Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.74 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 28</b>
<b> Tiết 101: ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN</b>
<b>I.</b> <b>Hệ thống các bài văn nghị luận đã học ở lớp 7</b>
<b>T</b>
<b>T</b> <b>Tên bài</b> <b>Tác giả</b>
<b>Đề tài</b>
<b>nghị luận</b>
<b>Luận điểm</b>
<b>chính</b>
<b>Phương</b>
<b>pháp</b>
<b>lập luận</b>
<b>Tóm tắt đặc điểm</b>
<b>nghệ thuật</b>
<b>1</b>
<b>Tinh</b>
<b>thần yêu</b>
<b>nước của</b>
<b>nhân dân</b>
<b>ta</b>
Hồ Chí
Minh
Tư tưởng
yêu nước
của dân
tộc Việt
Dân ta có một
lịng nồng nàn
yêu nước. Đó là
một truyền
thống quý báu
của ta
Chứng
minh
Bố cục chặt chẽ, mạch
lạc, dẫn chứng chọn
lọc, sắp xếp hợp lí,
trình tự thời gian hình
ảnh so sánh đặc sắc
<b>2</b>
<b>Sự giàu</b>
<b>đẹp của</b>
<b>Tiếng</b>
<b>Việt</b>
Đặng
Thai
Mai
Sự giàu
đẹp của
Tiếng
Tiếng Việt có
những đặc sắc
của một thứ
tiếng đẹp, một
thứ tiếng hay
Chứng
minh
kết hợp
giải
thích
- Bố cục mạch lạc
- Kết hợp giải thích và
chứng minh luận cứ
xác đáng tồn diện,
chặt chẽ
<b>3</b>
<b>Đức tính</b>
<b>giản dị</b>
<b>của Bác</b>
<b>Hồ</b>
Phạm
Văn
Đồng
Đức tính
giản dị
Bác giản dị
trong mọi
phương diện
bữa cơm (ăn),
cái nhà (ở), lối
sống, cách nói
và viết. Sự giản
dị ấy đi liền sự
phong phó rộng
lớn về đời sống
tinh thần ở Bác
Chứng
minh
kết hợp
giải
thích và
bình
luận
- Dẫn chứng cụ thể,
xác thực, toàn diện,
kết hợp chứng minh
và giải thích, bình
luận, lời văn giản dị
mà giàu cảm xúc
<b>4</b>
<b>Ý nghĩa</b>
<b>văn</b>
<b>chương</b>
Hồi
Thanh
Văn
chương
và ý
nghĩa của
nó đối
với con
người
Nguồn gốc của
văn chương là
ở tình thương
người, thương
mn lồi,
mn vật. Văn
chương hình
dung và sáng
tạo ra sự sống,
nuôi dưỡng và
làm giàu cho
tình cảm của
con người
Giải
thích kết
hợp
<b>II. Bảng hệ thống so sánh, đối chiếu giữa văn tự sự, trữ tình và nghị luận</b>
<b>Thể loại</b> <b>Yếu tố chủ yếu</b> <b>Phương thức biểu đạt</b> <b>Tên văn bản</b>
<b>Truyện</b>
<b>kí</b>
Cốt truyện, nhân vật,
nhân vật kể chuyện
Miêu tả, kể nhằm tái hiện
sự vật, hiện tượng, con
người
Dế Mèn phiêu lưu kí,
Buổi học cuối cùng;
Cây tre Việt Nam,
Bức tranh của em gái
tơi
<b>Trữ tình</b>
Tâm trạng, cảm xúc,
hình ảnh, vần, nhịp
- Phương thức biểu cảm
thể hiện tình cảm, cảm
xúc qua nhịp điệu, hình
Ca dao dân ca trữ
tình, Nam quốc sơn
hà, Lượm, Mưa…
<b>Nghị luận</b>
Luận điểm, luận cứ,
lập luận
- Phương pháp lập luận
bằng lí lẽ, dẫn chứng để
trình bày ý kiến tư tưởng
của mình để thuyết phục
người nghe về mặt nhận
thức
-Tư tưởng yêu nước
của nhân dân ta; Sự
giàu đẹp của Tiếng
Việt, Đức tính giản dị
của Bác Hồ; Ý nghĩa
văn chương
<b>III. Luyện tập</b>
Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là chính xác
<b>Bài 1. Một bài thơ trữ tình</b>
A. Khơng có cốt truyện và nhân vật X
B. Khơng có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật
C. Chỉ biểu hiện trực tiếp của nhân vật, tác giả
D. Có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh thiên nhiên, con người
hoặc sự việc X
<b>Bài 2. Trong văn bản nghị luận</b>
A. Không có cốt truyện và nhân vật X
B. Khơng có yếu tố miêu tả, tự sự
C. Có thể biểu hiện tình cảm, cảm xúc X
D. Khơng sử dụng phương thức biểu cảm
**********************************************
<b> Tiết 102 : DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU</b>
<b>I. Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu</b>
<i><b>1.Ví dụ</b></i>
- Những /tình cảm/ ta khơng có
ĐN trc DTTtâm ĐN sau
- Những /tình cảm/ ta sẵn có
PNT DTTT PNS
<i><b>Kết luận :. Ghi nhớ </b><b> (sgk)</b></i>
<b>II. Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng nịng cốt câu</b>
<i><b>1.Ví dụ</b></i>
a.Kết cấu c-V làm C-V
b.Kết cấu C-V làm VN
c. Kết cấu C-V làm BN
d. Kết câu C-V làm ĐN
<i><b>2.Kết luận .Ghi nhớ</b><b> (sgk)</b></i>
<b>III. Luyện tập</b>
<i><b>1.Bài tập 1: Tìm cụm C-V và cho biết nó làm thành phần gì?</b></i>
a/ Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những người chuyên môn mới định được, người ta
gặt mang về
->cụm C-V làm phụ ngữ cho cụm danh từ
b. Trung đội trưởng Bính /khn mặt đầy đặn
->cụm C-v làm VN
c.Khi các cơ gái làng Vịng đỗ gánh giở từng lớp lá sen, ta thấy hiện ra từng lớp lá cốm,
sạch sẽ và tinh khiết, không mảy may một chút bụi nào
->cụm CV1 làm phụ ngữ trong cụm DT
-> cụm CV2 làm phụ ngữ trong cụm động từ
d.Bỗng một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mình
->cụm CV1 làm C-N
->cụm CV2 làm phụ ngữ
a.Chị Ba /đến khiến tôi vui và vững tâm
c v
C V
b. Khi bắt đầu cuộc khởi nghĩa nhân dân ta /tinh thần rất hăng hái
c. Chúng ta có thể nói rằng /trời sinh lá sen để bao bọc cồm cũng như trời/sinh cốm để
nằm ủ trong lá sen
d. Nói cho đúng thì phẩm giá của Tiếng Việt/mới thực sự được bảo đảm từ ngày cách
mạng tháng tám thành công.
<b>Tiết 104 : TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH</b>
<b>I. Mục đích và phương pháp giải thích.</b>
<i><b>1. Ví dụ</b></i>
- Trong đời sóng, khi gặp hiện tượng mới lạ chưa hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh.
- Muốn giải thích được vấn đề thì phải hiểu, phải học hỏi, phải có kiến thức
- Là thao tác làm sáng tỏ nơi dung, ý nghĩa của một từ, một khái niệm, một hiện tượng
xã hội nào đó hoặc một tư tưởng, một nhận định
<i><b>Bài văn: Lịng khiêm tốn</b></i>
- Bài văn giải thích về lòng khiêm tốn
+ Vì sao phải khiêm tốn?
+Biểu hiện của khiêm tốn?
+Khiêm tốn có lợi hay hại gì?
- Phương pháp: định nghĩa
Liệt kê
Đối lập
- Chỉ nguyên nhân mặt lợi, hại
- Bố cục ba phần
<b>2. Kết luận: Ghi nhớ(sgk)</b>
<b>II. Luyện tập</b>
<b>Bài văn “Lịng nhân đạo”</b>
- Giải thích về lịng nhân đạo
- Định nghĩa
Nêu và phân tích dẫn chứng
Trả lời:Vì sao phải nhân đạo
<b>TUẦN 29 : </b>
<b> Tiết 105- 106 : SỐNG CHẾT MẶC BAY </b>
<b> ( Phạm Duy Tốn )</b>
<b>I. Đọc – hiểu chú thích</b><i><b> :</b></i><b> </b>
<i><b>1- Tác giả: Phạm Duy Tốn (1883-1924), q Thờng Tín, Hà Tây.</b></i>
- Ơng là 1 cây bút tiên phong và xuất sắc của khuynh hớng hiện thực ở những năm đầu
TK XX.
- Truyện ngắn của ông chuyên về phản ánh hiện thực XH.
<i><b>2- Tác phẩm: </b></i>
- Sáng tác 7.1918.
<i><b>- Thể loại: truyện ngắn hiện đại.</b></i>
<b>II.Đọc – hiểu văn bản</b><i><b> :</b></i><b> </b>
<i><b>1. Đọc - tóm tắt:</b></i>
<i><b>2. Bố cục: 3 phần.</b></i>
- Cảnh đê sắp vỡ (Đ1).
- Cảnh hộ đê (tiếp-> ấy là hạnh phúc).
- Cảnh đê vỡ (phần cịn lại)
<i><b>3. Tìm hiểu VB</b><b> : </b></i>
<i>a. Cảnh đê sắp vỡ:</i>
- Thời gian: Gần 1 giờ đêm.
- Không gian: Trời mưa tầm tã, nước sông Nhị Hà lên to.
- Địa điểm: Khúc sông làng X, thuộc phủ X, hai ba đoạn đã thẩm lậu.
=>Tạo tình huống có vấn đề (đê sắp vỡ) để từ đó các sự việc kế tiếp sẽ xảy ra
<i>b.Cảnh hộ đê:</i>
<i><b>* Cảnh trên đê:</b></i>
- Hình ảnh: Kẻ thì thuổng, ngời thì cuốc,... bì bõm dới bùn lầy... ngời nào ngời nấy ớt
lư-ớt thưlư-ớt như chuột lột.
- Âm thanh: Trống đánh liên thanh. ốc thổi vô hồi, tiếng ngời xao xác gọi nhau..
->Sử dụng nhiều từ láy tợng hình kết hợp ngơn ngữ biểu cảm (than ơi, lo thay, nguy
thay).
=>Gợi cảnh tượng nhốn nháo, hối hả, chen chúc, căng thẳng, cơ cực và hiểm nguy.
<i><b>* Cảnh trong đình:</b></i>
<i>*Chuyện quan phủ được hầu hạ:</i>
- Đồ vật: Bát yến hấp đờng phèn, tráp đồi mồi, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng,...
nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng...
- Chân dung quan phụ mẫu: Uy nghi chễm chện ngồi, tay trái tựa gối xếp, chân phải
duỗi thẳng ra, để cho tên ngời nhà quì ở dới đất mà gãi.
=>Hiện lên hình ảnh 1 viên quan béo tốt, nhàn nhã, thích hưởng lạc và rất hách dịch.
- Mưa gió ầm ầm ngồi đê, dân phu rối rít... trăm họ đang vất vả lấm láp, gội gió tắm
mưa, như đàn sâu lũ kiến ở trên đê...
<i>*Chuyện quan phủ đánh tổ tơm:</i>
- Cử chỉ: Khi đó, ván bài quan đã chờ rồi. Ngài xơi bát yến vừa xong, ngồi khểnh vuốt
râu, rung đùi, mắt đang mải trông đĩa nọc,...
- Lời nói: Tiếng thầy đề hỏi: Bẩm bốc, tiếng quan lớn truyền: ừ. Có ngời khẽ nói: Bẩm
dễ có khi đê vỡ ! Ngài cau mặt, gắt rằng: Mặc kệ !
-> Kết hợp miêu tả, kể chuyện bằng NT tương phản với những lời bình luận biểu cảm
=> Làm nổi rõ tính cách bất nhân của nhân vật quan phủ, gián tiếp phản ánh tình cảnh
thê thảm của dân và bộc lộ thái độ mỉa mai phê phán của tác giả.
<i>*Chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ:</i>
- Quan lớn mặt đỏ tía tai quay ra quát rằng: Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ
chúng mày, thời ơng bỏ tù chúng mày ! Có biết khơng
-Một ngời nhà q, mình mẩy lấm láp, quần áo ớt đầm, tất tả chạy xông vào thở không
ra lời: Bẩm...quan lớn ... đê vỡ mất rồi !
->Sd ngôn ngữ đối thoại và hình ảnh tơng phản
=> Khắc họa tính cách tàn nhẫn, vơ lơng tâm của quan phụ mẫu và tố cáo quan lại thờ ơ
vô trách nhiệm đối với tính mạng của ngời dân.
<i><b>3-Cảnh đê vỡ:</b></i>
- Khắp mọi nơi miền đó, nớc tràn lênh láng, xốy thành vực sâu, nhà cửa trơi băng, lúa
má ngập hết.
- Kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chơn, lênh đênh mặt nớc, chiếc bóng bơ vơ,
tình cảnh thảm sầu, kể sao cho xiết !
->Miêu tả kết hợp với biểu cảm->Vừa gợi cảnh tợng lụt lội do đê vỡ, vừa tỏ lịng thơng
cảm xót xa cho tình cảnh khốn cùng của ngời dân.
->Vai trò mở nút- kết thúc truyện.
ý nghĩa: Thể hiện tình cảm nhân đạo của tác giả.
<b>III. Tổng kết : * Ghi nhớ: sgk (83 ).</b>
<i><b>1. Nội dung:</b></i>
+ Giá trị hiện thực: Phản ánh cuộc sống ăn chơi hởng lạc vô trách nhiệm của kẻ cầm
quyền và cảnh sống thê thảm của ngời dân trong XH cũ.
+ Giá trị nhân đạo: Lên án kẻ cầm quyền thờ ơ vơ trách nhiệm với tính mạng ngời dân.
<i><b>2. Nghệ thuật: </b></i>
Dùng biện pháp tương phản để khắc họa nhân vật làm nổi bật tư tưởng của tác phẩm.
<i><b>HS Làm các bài tập 1, 2 trong SGK</b></i>
<i><b> ***************************************************</b></i>
<b> Tiết 107 : CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH</b>
<b>I. Các bước làm bài lập luận giải thích</b>
<i><b>1. Tìm hiểu để, tìm ý</b></i>
<i>* Tìm hiểu đề</i>
- Thể loại: Nghị luận giải thích
<i>*Tìm ý:</i>
-Đàng: đường
-Sàng khơn: nhiều điều bổ ích
- Cách nói đặc biệt: đo khơng gian bằng đơn vị ngày, đo trí khơng kiến thức bằng sàng
-> đi nhiều thì biết nhiều, mở mang kiến thức, tầm hiểu biết
- Nghĩa bóng: câu tục ngữ đúc rút kinh nghiệm sống: Có đi nhiều nơi mới mở mang tầm
hiểu biết về mọi mặt
<i><b>2. Lập dàn ý</b></i>
<i><b>a. Mở bài: </b></i>
<i> Dẫn dắt và nêu vấn đề cần nghị luận</i>
-Đề cao sự cần thiết và vai trò to lớn của việc đi vào cuộc sống để mở mang hiểu biết
đối với con người.Nhân dân ta có câu tục ngữ “ Di một ngày đàng, học một sàng khôn”
<i><b>b.Thân bài:</b></i>
Lần lượt trả lời các câu sau:
- Đi một ngày đàng là đi đâu?
- Một sàng khôn là gì?
- Vì sao đi một ngày đàng lại học được một sàng khôn?
- Đi thế nào? Học như thế nào?
<i><b>c.Kết bài:</b></i>
Câu tục ngữ không chỉ đúc rút kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta mà còn là một lời
khuyên sáng suốt và thông minh, hướng tới mọi người
<i><b>3.Viết bài</b></i>
<i><b>4. Đọc và sửa chữa</b></i>
<b>II.Ghi nhớ ( sgk)</b>
<b>III. Luyện tập : </b>
<b>Bài 1. Tự viết thêm những cách kết bài khác nhau cho đề bài trên</b>
- Câu tục ngữ là một kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta. Nó nhắc nhở chúng ta nên đi
nhiều để hiểu biết rộng hơn
<b>Bài 2: Nhận xét hệ thống lí lẽ trong dàn ý sau(Đề:Giải thích câu tục ngữ “ Tốt gỗ hơn</b>
tốt nước sơn”)
- Dàn ý
1.Tốt gỗ là gì?
2. Tốt nước sơn là gì?
3. Vì sao tốt gỗ hơn tốt nước sơn?
4.làm thế nào để “tốt gỗ” và “tốt cả nước sơn”
->dàn ý trên chưa hợp lí vì chưa rõ ba phần của một dàn bài
***********************************************************
<b> Tiết 108 : LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH</b>
<b> Viết bài tập làm văn số 6</b>
<b>I. Đề bài</b><i><b> : Một nhà văn nói “ Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người” Hãy</b></i>
giải thích câu nói trên
<i><b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý</b></i>
- Thể loại:Lập luận giải thích
- Vấn đề giải thích: Tầm quan trọng của sách đối với con người -> ngợi ca tơn vinh sách
* Tìm ý:
- Hình ảnh:Ngọn đèn sáng >< bóng tối
Ngọn đèn sáng:Rọi chiếu, soi đường đưa con người ra khỏi chỗ tối tăm
- Ngọn đèn sáng bất diệt là ngọn đèn không bao giờ tắt
- Câu nói trên có ý nghĩa: Sách là nguồn sáng bất diệt được thắp lên từ trí tuệ con
người.Nói cách khác sách là kết tinh trí tuệ con người. Những gì tinh tuý nhất trong sự
hiểu biết của con người chính là ở trong sách
- Vì sách ghi lại những hiểu biết quý giá nhất mà con người tích luỹ được trong lao
động, chiến đấu, trong các mối quan hệ xã hội ( nêu dẫn chứng)
- Những hiểu biết ghi lại trong sách khơng chỉ có ích cho một thời mà cịn cho cả mọi
- Vận dụng: Chăm đọc sách, chọn sách tốt, hay để đọc, khơng đọc sách dở, sách có hại,
cần học và làm theo những cái hay, cái tốt trong sách
<i><b>2. Lập dàn ý</b></i>
<i>a.Mở bài</i>
- Dẫn dắt
- Nêu câu nói của nhà văn
<i>b.Thân bài</i>
+ Giải thích ý nghĩa của câu nói
- Ngọn đèn sáng là gì?
- Ngọn đèn sáng bất diệt là gì?
- Cả câu có ý nghĩa như thế nào?
+Cơ sở chân lí của câu nói đó
+ Chân lí nêu trong câu trên cần được vận dụng như thế nào?
<i>c.Kết bài</i>
- Khẳng định giá trị của câu nói trên
- Thái độ của bản thân khi chọn và đọc sách
<i><b>3.Viết bài</b></i>
<i>* Mở bài: Có những người đã nhìn sách vơ hồn như những tập giấy trắng. Nhưng lại có</i>
bao người đã dành cho sách lời ngợi ca vô cùng đẹp đẽ .Một nhà văn có nói “ Sách là
ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. Vậy ta hiểu câu nói đó như thế nào?
<i>* Kết bài;</i>
Câu nói trên cho ta một nhận thức đúng đắn và sâu sắc về giá trị của sách.Từ đó giúp ta
có thái độ đúng hơn trong việc chọn sách và đọc sách
<b>4. Đọc và sửa chữa</b>
<b> Viết bài TLV số 6 : </b>