Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

bài Cao su

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.71 KB, 7 trang )

Gi¸o ¸n thao gi¶ng cÊp hun
N¨m häc : 2010 2011
------------
Giáo viên : Vũ Anh Dũng
Đơn vò : Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám – Ân Thi
KHOA HỌC
TiÕt 30 : Cao su.
I. MỤC TIÊU:
- Biết được các đồ dïng được làm bằng cao su.
- NhËn biÕt mét sè tính chất của cao su.
- Nêu được công dụng của cao su.
- Nêu ®ỵc mét sè c¸ch b¶o qu¶n những đồ dùng được làm bằng cao su.
* GDBVMT: Mèi quan hƯ gi÷a con ngêi víi m«i trêng: cao su ®ỵc lµm tõ
nhùa( mđ) cđa c©y cao su nªn khai th¸c cÇn ph¶i ®i ®«i víi trång, ch¨m sãc c©y cao su bªn
c¹nh ®ã cÇn ph¶i c¶i t¹o vµ b¶o vƯ m«i trêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- HS chuẩn bò bóng cao su và dây chun.
- Hình minh họa trang 62, 63 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CU Õ :
- Tiết khoa học trước chúng ta học bài gì?
- Em hãy nêu tính chất của thủy tinh?
- Thủy tinh chất lượng cao có tính chất gì?
Để làm gì?
B . BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài mới
- Giáo đưa dây chun bằng cao su và hỏi:
Đây là vật dụng gì?
- Sợi dây này được làm bằng chất liệu gì?
- Hãy kể tên các đồ dùng bằng cao su mà


em biết?
- Bài: Thủy tinh
- Thủy tinh có tính chất trong suốt,
không rỉ, cứng nhưng rất rễ vỡ, không
cháy, không hút ẩm, không bò a xít ăn
mòn.
- Rất trong, chòu được nóng, lạnh, bền
và khó vỡ.
Thủy tinh chất lượng cao được dùng
để làm dụng cụ thí nghiệm, dụng cụ y
tế, …..
- Dây chun ( dây buộc, …)
- Cao su.
- Tiếp nối nhau kể: Ủûng, tẩy, đệm,
săm xe, lốp xe, gang tay, bóng đá,
bóng chuyền, bóng ném, dây chun,
dép…
- Giáo viên nói: Như vậy các em thấy có
rất nhiều đồ dùng của chúng ta được làm
bằng cao su, tại sao cao su lại được chọn
làm chất liệu để làm ra nhiều đồ dùng như
vậy? Chúng có tính chất gì? Cách bảo
quản các đồ dùng đó ra sao? Thầy cùng
các em tìm hiểu bài khoa học hôm nay:
Cao su.
( Giáo viên ghi đầu bài: Cao su)
b. Nội dung bài mới.
1. Nguồn gốc của cao su.
Hoạt động 1: Thảo luận
- Giáo viên cho học sinh quan sát ảnh

chụp rừng cây cao su và hình ảnh chế biến
cao su nhân tạo và hỏi:
- Những bức ảnh chụp cảnh gì?
- Những hình ảnh trên cho thấy cao su tự
nhiên được chế biến từ đâu?
- u cầu học sinh quan sát tiếp và hỏi:
Những bức ảnh chụp cảnh gì?
- Vậy có mấy loại cao su? Là những loại
nào?
- Cao su tự nhiên được chế biến từ đâu?
- Cao su nhân tạo được chế biến từ đâu?
- Giáo viên chốt: Có hai loại cao su đó là:
+ Cao su tự nhiên được chế biến từ nhựa
cây cao su.
+ Cao su nhân tạo được chế biến từ than
đá, dầu mỏ.
Kết nối: Vậy cao su có tính chất gì? Sau
đây chúng ta cùng nghiên cứu sang mục 2,
tính chất của cao su.
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Hình 1: Rừng cây cao su.
+ Hình 2: Công nhân lấy mủ cao su.
+ Hình 3: Công nhân lấy mủ cao su.
+ Hình 4: Sản xuất cao su tự nhiên.
- Cao su tự nhiên được chế biến từ
nhựa cây cao su.
+ Hình 1: Than đá
+Hình 2: Khai thác dầu mỏ.
+ Hình 3: Xưởng sản xuất cao su nhân
tạo.

+ Hình 4: Hạt cao su nhân tạo được
chế biến từ than đá, dầu mỏ.
- Có hai loại cao su: cao su tự nhiên
và cao su nhân tạo.
- Từ nhựa ( mủ ) cây cao su.
- Tổng hợp từ than đá, dầu mỏ.
2.Tính chất của cao su
Hoạt động 2: Thực hành
Để biết được tính chất của cao su sau đây
thầy cùng cả lớp sẽ đi làm một số thí
nghiệm.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một quả
bóng cao su.
- Yêu cầu làm thí nghiệm theo hướng dẫn
của GV, quan sát, mô tả hiện tượng và kết
quả quan sát. ( Thời gian 3 phút)
+ Thí nghiệm 1: Ném quả bóng cao su
xuống nền nhà và dùng tay ấn mạnh vào
quả bóng.
- Gọi 1 nhóm lên làm lại thí nghiệm và
mô tả hiện tượng và kết quả quan sát của
thí nghiệm.
+ Thí nghiệm 2:
- Giáo viên cho học sinh quan sát sợi dây
chun, sau đó giáo viên đo vào mép bàn để
học sinh quan sát chiều dài ban đầu của
sợi dây.
Giáo viên kéo căng sợi dây chun rồi thả
tay ra để học sinh quan sát.

- Khi kéo căng sợi dây chun chiều dài sợi
dây chun lúc này như thế nào?
- Khi thả tay ra chiều dài sợi dây chun lúc
này như thế nào?
- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới tạo
thành một nhóm, hoạt động dưới sự
điều khiển của nhóm trưởng.
- Học sinh nhận bóng.
- HS nghe GV hướng dẫn .
- Làm thí nghiệm trong nhóm, thư kí
ghi kết quả quan sát của các bạn.
- Đại diện 1 nhóm lên làm lại thí
nghiệm và mô tả hiện tượng và kết
quả quan sát của thí nghiệm. Các
nhóm khác quan sát , bổ sung và đi
đến thống nhất:
+ Thí nghiệm 1: Khi ta ném quả bóng
cao su xuống nền nhà, ta thấy quả
bóng nẩy lên. Chỗ quả bóng tiếp xúc
nền nhà cũng giống như chỗ ta dùng
tay ấn mạnh vào quả bóng thì quả
bóng bò lõm lại một chút rồi lại trở về
hình dáng ban đầu. Thí nghiệm chứng
tỏ cao su có tính chất đàn hồi.
- Học sinh quan sát giáo viên làm thí
nghiệm.
- Sợi dây chun đã dãn dài ra.
- Sợi dây chun trở về hình dạng và vò
trí ban đầu.
- Qua thí nghiệm trên một làn nữa chứng

tỏ cho chúng ta điều gì?
Giáo viên chốt: Qua hai thí nghiệm trên
cho thấy cao su có tính đàn hồi ( Đây là
tính chất đặc trưng của cao su).
+ Thí nghiệm 3:
- Giáo viên đưa ra một miếng cao su và
một cốc nước và nói: Thầy sẽ thả miếng
cao su này vào cốc nước.
- Các em thử dự đoán xem miếng cao su
này có tan trong nước không ?
- Giáo viên thả miếng cao su vào cốc nước
rồi ngoáy lên để học sinh quan sát.
- Miếng cao su có tan trong nước không?
- Thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?
- Cho học sinh quan sát 2 lọ: một lọ đựng
cục tẩy ngâm trong nước, một lọ đựng cục
tẩy ngâm trong xăng mà giáo viên đã
chuẩn bò trước.
- Cục tẩy ngâm trong nước như thế nào?
- Cục tẩy ngâm trong xăng như thế nào?
- Điều đó cho em biết gì?
- Giáo viên chốt: Cao su không tan trong
nước nhưng tan trongmột số chất lỏng
khác.
- Thí nghiệm 4: Giáo viên làm trước lớp.
- Giáo viên lấy một chiếc cốc có cắm một
chiếc thìa nhôm và một đoạn ống cao su,
sau đó rốt đầy cốc nước nóng, mời 1 học
sinh lên lần lượt cầm chiếc thìa và óng cao
su rồi hỏi

- Khi cầm vào chiếc thìa, em thấy tay
mình như thế nào?
- Khi cầm vào ống cao su, em thấy tay
mình như thế nào?
- Thí nghiệm trên một lần nữa chứng
tỏ cao su có tính đàn hồi.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu dự đoán: Ví dụ: có học
sinh sẽ nói là không tan, có HS nói là
tan, hoặc là không biết.
- Học sinh quan sát.
- Không tan.
-Thí nghiệm chứng tỏ cao su không
tan trong nước.
- Học sinh quan sát và mô tả hiện
tượng:
- Cục tẩy ngâm trong nước vẫn còn
nguyên vẹn hình dạng.
- Cục tẩy ngâm trong xăng thì tan
thành một chất bột, dẻo.
- Điều đó chứng tỏ cao su không tan
trong nước nhưng tan trong xăng.
- Học sinh cầm và trả lời:
- Thấy tay bò nóng.
- Thấy tay không bò nóng.

- Thí nghiệm cho em biết điều gì?
Giáo viên khẳng đònh lại: Cao su dẫn
nhiệt rất kém do đó mà cao su còn có tính
chất cách nhiệt nữa đấy!

- Giáo viên cho học sinh quan sát đoạn
dây điện có vỏ bọc bằng cao su và hỏi:
Đây là vật gì?
- Đoạn dây điện này người ta đã dùng cao
su làm vỏ bọc, vậy người ta dùng cao su
làm vỏ bọc dây điện để làm gì?
- Từ đó cho ta thấy cao su còn có tính chất
gì ?
- Qua các thí nghiệm trên em thấy cao su
có những tính chất gì?
* Giáo viên chốt: Cao su có tính đàn hồi
tốt ( đây là tính chất dặc trưng của cao su);
ít biến đổi khi gặp nóng lạnh; cách điện;
cách nhiệt; không tan trong nước, tan trong
một số chất lỏng khác.
Kết nối: Chúng ta đã được biết các tính
chất của cao su và cũng chính vì cao su có
những tính chất đó mà chúng được sử
dụng rất phổ biến trong đời sống của
chúng ta.
3. Công dụng của cao su và cách bảo quản
đồ dùng bằng cao su.
Hoạt động 3: Thảo luận.

- Vậy bạn nào cho thầy biết cao su được
sử dụng để làm gì?
- Giáo viên trưng bày các đồ dùng bằng
cao su.
- Gọi 1 – 2 học sinh lên chỉ và nêu tên các
đồ dùng bằng cao su trên.

- Thí nghiệm chứng tỏ cao su dẫn
nhiệt kém.
- Đoạn dây điện.
- Để tránh bò điện giật.
- Cao su còn có tính chất cách điện.
- Cao su có tính chất đàn hồi tốt;
không tan trong nước nhưng tan trong
một số chất lỏng khác; cách nhiệt;
cách điện tốt.
- 4-5 học sinh nhắc lại.
- Cao su được sử dụng đểû làm săm ,
lốp xe; làm các chi tiết của một số đồ
điện, máy móc và đồ dùng trong gia
đình.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh lên chỉ và nêu: Ủng cao su,
săm, lốp xe, găng tay cao su, đệm cao
su, tẩy, bóng cao su, dây chun, dây
curoa, dép cao su,……

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×