Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

(Luận văn thạc sĩ) - Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần TM - XNK Thuận Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 103 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc lập
của tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng.
Tác giả luận văn

ÂU THÀNH ĐẠT

i


LỜI CÁM ƠN
Tác giả xin trân trọng cám ơn các thầy, cơ và các đồng nghiệp tại phịng Đào tạo Đại
học và Sau đại học đóng góp ý kiến cho việc soạn thảo tài liệu Hướng dẫn trình bày
Luận văn thạc sĩ này.

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP .....6
1.1 Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp ..................................................................6
1.1.1 Khái niệm vốn ........................................................................................... 6
1.1.2 Vai trò của vốn .......................................................................................... 6
1.1.3 Phân loại vốn ............................................................................................. 7
1.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .................................................9


1.2.1 Hiệu quả sử dụng vốn ................................................................................9
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .....................................9
1.3 Sử dụng vốn trong doanh nghiệp ........................................................................10
1.3.1 Chi phí sử dụng vốn ................................................................................10
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ............................................16
1.3.3 Hệ thống đòn bẩy trong doanh nghiệp ....................................................22
1.3.4 Cơ cấu nguồn vốn ....................................................................................25
1.3.5 Nguồn tài trợ vốn của doanh nghiệp ....................................................... 26
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TM-XNK
THUẬN THÀNH ..........................................................................................................32
2.1 Thực trạng kinh doanh công ty những năm gần đây ...........................................32
2.1.1 Tổ chức kinh doanh .................................................................................32
2.1.2 Kết quả kinh doanh..................................................................................35
2.2 Thực trạng sử dụng vốn tại công ty ....................................................................38
2.3 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ...........................................................................45
2.3.1 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong ngắn hạn ......................................47
2.3.2 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong đầu tư dài hạn .............................. 61
2.3.3 Đánh giá chung hiệu quả sử dụng vốn ....................................................62

iii


2.4 Nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ........................................... 64
2.4.1 Những nguyên nhân khách quan ............................................................. 64
2.4.2 Những nguyên nhân chủ quan................................................................. 66
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TẠI CÔNG TY CP TM-XNK THUẬN THÀNH ............................................... 73
3.1 Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .................................................. 73
3.1.1 Nhận định về thị trường và cơ hội kinh doanh ....................................... 73
3.1.2 Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ...................................... 80

3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ........................................ 82
3.2.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...................................................... 83
3.2.2 Nâng cao hiệu quả tổ chức kinh doanh ................................................... 84
3.2.3 Cơ cấu lại nguồn vốn .............................................................................. 88
3.2.4 Huy động vốn cho phát triển ................................................................... 89
3.2.5 Hoàn thiện quy trình kế hoạch hóa tài chính .......................................... 91
3.2.6 Các giải pháp khác .................................................................................. 92
3.2.7 Điều kiện để thực hiện những giải pháp nêu trên ................................... 94

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BQ

Bình quân

CP

Cổ phần

CSH

Chủ sở hữu

GTGT

Giá trị gia tăng


HĐQT

Hội đồng quản trị

LNST

Lợi nhuận sau thuế

NHTM

Ngân hàng thương mại

TM-XNK

Thương mại - Xuất nhập khẩu

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh ....................................................................................... 37
Bảng 2.2


Bảng cân đối kế toán ................................................................................... 39

Bảng 2.3 Cơ cấu nguồn vốn sử dụng ........................................................................... 42
Bảng 2.4 Mơ hình tài trợ vốn ....................................................................................... 46
Bảng 2.5 Điều chỉnh nguyên giá một số tài sản ........................................................... 47
Bảng 2.6 Báo cáo tài sản cố định (giá ghi sổ) .............................................................. 48
Bảng 2.7 Báo cáo tài sản cố định (giá điều chỉnh) ....................................................... 49
Bảng 2.8 Mức độ chu chuyển vốn ................................................................................ 51
Bảng 2.9 Mức độ chu chuyển vốn ................................................................................ 52
Bảng 2.10 Hiệu quả sử dụng vốn ................................................................................. 55
Bảng 2.11 Hiệu quả sử dụng vốn ................................................................................. 56
Bảng 2.12 Phân bổ những yếu tố chung ...................................................................... 57
Bảng 2.13 Phân bổ những yếu tố chung....................................................................... 58
Bảng 2.14 Kết quả từng hoạt động kinh doanh ............................................................ 59
Bảng 2.15 Kết quả từng hoạt động kinh doanh ............................................................ 60
Bảng 2.16

Đánh giá hiệu quả đầu tư dài hạn ............................................................. 63

Bảng 2.17 Mức độ tác động của các yếu tố tới roe ...................................................... 68
Bảng 2.18

Trình độ chun mơn cán bộ quản lý ....................................................... 72

Bảng 3.1 Cơ cấu nguồn vốn đề xuất ............................................................................ 89

vi



DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý cơng ty ...................................................................33
Hình 2.2: Cơ cấu nợ phải trả ......................................................................................... 43
Hình 2.3: Cơ cấu vốn chủ sở hữu ..................................................................................43
Hình 2.4: Mơ hình tài trợ vốn (bình qn) ....................................................................45
Hình 2.5: Mức sinh lời các loại vốn ..............................................................................57
Hình 3.1: Mơ hình giải pháp kinh doanh ......................................................................85

vii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, là thành phần
chủ yếu tạo ra thu nhập cho quốc gia. Những năm gần đây, hoạt động của doanh
nghiệp đã có bước phát triển mạnh mẽ, góp phần giải phóng và phát triển sức sản xuất,
huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, góp phần quyết định vào
phục hồi và tăng trưởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách và tham
gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội như tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải
thiện đời sống của người lao động...
Tuy nhiên, trong những năm gần đây tình hình kinh tế tồn cầu có những biến động
bất ổn rất lớn, dẫn tới sự phá sản của rất nhiều các tổ chức kinh tế tài chính, Sự hội
nhập ngày càng sâu rộng của kinh tế nước ta vào kinh tế toàn cầu đã đem lại cho
chúng ta những cơ hội to lớn để phát triển, nhưng đồng thời nó cũng làm cho nền kinh
tế nước ta bị phụ thuộc và cũng dễ tổn thương hơn trước những tác động từ những vấn
đề toàn cầu.
Trong những năm gần đây mà đặc biệt là từ 2008 đến nay, tình hình kinh tế nước ta có
những biến động bất ổn rất lớn: lạm phát và lãi suất tăng cao, hoạt động kinh doanh ở
nhiều công ty chao đảo mạnh…. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới tình trạng trên trong đó

có cả những ngun nhân khách quan và chủ quan:
Về khách quan, sự hội nhập ngày càng sâu rộng của nước ta vào kinh tế thế giới đã
khiến kinh tế Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng phải chịu
chung những ảnh hưởng tiêu cực từ suy thoái và bất ổn kinh tế toàn cầu.
Về chủ quan, phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam có quy mơ vừa và nhỏ, cơng nghệ
lạc hậu, thiếu kinh nghiệm trong tổ chức điều hành sản xuất kinh doanh, thị trường tiêu
thụ nhỏ hẹp... làm cho năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung
là thấp, đứng trước sức ép cạnh tranh ngày càng lớn của các doanh nghiệp nước ngoài
cùng những tác động tiêu cực từ tình hình kinh tế vĩ mơ trong nước và trên thế giới đã
làm cho nhiều doanh nghiệp không thể đứng vững và tồn tại.

1


Có quan điểm cho rằng, sự phá sản của các doanh nghiệp nói trên như là một sự sàng
lọc, sự đào thải ra khỏi nền kinh tế những doanh nghiệp yếu kém. Điều đó khơng sai
nếu đứng trên góc độ quản lý vĩ mô nền kinh tế, tuy nhiên nếu đứng trên góc độ của
mỗi doanh nghiệp thì điều đó lại không thể chấp nhận được, bởi một doanh nghiệp
không thể cho rằng mình nên bị loại bỏ khi thấy tình hình kinh doanh hiện tại đang trì
trệ và thua lỗ, mà phải tìm mọi cách để cải tiến, để vực dậy tình hình sản xuất kinh
doanh, để tồn tại và để phát triển. Vấn đề đặt ra là làm cách nào để đạt được mục tiêu
này?
Để giúp cho các doanh nghiệp thốt khỏi tình trạng yếu kém thì phải tìm ra được
nguyên nhân và đưa ra các giải pháp cùng những công cụ phù hợp để khắc phục. Với
những nguyên nhân khách quan đem lại chúng ta chỉ có cách là hạn chế bớt ảnh hưởng
chứ không thể tránh được nó, do vậy chúng ta chỉ có thể tập trung nhiều vào việc khắc
phục những điểm yếu do những nguyên nhân chủ quan từ phía trong doanh nghiệp gây
ra.
Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng trên là do công tác quản lý
và điều hành sử dụng vốn tại đa số các doanh nghiệp đặc biệt là những doanh nghiệp

có quy mơ nhỏ và vừa chưa thực sự được quan tâm, chưa có bộ phận tài chính chun
trách, hoặc nếu có thì do hạn chế về trình độ nên chất lượng của cơng tác này cịn hạn
chế. Do đó, các doanh nghiệp trong q trình hoạt động của mình thường khơng xây
dựng được kế hoạch sử dụng vốn có tính dài hạn, khơng hiểu rõ được chi phí khi sử
dụng mỗi một loại vốn dùng để tài trợ cho hoạt động kinh doanh, không xác định được
một cơ cấu vốn hợp lý, không xác định được hiệu quả sử dụng vốn khi đầu tư cũng
như lựa chọn việc đầu tư vào một dự án nào đó, không biết cách sử dụng cũng như
mức độ sử dụng các công cụ để gia tăng hiệu quả sử dụng vốn… Những yếu tố này đã
làm giảm sút nghiêm trọng hiệu quả kinh doanh và góp một phần đáng kể vào sự phá
sản hàng loạt của các doanh nghiệp.
Nhằm giúp các doanh nghiệp nâng cao được hiệu quả trong sử dụng vốn để từ đó nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng lực cạnh tranh và đẩy mạnh phát triển
trong thời kỳ hội nhập đầy biến động, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài “Một số giải

2


pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần TM-XNK Thuận
Thành”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích của đề tài là thơng qua nghiên cứu tình hình kinh doanh tại cơng ty cổ phần
thương mại XNK Thuận Thành trên địa bàn huyện nhằm tìm ra những giải pháp thiết
thực góp phần tăng cường, hồn thiện công tác sử dụng vốn trong các doanh nghiệp...
3. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử được đề
tài thực hiện xun suốt. Ngồi ra, đề tài cịn sử dụng một số phương pháp khác như:
a) Phương pháp xử lý tài liệu
Đối với tài liệu về tình hình: sau khi thu thập được tập hợp lại, đánh giá mức độ chính
xác, rồi điều chỉnh lại để sử dụng cho phân tích.
Đối với tài liệu dạng số: được phân tổ theo các tiêu chí cần quan tâm, dùng máy tính

tính tốn, tổng hợp ra những chỉ tiêu về số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân, tốc độ
tăng... để phân tích và đưa ra những kết luận.
b) Phương pháp phân tích tài liệu
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, đề tài sử dụng những chỉ tiêu cũng như những mơ
hình đã được sử dụng phổ biến để phân tích tài chính doanh nghiệp như: số vịng quay
khoản phải thu,
giá bán sản phẩm, đưa ra nhiều chính sách bán hàng ưu đãi cho khách hàng của mình.


Tổ chức khâu bán hàng, chăm sóc khách hàng thật tốt theo phươngchâm chủ động

lắng nghe để thấu hiểu và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Xây dựng và thực hiện các
chính sách bán hàng linh động để kích cầu tiêu dùng và cũng thơng qua đó gửi tới
87


khách hàng những thông điệp tri ân thiết thực nhằm gây dựng thương hiệu lâu dài cho
công ty.
3.2.3 Cơ cấu lại nguồn vốn
Quyết định về cơ cấu nguồn vốn sẽ ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn bình qn, tỷ
suất lợi nhuận vốn chủ cũng như rủi ro tài chính của cơng ty. Hệ số nợ của cơng ty
hiện đang ở mức thấp, cơng ty lại đang có nhu cầu đầu tư để đổi mới và mở rộng kinh
doanh, do đó để nhanh chóng huy động đủ vốn đáp ứng cho nhu cầu đồng thời giảm
bớt sự chia sẻ quyền kiểm sốt cơng ty, đề tài đề xuất nâng hệ số nợ của công ty.
Hệ số nợ tại cuối năm 2017 của công ty là 0.29, đề tài đề xuất hệ số nợ của công ty là
0.65. Hệ số nợ theo đề xuất tuy có tăng lên nhiều, nhưng do quy mơ vốn kinh doanh
của cơng ty cịn nhỏ nên số nợ này cũng không phải lớn (khoảng 7.2 tỷ đồng) nên việc
huy động đủ số vốn cần thiết sẽ khơng q khó. Với quyết định nâng hệ số nợ, cơng ty
sẽ:



Sử dụng địn bẩy tài chính nhiều hơn trong hoạt động của mình, qua đó nâng cao

khả tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu dưới tác động của địn bẩy tài chính nếu
việc mở rộng kinh doanh đem lại hiệu quả tích cực. Tuy nhiên, nếu hoạt động kinh
doanh của cơng ty khơng hiệu quả thì việc sử dụng nhiều vốn vay trong hoạt động sẽ
đem đến những tác động rất xấu, đó là sự sụt giảm nhanh hơn tỷ suất lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu. Đây là điều mà công ty phải thấy rõ để trong quá trình đổi mới, mở
rộng hoạt động kinh doanh của mình phải được tính tốn chi tiết và quyết liệt tổ chức
thực hiện.


Chịu áp lực thanh toán và rủi ro tài chính nhiều hơn. Việc sử dụng vốn vay nhiều

hơn, nhất là vốn vay ngắn hạn từ các NHTM trong hoạt động của mình cũng đồng
nghĩa với việc công ty sẽ phải chịu rất nhiều áp lực trong việc trả lãi và trả gốc tiền
vay. Nếu hoạt động kinh doanh và quản lý nợ phải thu của công ty khơng tốt sẽ dẫn tới
mất khả năng thanh tốn cho các nhà cung cấp vốn. Tuy nhiên, vì việc phải đối mặt
với áp lực thanh toán và rủi ro tài chính nhiều hơn cũng sẽ tạo áp lực buộc các nhà
quản lý cơng ty phải tích cực và quan tâm hơn tới hoạt động kinh doanh, qua đó tạo

88


động lực để nâng cao hiệu suất, chất lượng của hoạt động sử dụng vốn cũng như hoạt
động kinh doanh của công ty.
Đây là hệ số nợ đề xuất trong giai đoạn hiện nay để cơng ty có thể làm quen và thích
nghi dần với tình hình mới, nếu việc đầu tư mở rộng kinh doanh của công ty đem lại
hiệu quả tích cực thì căn cứ vào tình hình cụ thể cơng ty có thể tiếp tục nâng hệ số nợ
lên mức 0.7 hoặc hơn nữa để có đủ vốn cho việc tiếp tục mở rộng kinh doanh, chớp

lấy thời cơ và tăng trưởng.
3.2.4 Huy động vốn cho phát triển
Với điều kiện cơ sở vật chất và năng lực bộ máy quản lý như hiện nay của công ty thì
việc phát triển kinh doanh sẽ là rất khó khăn. Do đó cần phải có đầu tư mở rộng, nâng
cấp về cơ sở vật chất cũng như nâng cao năng lực và đổi mới hệ thống quản lý, để làm
được những điều này, doanh nghiệp sẽ phải có thêm một lượng vốn không nhỏ. Do
vậy song song với việc thực hiện các giải pháp về nguồn nhân lực, tổ chức kinh
doanh… cơng ty cũng cần phải có giải pháp để huy động vốn kịp thời nhằm chuyển
hóa những kế hoạch nêu trên thành hiện thực. Căn cứ vào điều kiện thực tế của công ty
và quy mô kinh doanh đã đề xuất, đề tài xin đưa ra một số giải pháp nhằm giúp công
ty huy động đủ vốn để thực hiện các kế hoạch của mình như sau:
Bảng 3.1 Cơ cấu nguồn vốn đề xuất
Chỉ tiêu
A. Nợ phải trả

Giá trị

Cơ cấu

(triệu đ)

(%)

7192.7

65

1. Vốn vay dài hạn

2877.1


40

2. Vốn vay ngắn hạn

2517.4

35

3. Tín dụng nhà cung cấp

1078.9

15

359.6

5

3873.0

35

11065.7

100

4. Nợ phải trả có tính chu kỳ
B. Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn


Ghi chú

Đến cuối năm 2017 số vốn chủ sở hữu của công ty là 3873 triệu đồng, vì vậy khi tăng
hệ số nợ lên 0.65 thì số nợ phải trả tương ứng sẽ là 7192.7 triệu đồng và tổng nguồn
vốn của công ty sẽ là 11065.7 triệu đồng. Như vậy lượng vốn tăng thêm là khoảng

89


5600 triệu đồng, có thể đáp ứng được nhu cầu đầu tư đổi mới cơ sở vật chất và mở
rộng kinh doanh ở giai đoạn đầu.
Vốn vay dài hạn được sử dụng toàn bộ để đầu tư nâng cấp và xây mới cơ sở vật chất.
Nguồn vốn này sẽ vay từ cán bộ công nhân viên trong công ty, từ những cá nhân đang
và có nhu cầu thuê mặt bằng kinh doanh tại công ty. Đây sẽ là nguồn vốn dài hạn, dễ
huy động, ít chịu áp lực thanh tốn mà lại có chi phí thấp vì nó gắn liền với quyền lợi
của người cho vay khi dự án hoàn thành nên lãi suất thường thấp, đồng thời đây cũng
là những khách hàng của công ty nên khi hợp tác cả đơi bên sẽ cùng có lợi.
Vốn vay ngắn hạn được sử dụng để bổ sung một phần (60%) cho vốn lưu động phục
vụ để tổ chức lại bộ máy quản lý và mở rộng quy mô kinh doanh, phần còn lại (40%)
sẽ sử dụng để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng mới. Việc sử dụng vốn như trên sẽ giúp
cho vốn của công ty được sử dụng linh hoạt hơn, chi phí sử dụng vốn cũng thấp hơn
do sử dụng nhiều vốn ngắn hạn, nguồn vốn này dự kiến sẽ huy động từ vay các
NHTM.
Trong quá trình tìm hiểu các NHTM trên địa bàn huyện hiện nay tác giả thấy rằng, văn
phòng đại diện mà các ngân hàng đang thuê để giao dịch hiện chưa thực sự đáp ứng tốt
nhu cầu để làm việc của các ngân hàng cũng như không thuận lợi cho việc giao dịch
với khách hàng. Vì vậy các ngân hàng cũng rất mong muốn tìm thuê được những địa
điểm giao dịch với cơ sở vật chất tốt hơn đáp ứng nhu cầu của họ. Với vị trí rất thuận
lợi như của cơng ty hiện nay, trước khi xây dựng lại cơ sở vật chất, công ty nên liên hệ

với các ngân hàng trên địa bàn để tiếp thị cho thuê mặt bằng kinh doanh và mời gọi
đầu tư song song với đề nghị vay vốn của họ. Khi đã kí kết được thỏa thuận về việc
cho thuê mặt bằng với các ngân hàng, công ty sẽ lấy ý kiến của các ngân hàng để tổ
chức xây dựng các vị trí kinh doanh đáp ứng yêu cầu của họ. Khi đó, các ngân hàng sẽ
yên tâm hơn khi cho công ty vay vốn, công ty cũng sẽ có được thu nhập ổn định và lâu
dài, đồng thời khách hàng đến giao dịch với các ngân hàng cũng thuận lợi khi mua
sắm tại công ty và ngược lại. Như vậy cả hai bên sẽ cùng có lợi.
Khi tổ chức lại kinh doanh theo hướng phấn đấu trở thành nhà bán lẻ và bán buôn
chuyên nghiệp, cơng ty sẽ phải tìm đến những nhà sản xuất, những đại lý cấp cao để

90


nhập hàng trực tiếp, qua đó sẽ có được giá mua tốt hơn cùng với các chính sách bán
hàng ưu đãi từ nhà cung cấp. Đó cũng là cơ sở để công ty tăng số lượng vốn chiếm
dụng từ nhà cung cấp để tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình nhằm làm giảm
bớt áp lực thanh tốn và rủi ro tài chính cho cơng ty. Ở đây đề tài đề xuất tỷ lệ vốn tín
dụng nhà cung cấp trong tổng nợ phải trả là 15% tương ứng với khoảng 1.1 tỷ đồng.
3.2.5 Hồn thiện quy trình kế hoạch hóa tài chính
Để tăng cường tính chủ động và góp phần nâng cao hiệu quả trong hoạt động sử dụng
vốn, cơng ty cần hồn thiện quy trình kế hoạch hóa tài chính trong đó chú trọng hơn
tới việc lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ trong ngắn hạn. Ở đây đề tài xin đề xuất quy
trình kế hoạch hóa tài chính hàng năm cho cơng ty như sau:


Bước 1: Lập kế hoạch doanh thu, chi phí và lợi nhuận.



Bước 2: Lập kế hoạch nhu cầu vốn và nguồn tài trợ.




Bước 3: Lập kế hoạch vay vốn và trả nợ.



Bước 4: Lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ.



Bước 5: Lập Bảng cân đối kế toán dự kiến.

Trong các nội dung nêu trên, 3 nội dung đầu công ty hàng năm vẫn làm, tuy nhiên cần
phải chi tiết hơn các nội dung khi lập ở Bước 1 để chính xác hóa kế hoạch được lập,
giảm thiểu sai lệch giữa kế hoạch với thực tế, để công tác lập kế hoạch kinh doanh
thực sự phát huy vai trò định hướng cho hoạt động hàng năm của cơng ty. Để làm
được điều này thì công tác điều tra, nắm bắt thông tin thị trường, phân tích vĩ mơ kinh
tế và dự báo phải được chú trọng và thực hiện thường xuyên.
Nội dung Bước 4 là rất quan trọng, tuy nhiên công ty hiện nay chưa thực hiện. Nội
dung chủ yếu của bước này là cố gắng dự kiến chính xác số lượng và thời điểm phát
sinh dòng tiền vào, dòng tiền ra và cân đối nó với nhu cầu dự trữ tiền mặt cần thiết để
xác định lượng tiền chênh lệch. Nếu chênh lệch thiếu thì phải có kế hoạch huy động bổ
sung kịp thời nhằm đảm bảo khả năng thanh khoản và giúp cho hoạt động kinh doanh
diễn ra liên tục, nếu chênh lệch thừa thì phải có kế hoạch sử dụng để đảm bảo việc sử

91


dụng vốn được tiết kiệm. Để làm tốt được khâu này thì cơng ty phải kiểm sốt tốt được

cơng nợ phải thu khách hàng, công nợ phải trả nhà cung cấp và lên kế hoạch phải thu,
phải trả thật chi tiết về đối tượng, số lượng và thời điểm phát sinh các khoản phải thu
và nghĩa vụ phải trả.
Lập kế hoạch là sự dự kiến về những phát sinh và kết quả trong tương lai, do đó một
đặc điểm của cơng tác lập kế hoạch là sẽ có sai số giữa kế hoạch với thực tế, thời gian
lập kế hoạch càng dài thì sai số cộng dồn sẽ càng lớn và làm giảm ý nghĩa của công tác
lập kế hoạch. Vì vậy, ngồi việc lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ theo kế hoạch kinh
doanh hàng năm thì cơng ty cần tập trung nhiều vào việc lập kế hoạch lưu chuyển tiền
tệ trong khoảng thời gian ngắn hơn. Theo đó kế hoạch lưu chuyển tiền tệ phải được
làm thường xuyên, đơn vị thời gian lập kế hoạch nên là tuần, thời gian lập kế hoạch
nên làm cho khoảng từ 6 đến 8 tuần và phải thường xuyên theo dõi, cập nhật phát sinh
để điều chỉnh kế hoạch kịp thời.
3.2.6 Các giải pháp khác
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, quy mơ và tính chất sản xuất, kinh doanh
khơng phải do chủ quan doanh nghiệp quyết định, mà do thị trường quyết định. Khả
năng nhận biết, dự đoán thị trường và nắm bắt thời cơ... là những yếu tố quyết định
thành cơng hay thất bại trong kinh doanh. Vì vậy, giải pháp đầu tiên có ý nghĩa quyết
định hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn là phải lựa chọn đúng đắn phương án
kinh doanh, phương án sản phẩm. Các phương án kinh doanh, phương án sản phẩm
phải được xây dựng trên cơ sở tiếp cận thị trường để quyết định quy mô, chủng loại,
mẫu mã, chất lượng và giá bán sản phẩm.
Thu hút và huy động vốn đầu tư có hiệu quả là điều kiện ảnh hưởng trực tiếp tới việc
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Các nguồn huy động bổ sung vốn trong nền kinh tế thị
trường bao gồm rất nhiều nguồn: nguồn vốn doanh nghiệp tự bổ sung, vay ngân hàng,
vay các đối tượng khác, liên doanh liên kết... Việc lựa chọn nguồn vốn nào rất quan
trọng và cần phải dựa trên nguyên tắc hiệu quả kinh tế. Đối với những doanh nghiệp
thừa vốn thì tuỳ từng điều kiện cụ thể có thể lựa chọ khả năng sử dụng. Nếu đưa đi
liên doanh liên kết hoặc cho các doanh nghiệp khác vay thì cần phải thận trọng, thẩm
tra kỹ các dự án liên doanh, kiểm tra tư cách khách hàng nhằm đảm bảo liên doanh có
92



hiệu quả kinh tế, cho vay không bị chiếm dụng vốn do quá hạn chưa trả, hoặc mất vốn
do khách hàng khơng có khả năng thanh tốn.
Để sản xuất kinh doanh đáp ứng tối đã nhu cầu thị trường, các doanh nghiệp cần phải
hiểu biết và vận dụng tốt phương pháp Marketing. Marketing có vai trị đặc biệt quan
trọng trong khâu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Sản phẩm tiêu thụ nhanh làm rút
ngắn thời gian luân chuyển vốn, do đó khả năng sử dụng vốn hiệu quả nhiều hơn.
Các doanh nghiệp phải tổ chức chuyên trách về vấn đề tìm hiểu thị trường để thường
xun có được những thơng tin đầy đủ, chính xác, tin cậy về diễn biến của thị trường.
Trên cơ sở đó các doanh nghiệp có thể kịp thời thay đổi phương án kinh doanh,
phương án sản phẩm, xác định phương thức tiêu thụ sản phẩm và chính sách giả cả
hợp lý.
Kỹ thuật tiến bộ và công nghệ hiện đại là điều kiện vật chất để doanh nghiệp sản xuất
ra những sản phẩm mới, hợp thị hiếu, chất lượng cao, nhờ đó mà doanh nghiệp có thể
tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ, tăng giá bán, tăng lợi nhuận. Đồng thời nhờ áp
dụng kỹ thuật tiến bộ, doanh nghiệp có thể rút ngắn chu kỳ sản xuất sản phẩm, giảm
tiêu hao nguyên vật liệu hoặc sử dụng các loại vật tư thay thế nhằm tăng tốc độ luân
chuyển vốn, tiết kiệm chi phí vật tư, hạ giá thành sản phẩm.
Tăng cường quản lý thu, chi trong đơn vị, tìm biện pháp để đẩy nhanh quá trình thu
tiền và làm chậm lại quá trình chi tiền.
Kiểm soát chặt các hoạt động chi tiêu tại các bộ phận, định kỳ tổ chức phân tích chi
phí nhằm phát hiện những khâu còn yếu kém, những yếu tố làm tăng chi phí để có biện
pháp khắc phục kịp thời.
Huy động tối đa các tài sản hiện có của cơng ty vào hoạt động kinh doanh, qua đó tăng
hiệu suất sử dụng các tài sản, giảm chi phí sử dụng vốn, làm cơ sở quan trọng để tăng
hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả kinh doanh.
Qua số liệu, tài liệu kế toán, đặc biệt là các báo cáo kế tốn tài chính doanh nghiệp
thường xun nắm được số vốn hiện có, cả về mặt giá trị và hiện vật, nguồn hình
thành và các biến động tăng, giảm vốn trong kỳ, mức độ đảm bảo vốn lưu động, tình

93


hình và khả năng thanh tốn... Nhờ đó, doanh nghiệp có thể đề ra các giải pháp đúng
đắn để xử lý kịp thời các vấn đề về tài chính nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh
được tiến hành thuận lợi theo các chương trình, kế hoạch đề ra. Vì vậy tổ chức tốt
cơng tác kế tốn ở doanh nghiệp là một trong những giải pháp quan trọng nhằm tăng
cường quản lý, kiểm tra kiểm sốt q trình kinh doanh, sử dụng các loại vốn nhằm
đạt hiệu quả kinh tế cao.
Bên cạnh việc tổ chức tốt cơng tác kế tốn, cần thực hiện phân tích cơng tác hoạt động
kinh doanh trong đó có phân tích tình hình tài chính và hiệu quả sử dụng vốn. Việc
đánh giá phân tích các số liệu kế tốn sẽ giúp các doanh nghiệp tìm ra những giải pháp
để đạt hiệu quả sử dụng vốn ngày càng cao.
3.2.7 Điều kiện để thực hiện những giải pháp nêu trên
Mỗi giải pháp đã đưa ra sẽ giúp giải quyết từng mảng vấn đề cụ thể trong công tác sử
dụng vốn tại công ty. Tuy nhiên, việc thực hiện các giải pháp một cách độc lập sẽ
không thể phát huy hết được hiệu quả mà cần phải có những điều kiện hỗ trợ cùng sự
phối hợp thực hiện các giải pháp một cách nhịp nhàng và chính xác. Vậy cần phải phối
hợp thực hiện các giải pháp với nhau như thế nào để có hiệu quả cao?
Để thực hiện được các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho cơng ty thì việc
trước tiên là cơng ty phải xác định mục tiêu phát triển trong dài hạn để có hướng đầu
tư cho phù hợp.
Tiếp đến, để thực được mục tiêu phát triển, công ty sẽ phải đổi mới rất nhiều các hoạt
động của mình theo hướng phức tạp và yêu cầu cao hơn. Để có thể đảm đương được
điều này, năng lực quản lý và điều hành của đội ngũ quản lý phải được nâng lên cho
kịp với yêu cầu đổi mới, nói cách khác là phải thực hiện giải pháp nguồn nhân lực.
Cuối cùng là công ty phải thực hiện được các giải pháp giải quyết từng mảng vấn đề
như đã trình bầy ở trên để cụ thể hóa mục tiêu phát triển, điều này tương đương với
việc cài đặt các phần mềm ứng dụng theo u cầu cơng việc và tương thích với hệ điều
hành đã cài đặt. Các giải pháp cụ thể này là:

 Phải xây dựng các giải pháp kinh doanh trong ngắn hạn một cách chi tiết, tổ chức và

quyết liệt thực hiện các kế hoạch đã đề ra. Đây là nhóm giải pháp phải thực hiện trước
94


tiên trong các giải pháp cụ thể và cũng là nhóm giải pháp mà cơng ty phải quan tâm
nhiều nhất để hướng tới mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
 Để tiết kiệm chi phí trong sử dụng vốn đồng thời hỗ trợ việc thực hiện các giải pháp

kinh doanh được tốt thì các giải pháp tài chính của công ty cũng phải được thực hiện
một cách chặt chẽ bằng việc xác định một cơ cấu vốn phù hợp và huy động lượng vốn
kịp thời cho nhu cầu kinh doanh từng giai đoạn. Như vậy, nhóm giải pháp về cơ cấu
nguồn vốn và huy động vốn phải được thực hiện gần như song song với nhóm giải
pháp kinh doanh.


Để chủ động trong kế hoạch vốn ngắn hạn, công ty cần phải thực hiện tốt việc lập

kế hoạch lưu chuyển tiền tệ. Nó sẽ giúp đảm bảo khả năng thanh khoản, duy trì hoạt
động kinh doanh liên tục và uy tín cho cơng ty.

95


KẾT LUẬN
Đất nước ta đang ngày càng mở cửa và hội nhập sâu rộng với thế giới trên nhiều lĩnh
vực, nhất là về kinh tế. Những cơ hội mở ra cho các doanh nghiệp để phát triển ngày
càng nhiều nhưng những thách thực đặt ra cho các doanh nghiệp cũng ngày càng lớn.
Đây là xu thế của thời đại và các quốc gia cũng như các doanh nghiệp khơng cịn cách

nào khác là phải tìm cách thích nghi để tồn tại và phát triển.
Hoạt động kinh doanh cũng như sử dụng vốn tại Công ty cổ phần TM-XNK Thuận
Thành qua các năm đem lại hiệu quả kinh tế rất thấp, thậm chí là khơng có hiệu quả.
Đây cũng là tình trạng của rất nhiều công ty vừa và nhỏ ở nước ta hiện nay khi phải
hoạt động trong điều kiện nguồn vốn eo hẹp, thiếu kinh nghiệm tổ chức kinh doanh và
điều hành sử dụng vốn, trong khi đó thách thức cạnh tranh và áp lực đào thải ngày
càng mạnh mẽ.
Để có thể tồn tại và phát triển trong thời kỳ mới, các công ty phải lấy nhân tố con
người là trung tâm để thực hiện mọi chiến lược. Phải xây dựng cho mình chiến lược
phát triển trong dài hạn cũng như xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm thật chi tiết trên
cơ sở đánh giá chính xác tình hình thực tế và diễn biến mơi trường kinh doanh trong
tương lai. Phải tổ chức lại kinh doanh theo hướng văn minh, quan tâm tới lợi ích của
khách hàng, cộng tác trực tiếp với các nhà cung cấp lớn, hướng tới xây dựng mối quan
hệ bền chặt, dài lâu, các bên cùng có lợi. Phải tổ chức lại cơng tác điều hành sử dụng
vốn theo hướng khoa học, hiểu rõ giá trị thời gian của tiền, mối quan hệ đánh đổi giữa
lợi nhuận và rủi ro, xây dựng mơ hình tài trợ phù hợp với tình hình của doanh nghiệp,
vận dụng linh hoạt các cơng cụ tài chính, huy động tối đa các tài sản hiện có vào hoạt
động kinh doanh… nhằm tăng hiệu quả sử dụng vốn, hướng tới mục tiêu khơng ngừng
tăng trưởng.
Vì nhiều lý do, đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp của các thầy cơ giáo, các nhà khoa học để đề tài hoàn thiện hơn và có ý
nghĩa cả trong lý luận cũng như thực tiễn.
Xin chân thành cảm ơn!

96


TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] PGS.TS.Nguyễn Đình Kiệm, giáo trình “Tài chính doanh nghiệp”, NXB Tài chính
(2018)

[2] TS.Nguyễn Minh Kiều, “Tài chính doanh nghiệp”, NXB Thống kê (2018).
[3] Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright,
[4] Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Ninh, Tiềm năng và định hướng phát triển tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn 2017-2018 ,

[5] Công ty cổ phần TM-XNK Thuận Thành, Báo cáo tài chính năm 2015 - 2016 - 2017.

97



×