Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bài soạn sinh học 7 tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.84 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

CHƯƠNG II - NGÀNH RUỘT KHOANG
<b>Mục tiêu chương</b>


<b>* Kiến thức:</b>


<b>- HS nêu được đặc điểm hình dạng, cấu tạo dinh dưỡng và cách sinh sản của </b>
thuỷ tức đại diện cho ngành ruột khoang và là động vật đa bào đầu tiên.
- Thấy được sự đa dạng của ngành ruột khoang thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối
sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.


- Nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang, vai trò của
ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.


<b>* Kỹ năng:- Quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.</b>


<b>* Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập bộ môn, bảo vệ động vật quý.</b>


<i>Ngày soạn:13/9/2019 Tiết 8</i>
<b>Bài 8. THUỶ TỨC</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- HS trình bầy được khái niệm về ngành Ruột khoang


- Học sinh mô tả được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh
sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào
đầu tiên.


2. Kĩ năng:



- Rèn kĩ năng quan sát thuỷ tức ( cấu tạo, cơ thể, di chuyển hoạt động sống của
thuỷ tức) và tìm kiếm kiến thức.


- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.


<b>* CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Kĩ năng thu thập mẫu vật.


- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
3. Thái độ:


- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


- GV: hình thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, hình cấu tạo trong, thuỷ tức nếu bắt
được.


- HS: Kẻ bảng 1 vào vở.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm.
- Trực quan.


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC:</b>
<b>1.</b><i><b>Ổn định tổ chức: 1’</b></i>



Lớp Ngày giảng Vắng Ghi chú


7A
7B
7C


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: 4’</b></i>


Đặc điểm chung của ĐVNS ?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: I. Cấu tạo ngoài và di chuyển : 10’</b></i>


<i><b>Mục tiêu: - HS trình bày được khái niệm về ngành Ruột khoang, phát biểu</b></i>
được cấu tạo ngoài và di chuyển của thủy tức.


<b>Phương pháp/KT: - Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm. Trực</b>
quan.


<b> Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm</b>


<b> Hoạt động của GV- HS </b> <b>Nội dung</b>


- GV yêu cầu HS đọc thông tin chữ in đậm và trả lời
câu hỏi


<i>? Nêu những nét nổi bật về ĐV ngành ruột khoang.</i>
- GV: Đa số ruột khoang sống ở biển . Thuỷ tức sống
ở nước ngọt có cấu tạo đặc trưng cho ruột khoang.


- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và 8.2, đọc thông
tin trong SGK trang 29 và trả lời câu hỏi:


- HS: Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 29, kết
hợp với hình vẽ và ghi nhớ kiến thức.Trao đổi nhóm,
thống nhất đáp án.


<i><b>I. Cấu tạo ngồi và di </b></i>
<i><b>chuyển</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV:


<i>? Trình bày hình dạng, cấu tạo ngồi của thuỷ tức.</i>
- HS: Nêu được;


+ Hình dạng: trên là lỗ miệng, trụ dưới có đế bám.
+ Kiểu đối xứng: toả trịn


+ Có các tua ở lỗ miệng.


- GV:


<i>Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng lời 2 </i>
<i>cách di chuyển.</i>


- HS: Di chuyển: sâu đo, lộn đầu.


- GV: Gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ
phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di chuyển trong
đó nói rõ vai trị của đế bám.



u cầu HS rút ra kết luận.


- GV: giảng giải về kiểu đối xứng toả trịn.


...
...
...


- Hình trụ dài


+ Phần dưới là đế, có tác
dụng bám.


+ Phần trên có lỗ miệng,
xung quanh có tua


miệng.


+ Cơ thể đối xứng toả
tròn.


<i><b>b. Di chuyển</b></i>


- Kiểu sâu đo, kiểu lộn
đầu, bơi.


<i><b>Hoạt động 2: II. Cấu tạo trong : 10’</b></i>
<i><b>Mục tiêu: - Học sinh phát biểu được cấu tạo trong của thuỷ tức.</b></i>



<b> Phương pháp/KT: - Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm. Trực</b>
quan.


<b> Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm</b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc của thuỷ
tức, đọc thơng tin trong bảng 1, hồn thành bảng 2


<i><b>( cột cấu tạo và chức năng giảm tải)</b></i>


- HS: Cá nhân quan sát tranh và hình ở bảng 1 của
SGK. Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến về tên gọi
các tế bào.


Yêu cầu:


+ Xác đinh vị trí của tế bào trên cơ thể.
+ Chọn tên phù hợp.


- HS: Đại diện các nhóm đọc kết quả theo thứ tự 1,


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2, 3..., các nhóm khác bổ sung.


- GV ghi kết quả của nhóm lên bảng.


- HS: Các nhóm theo dõi và tự sửa chữa (nếu cần).
<i>? Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc điểm nào.</i>
- HS: Có nhiều loại tế bào thực hiện chức năng
riêng.



- GV thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ trên
xuống.


<i><b>1: Tế bào gai</b></i>


<i><b>2: Tế bào sao (tế bào thần kinh)</b></i>
<i><b>3: Tế bào sinh sản</b></i>


<i><b>4: Tế bào mô cơ tiêu hố</b></i>
<i><b>5: Tế bào mơ bì cơ</b></i>


- GV cần tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng và chưa
đúng.


<i>? Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức.</i>
- GV cho HS tự rút ra kết luận.


<i><b> - GV giảng giải: Lớp trong cịn có tế bào tuyến </b></i>


<i><b>nằm xen kẽ các tế bào mơ bì cơ tiêu hố, tế bào </b></i>
<i><b>tuyến tiết dịch vào khoang vị để tiêu hoá ngoại </b></i>
<i><b>bào. ở đây đã có sự chuyển tiếp giữa tiêu hoá nội </b></i>
<i><b>bào (kiểu tiêu hoá của động vật đơn bào) sang tiêu</b></i>
<i><b>hoá ngoại bào (kiểu tiêu hoá của động vật đa bào).</b></i>


...
...
...


- Thành cơ thể có 2 lớp:


+ Lớp ngoài: gồm tế bào
gai, tế bào thần kinh, tế
bào mơ bì cơ.


+ Lớp trong: tế bào mơ
cơ - tiêu hoá


- Giữa 2 lớp là tầng keo
mỏng.


- Lỗ miệng thơng với
khoang tiêu hố ở giữa
(gọi là ruột túi).


<i><b>Hoạt động 3: III. Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng : 6’</b></i>


<i><b>Mục tiêu:HS phát biểu được hình thức dinh dưỡng của thuỷ tức</b></i>


<b>Phương pháp/KT: - Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm. Trực</b>
quan.


<b> Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm</b>


- GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi, kết
hợp thơng tin SGK trang 31, trao đổi nhóm và trả lời
câu hỏi:


- HS: Cá nhân HS quan sát tranh, chú ý tua miệng, tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

bào gai.



+ Đọc thơng tin trong SGK.Trao đổi nhóm, thống
nhất câu trả lời.


- GV:


<i>? Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào</i>
- HS: Đưa mồi vào miệng bằng tua.


- GV:


<i>? Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thuỷ tức tiêu hố </i>
<i>được con mồi.</i>


- HS:Tế bào mơ cơ tiêu hoá mồi.
<i>? Thuỷ tức thải bã bằng cách nào</i>
- HS: Lỗ miệng thải bã.


- GV hỏi:


<i>? Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào</i>
- HS: trả lời


<i>? Thuỷ tức TĐK với MT như thế nào.</i>
- GV: cho HS tự rút ra kết luận.


...
...
...



- Thuỷ tức bắt mồi bằng
tua miệng.


- Q trình tiêu hố thực
hiện ở khoang tiêu hoá
nhờ dịch từ tế bào tuyến.


- Sự trao đổi khí thực
hiện qua thành cơ thể.


<i><b>Hoạt động 4: IV. Tìm hiểu sự sinh sản : 7’</b></i>
<i><b>*Mục tiêu:HS miêu tả được hình thức sinh sản của thuỷ tức.</b></i>
<b>Phương pháp/KT: - Nêu và giải quyết vấn đề . Trực quan.</b>
<b> Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân</b>


- GV yêu cầu HS quan sát tranh “sinh sản của thuỷ
tức”, trả lời câu hỏi:


<i>? Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào.</i>


- HS tự quan sát tranh, tìm kiếm kiến thức, yêu cầu:
+ Chú ý: U mọc trên cơ thể thuỷ tức mẹ.


+ Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ.


- GV gọi 1 vài HS chữa bài tập bằng cách miêu tả
trên tranh kiểu sinh sản của thuỷ tức.


Một số HS chữa bài, HS khác bổ sung



- GV: Yêu cầu từ phân tích ở trên hãy rút ra kết
luận về sự sinh sản của thuỷ tức.


<i><b>IV. Tìm hiểu sự sinh </b></i>
<i><b>sản </b></i>


Các hình thức sinh sản
+ Sinh sản vơ tính: bằng
cách mọc chồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV: bổ sung thêm hình thức sinh sản đặc biệt, đó
là tái sinh.


<i><b>- GV giảng thêm: khả năng tái sinh cao ở tuỷ tức </b></i>


<i><b>là do thuỷ tức cịn có tế bào chưa chuyên hoá.</b></i>


<i>? Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp.</i>
(Gợi ý dựa vào cấu tạo và dinh dưỡng của thuỷ tức).
...
...
...


<i><b>4. Củng cố: 5’</b></i>


- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm
<i> Hãy chọn câu trả lời đúng:</i>


1. Cơ thể đối xứng 2 bên
2. Cơ thể đối xứng toả tròn


3. Bơi rất nhanh trong nước


4. Thành cơ thể có 2 lớp: ngồi – trong


5. Thành cơ thể có 3 lớp : ngoài, giữa và trong.
6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu mơn


7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám.


8. Có lỗ miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài.
9. Tổ chức cơ thể chưa phân biệt chặt chẽ.


<i>Đáp án: 2, 4, 7, 8, 9</i>
<i><b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà: 2’</b></i>


<i><b>- Đọc và trả lời câuhỏi SGK. Câu 3 T32 khơng phải trả lời</b></i>
- Đọc mục “Em có biết”


- Kẻ bảng “Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang”.


<i>Ngày soạn:12/9/2018 Tiết 9</i>
<b>Bài 9. ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Học sinh phát biểu được tính đa dạng, phong phú của ngành Ruột khoang
được thể hiện ở số lượng lồi, hình thái cấu tạo cơ thể, lối sống và môi trường
sống, di chuyển.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.


*CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.


- Kĩ năng tích cực trong hoạt động nhóm.


- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
3. Thái độ:


- Giáo dục ý thức học tập, thái độ u thích mơn học.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh


Giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, liên hệ thực tế, trình bày vấn đề.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


- GV: Tranh hình SGK. Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ.
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm, vấn đáp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC:</b>


<i><b>1.Ổn định tổ chức.1’</b></i>



Lớp Ngày giảng Vắng Ghi chú


7A
7B
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: 6’</b></i>


<i> Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau khi nói về đặc điểm của Thủy </i>
<i>Tức:</i>


1. Cơ thể đx 2 bên.
2. Cơ thể đx tỏa tròn.
3. Bơi rất nhanh trong nước.


4. Thành cơ thể có 2 lớp: Ngồi - Trong.


5. Thành cơ thể có 3 lớp: Ngồi - Giữa - Trong.
6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu mơn.


7. Sống bám vào các vật dưới nước nhờ đế bám.
8. Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã.


<i>? Nêu đặc điểm khác biệt cơ bản giữa Trùng kiết lị và Trùng sốt rét. Biện pháp</i>
<i>phòng tránh bệnh kiết lị?</i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: I. Đặc điểm của sứa: 20’</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>- Phương pháp/ Kĩ thuật: Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm,</b>
vấn đáp.



<b>- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm.</b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Nội dung</b>


- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu các thơng tin
trong bài, quan sát tranh hình trong SGK trang 33.
<i>? Nêu cấu tạo của sứa.</i>


- HS: Miệng, tua miệng, tua dù, tầng keo, khoang
tiêu hoá.


<i>? Gọi 1 -2 HS xác định trên tranh các vị trí cơ </i>
<i>quan của sứa.</i>


- GV: yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 SGK/ 33.
- HS: thảo luận nhóm thống nhất ý kiến .


- GV: đưa bảng so sánh  HS điền.
- HS: nhận xét bỏ sung


- GV: Đưa bảng chuẩn.


<i>? Qua bảng so sánh hãy nêu đặc điểm giống nhau </i>
<i>giữa thuỷ tức và sứa.</i>


- HS: Giống : cơ thể đều đối xứng toả trịn, có các
tb tự vệ.


Khác : hình dạng, vị trí miệng, khả năng di chuyển.


- GV:


<i>? Nếu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với nối </i>
<i>sống di chuyển tự do.</i>


<i>? Sứa sống đơn độc hay sống tự do.</i>


<i>? Cơ thể sứa dài có con dài tới 30 m nhưng chúng </i>
<i>vẫn dễ nổi trên mặt nước lí do vì sao.</i>


- HS: Do có tầng keo dầy.


<i>? Tại sao sứa lại được xếp vào ngành Ruột khoang.</i>
- HS: Vì lỗ miệng thơng với khoang tiêu hoá


- GV: chốt lại kiến thức


...
...


<i><b>I. Đặc điểm của sứa</b></i>
- Cơ thể hình dù, miệng
ở phía dưới


- Di chuyển bằng cách
co bóp dù.


- Cơ thể đối xứng toả
tròn.



- Tự vệ bằng tế bào gai
- Sống đơn độc


- Tầng keo dày dễ nổi
- Lỗ miệng thơng với
khoang tiêu hố


<i><b>Hoạt động 2: II. Cấu tạo của hải quỳ và san hô: 13’</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm.</b>
<b>GV: u cầu H9.2 Đọc thơng tin/ SGK </b>
<i>? Mô tả cấu tạo của hải quỳ?</i>


<i>? Xác định vị trí của hải quỳ trên tranh?</i>
HS: TL  HS # nhận xét ,bổ sung


GV: yêu cầu HS QS H 9.3 đọc thơng tin SGK/
<i>? San hơ có giống và khác hải quỳ.</i>


HS: Giống : cơ thể hình trụ , và khơng di
chuyển


Khác :


u cầu HS hoàn thành bảng 2 SGK/ 35
HS: TL Hoàn thành đại diện lên điền.
HS; chữa bài


GV: Chốt lại kiến thức.



...
...


<i><b>II. Cấu tạo của hải quỳ và</b></i>
<i><b>san hô.</b></i>


a. Hải quỳ:
- Cơ thể hình trụ


- Khơng di chuyển, cơ để
bám


b. San hô:


- Cơ thể giống hải quỳ


- Sinh sản mọc chồi, các cơ
thể con khơng tách khỏi mẹ
 Tập đồn san hô  đảo
san hô.


<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.
<i><b>? Cách di chuyển của sứa trong nước ntn.</b></i>


<i>? Cành san hơ thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng.</i>
<i><b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà. 1’</b></i>


- Đọc và trả lời câu hỏi SGK.


- Đọc mục “Em có biết”.


</div>

<!--links-->

×