có màu rưc rỡ như cánh hoa ?


A. Thuỷ tức.B. Hải quỳ.C. San hơ.D. Sứa.


<b>Câu 4. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau :</b>
Ở san hơ, khi sinh sản …(1)… thì cơ thể con khơng tách rời mà dính với cơ
thể mẹ tạo nên …(2)… san hơ có …(3)… thơng với nhau.


A. (1) : mọc chồi ; (2) : tập đoàn ; (3) : khoang ruột
B. (1) : phân đôi ; (2) : cụm ; (3) : tầng keo


C. (1) : tiếp hợp ; (2) : cụm ; (3) : khoang ruột
D. (1) : mọc chồi ; (2) : tập đoàn ; (3) : tầng keo
<b>Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây có ở san hơ ?</b>
A. Cơ thể hình dù.


B. Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai.


C. Ln sống đơn độc.


D. Sinh sản vơ tính bằng cách tiếp hợp.


<b>Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây là của san hô?</b>
A. Cơ thể hình dù.


B. Ln sống đơn độc.


C. Sinh sản vơ tính bằng tiếp hợp.


D. Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai.


<b>Câu 7. Đặc điểm nào dưới đây khơng có ở hải quỳ?</b>
A. Kiểu ruột hình túi.


B. Cơ thể đối xứng toả trịn.
C. Sống thành tập đồn.


D. Thích nghi với lối sống bám.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

A. Giúp cho sứa dễ nổi trong môi trường nước.
B. Làm cho sứa dễ chìm xuống đáy biển.


C. Giúp sứa trốn tránh kẻ thù.
D. Giúp sứa dễ bắt mồi.


<b>Câu 9. Đâu là điểm khác nhau giữa hải quỳ và san hô?</b>
A. Hải quỳ có khả năng di chuyển cịn san hơ thì khơng.



. Hải quỳ có cơ thể đối xứng toả trịn cịn san hơ thì đối xứng hai bên.
C. Hải quỳ có đời sống đơn độc cịn san hơ sống thành tập đồn.
D. San hơ có màu sắc rưc rỡ cịn hải quỳ có cơ thể trong suốt.
<b>Câu 10. Sinh sản kiểu này chồi ở san hô khác thuỷ tức ở điểm nào?</b>


A. San hô nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi còn non; thuỷ tức nảy chồi,
cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi trưởng thành.


B. San hô nảy chồi, cơ thể con không tách khỏi bố mẹ; thuỷ tức nảy chồi, khi
chồi trưởng thành sẽ tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập.


C. San hô nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi trưởng thành ; thuỷ tức khi
chồi trưởng thành vẫn không tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập.


D. San hô nảy chồi, cơ thể con không tách khỏi bố mẹ ; thuỷ tức khi chồi chưa
trưởng thành đã tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập.


<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (5’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>


<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;</b>
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trưc quan


<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lưc thưc nghiệm, năng lưc quan sát, năng </b></i>
lưc sáng tạo, năng lưc trao đổi. Phẩm chất tư tin, tư lập, giao tiếp.


<b>1. Chuyển giao nhiệm vụ học</b>
<b>tập</b>


GV chia lớp thành nhiều nhóm


( mỗi nhóm gồm các HS trong
1 bàn) và giao các nhiệm vụ:
thảo luận trả lời các câu hỏi sau
và ghi chép lại câu trả lời vào
vở bài tập


a/ Cách di chuyển của sứa
trong nước như thế nào ?
b/ Sư khác nhau giữa sinh sản
vơ tính và hữu tính trong sinh
sản vơ tính mọc chồi ?


<b>2. Đánh giá kết quả thực hiện</b>


<b>1. Thực hiện nhiệm vụ</b>
<b>học tập</b>


HS xem lại kiến thức đã
học, thảo luận để trả lời
các câu hỏi.


<b>2. Báo cáo kết quả hoạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>nhiệm vụ học tập:</b>


- GV gọi đại diện của mỗi
nhóm trình bày nội dung đã
thảo luận.


- GV chỉ định ngẫu nhiên HS


khác bổ sung.


- GV kiểm tra sản phẩm thu ở
vở bài tập.


- GV phân tích báo cáo kết quả
của HS theo hướng dẫn dắt đến
câu trả lời hoàn thiện.


<b>động và thảo luận</b>
- HS trả lời.


- HS nộp vở bài tập.


- HS tư ghi nhớ nội dung
trả lời đã hoàn thiện.


mọc chồi ở thủy tức và
san hô cơ bản là giống
nhau. Chúng chi khác
nhau ở chỗ: Ở thủy tức
khi trưởng thành, chồi
tách ra đế sống độc lập.
Còn ở san hơ, chồi vẫn
dính với cơ thể mẹ và
tiếp tục phát triển đế tạo
thành tập đoàn.


<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>



<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại tồn bộ nội dung kiến thức đã </b>
học


<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;</b>
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trưc quan


<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lưc thưc nghiệm, năng lưc quan sát,</b></i>
năng lưc sáng tạo, năng lưc trao đổi. Phẩm chất tư tin, tư lập, giao tiếp.


1. Tìm hiểu mối quan hệ cộng sinh giữa hải quỳ và tôm


Hải quỳ dưa vào tôm để di chuyển trong nước nên kiếm được nhiều thức ăn
hơn. Cịn với tơm thì hải quỳ giúp nó xua đuổi kẻ thù, do có xúc tu chứa nọc độc.


2. san hơ được dùng để trang trí là bộ phận nào của cơ thế chúng?
<b>Trả lời:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK.


- Đọc mục em có biết. Đọc trước bài 10
<b>* Tiết 3</b>


<b> HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế </b>
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.



<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;</b>
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trưc quan


<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lưc thưc nghiệm, năng lưc quan sát,</b></i>
năng lưc sáng tạo, năng lưc trao đổi. Phẩm chất tư tin, tư lập, giao tiếp.


Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay


Mặc dù rất đa dạng về cấu tạo, lối sống,cũng như về kích thước nhưng chắc chắn các
động vật thuộc ngành ruột khoang phải có đặc điểm chung nên khoa học mới xếp
chúng vào 1 ngành. Vậy đặc điểm chung đó là gì? ta Đặt vấn đề vào bài mới hơm
nay:


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức </b>


<b>Mục tiêu: - Cấu tạo của thủy tức, san hô và sứa mô tả được đặc điểm chung của ruột</b>
khoang.


- Vai trò của ruột khoang đối với hệ sinh thái biển và đời sống con người.
<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;</b>
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trưc quan


<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lưc thưc nghiệm, năng lưc quan sát,</b>
năng lưc sáng tạo, năng lưc trao đổi. Phẩm chất tư tin, tư lập, giao tiếp.


<b>1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang. (20’)</b>
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến


thức cũ quan sát H10.1 SGK


tr37. Hoàn thành phiếu bảng
“Đặc điểm chung của 1 số
ngành ruột khoang”.


- GV kẻ sẵn bảng này để HS
chữa bài


- GV quan sát hoạt động của


- HS quan sát H10.1, nhớ lại
kiến thức đã học về sứa, thủy
tức hải quỳ san hô.


- Trao đổi nhóm thống nhất ý
kiến hồn thành bảng.


- u cầu:


+ Kiểu đối xứng.


+ Cấu tạo thành cơ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

các nhóm.


- GV cho HS các nhóm hoàn
thành bảng.


- GV treo bảng kiến thức
chuẩn.



+ Cách bắt mồi dinh dưỡng.
+ Lối sống.


- Đại diện nhóm trình bày -
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi và tư sửa chữa


<i><b> Bảng chuẩn kiến thức</b></i>
<i><b>T</b></i>


<i><b>T</b></i>


<i><b> </b></i>
<i><b>Đặc điểm</b></i>
<i><b> Đại diện</b></i>


<i><b> Thuỷ tức</b></i> <i><b> Sứa</b></i> <i><b>San hô</b></i>


<i>1 Kiểu đối xứng.</i> Đối xứng toả tròn Đối xứng toả
tròn


Đối xứng toả
trịn


<i>2 Cách di chuyển.</i> Sâu đo lộn đầu. Co bóp dù Không di
chuyển.


<i>3 Cách dinh dưỡng.</i> Dị dưỡng. Dị dưỡng. Dị dưỡng.


<i>7 Sống đơn độc hay</i>


tập đoàn.


Đơn độc. Đơn độc. Tập đoàn


- GV yêu cầu từ kết quả
trên rút ra các đặc điểm
chung của ngành Ruột
khoang?


- GV cho HS tư rút ra kết
luận.


HS tìm những đặc
điểm cơ bản như:
Đối xứng, thành cơ
thể, cấu tạo ruột.
- HS rút ra kết luận


* Kết luận:


- Đặc điểm chung của ngành ruột
khoang.


+ Cơ thể có đối xứng tỏa trịn.
+ Ruột dạng túi.


+ Thành cơ thể có 2 lớp TB.
+ Tư vệ và tấn công bằng TB gai.
<b>Hot động 2: Tìm hiểu vai trị của ngành ruột khoang. (8’)</b>



- GV yêu cầu HS đọc
SGK thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi:


+ Ruột khoang có vai trị
như thế nào trong đời
sống tư nhiên và trong đời
sống con người?


+ Nêu rõ tác hại của ruột
khoang? Cho ví dụ.


- GV tổng kết ý kiến của
HS, ý kiến nào chưa đủ.


- Cá nhân đọc thông
tin SGK tr.38 kết
hợp tranh ảnh ghi
nhớ kiến thức.


- Thảo luận nhóm
thống nhất đáp án,
yêu cầu nêu được :
+ Lợi ích: làm thức
ăn, trang trí…


+ Tác hại: Gây đắm
tàu..


<b>II. Vai trò của ngành ruột</b>


<b>khoang.</b>


* Kết luận.


- Trong tư nhiên:


+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên


+ Có ý nghĩa sinh thái đối với
biển.


- Đối với đời sống:


+ Làm đồ trang trí, trang sức: San
hơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV bổ sung thêm.


- GV cho HS rút ra kết
luận về vai trò của ruột
khoang


- Đại diện nhóm
trình bày đáp án
nhóm khác nhận xét
bổ sung.


+ Làm thưc phẩm có giá trị: Sứa
+ Hoá thạch san hơ góp phần
nghiên cứu địa chất.



- Tác hại:


+ Một số loại gây độc, ngứa cho
người: Sứa.


+Tạo đá ngầm làm ảnh hưởng đến
giao thông.


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>


<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;</b>
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trưc quan


<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lưc thưc nghiệm, năng lưc quan sát,</b></i>
năng lưc sáng tạo, năng lưc trao đổi. Phẩm chất tư tin, tư lập, giao tiếp.


<b>Câu 1. Ruột khoang có vai trị gì đối với sinh giới và con người nói chung?</b>
A. Một số lồi ruột khoang có giá trị thưc phẩm và dược phẩm.
B. Góp phần tạo sư cân bằng sinh thái, tạo cảnh quan độc đáo.


C. Nhiều loại san hơ ngun liệu làm đồ trang sức, trang trí, nguyên liệu xây
dưng, …


D. Cả 3 phương án trên đều đúng.


<b>Câu 2. Các đại diện của ngành Ruột khoang không có đặc điểm nào sau đây?</b>
A. Sống trong mơi trường nước, đối xứng toả trịn.



B. Có khả năng kết bào xác.


C. Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp, ruột dạng túi.
D. Có tế bào gai để tư vệ và tấn công.


<b>Câu 3. Đảo ngầm san hô thường gây tổn hại gì cho con người?</b>
A. Cản trở giao thơng đường thuỷ.


B. Gây ngứa và độc cho người.


C. Tranh thức ăn với các loại hải sản con người nuôi.
D. Tiết chất độc làm hại cá và hải sản nuôi.


<b>Câu 4. Phương thức dinh dưỡng thường gặp ở ruột khoang là</b>
A. quang tư dưỡng.


B. hoá tư dưỡng.
C. dị dưỡng.


D. dị dưỡng và tư dưỡng kết hợp.


<b>Câu 5. Cơ thể ruột khoang có kiểu đối xứng nào?</b>
A. Đối xứng toả tròn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

C. Đối xứng lưng – bụng.
D. Đối xứng trước – sau.


<b>Câu 6. Người ta khai thác san hô đen nhằm mục đích gì?</b>
A. Cung cấp vâtk liệu xây dưng.



B. Nghiên cứu địa tầng.


C. Thức ăn cho con người và động vật.
D. Vật trang trí, trang sức.


<b>Câu 7. Phần lớn các lồi ruột khoang sống ở</b>


A. sơng. B. biển. C. ao. D. hồ.
<b>Câu 8. Ruột khoang nói chung thường tư vệ bằng</b>


A. các xúc tu.


B. các tế bào gai mang độc.
C. lẩn trốn khỏi kẻ thù.
D. trốn trong vỏ cứng.


<b>Câu 9. Độ sâu tối đa mà các lồi san hơ có thể sống là bao nhiêu?</b>
A. 50m. B. 100m. C. 200m. D. 400m.


<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (3’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>


<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;</b>
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trưc quan


<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lưc thưc nghiệm, năng lưc quan sát, năng </b></i>
lưc sáng tạo, năng lưc trao đổi. Phẩm chất tư tin, tư lập, giao tiếp.


<b>1. Chuyển giao nhiệm vụ</b>
<b>học tập</b>



GV chia lớp thành nhiều
nhóm ( mỗi nhóm gồm các
HS trong 1 bàn) và giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả lời
các câu hỏi sau và ghi chép
lại câu trả lời vào vở bài tập
a. Trình bày đặc điểm chung
của ruột khoang ?


b. Nêu vai trò của ruột
khoang đối với tư nhiên và
đời sống con người ?


<b>2. Đánh giá kết quả thực</b>
<b>hiện nhiệm vụ học tập:</b>
- GV gọi đại diện của mỗi


<b>1. Thực hiện nhiệm vụ</b>
<b>học tập</b>


HS xem lại kiến thức đã
học, thảo luận để trả lời
các câu hỏi.


<b>2. Báo cáo kết quả hoạt</b>
<b>động và thảo luận</b>


1. Đặc điểm chung của
ruột khoang



- Cơ thể đối
xứng tỏa tròn


- Ruột dạng túi
- Cấu tạo thành
cơ thể gồm 2 lớp tế bào


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

nhóm trình bày nội dung đã
thảo luận.


- GV chỉ định ngẫu nhiên HS
khác bổ sung.


- GV kiểm tra sản phẩm thu
ở vở bài tập.


- GV phân tích báo cáo kết
quả của HS theo hướng dẫn
dắt đến câu trả lời hoàn
thiện.


- HS trả lời.


- HS nộp vở bài tập.


- HS tư ghi nhớ nội dung
trả lời đã hồn thiện.


<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>



<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã </b>
học


<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;</b>
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trưc quan


<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lưc thưc nghiệm, năng lưc quan sát, năng </b></i>
lưc sáng tạo, năng lưc trao đổi. Phẩm chất tư tin, tư lập, giao tiếp.


San hô có lợi hay có hại? Biển nước ta có giàu san hô không?
<b>Trả lời:</b>


San hô chú yếu là có lợi. Ấu trùng san hơ trong các giai đoạn sinh sản hữu
tính thường là thức ăn của nhiều loại động vật biển.


Vùng biển nước ta rất giàu san hơ (có nhiều loại khác nhau), chúng tạo thành
các dạng bờ viền, bờ chắn, đảo san hô,... là những hệ sinh thái quan trọng trong đại
dương.


Tuy nhiên, một số đảo ngầm san hô cũng gây trở ngại khơng ít cho giao
thơng đường biến.


- Em hãy kể tên các đại diện Ruột khoang có thể gặp ở địa phương em .
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>

<!--links-->

×