Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

CHUYÊN ĐỀ: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.58 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT VĨNH YÊN
<b>TRƯỜNG THCS ĐỒNG TÂM</b>


<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


<i> Vĩnh Yên, ngày 01 tháng 12 năm 2018</i>
<b>CHUYÊN ĐỀ: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC</b>


Tên chuyên đề: Môi trường hoang mạc
Tuần: thực hiện tuần 11


Thời lượng dạy: 2 tiết.
Nội dung:


Tiết 1: Môi trường hoang mạc
- Đặc điểm của môi trường


- Sự thích nghi của thực, động vật với mơi trường
Tiết 2: Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc
- Hoạt động kinh tế


- Hoang mạc đang ngày càng mở rộng


Các mơn/bài học được tích hợp vào trong chủ đề:


- Mơn Tốn 6 (tiết 5, tiết 6): Vận dụng kiến thức mơn Tốn, học sinh quan sát
biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa, đo tính được nhiệt độ tháng thấp nhất, tháng cao nhất,
biên độ nhiệt, tháng có lượng mưa thấp nhất, cao nhất...Từ các phép tính cơ bản, học
sinh lấy kết quả dữ liệu từ đó các em sẽ rút ra được kết luận về đặc điểm khí hậu của
mơi trường hoang mạc và sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc đới nóng và


hoang mạc đới ơn hịa.


- Mơn Sinh học 6 (tiết 23, tiết 24): Vận dụng kiến thức mơn Sinh học để học
sinh giải thích sự thích nghi của thực, động vật ở mơi trường hoang mạc. Động, thực
vật biến đổi cơ thể cho phù hợp với mơi trường sống.


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản
của môi trường hoang mạc.


- Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và
hoang mạc ở đới ơn hồ.


- Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản các hoạt động kinh tế cổ truyền và
hiện đại của con người ở hoang mạc.


- Biết được nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày càng mở rộng và biện pháp
hạn chế sự phát triển hoang mạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Đọc và phân tích lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giới.


- Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở môi
trường hoang mạc.


- Phân tích ảnh địa lí: cảnh quan hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ơn
hồ, hoạt động kinh tế ở hoang mạc.



<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật,
hiện tượng địa lí.


- Có thái độ học tập đúng đắn, tích cực hợp tác và phát biểu xây dựng bài.
<i><b>- Giáo dục học sinh lịng u thích thiên nhiên, có ý thức tham gia cải tạo và bảo vệ</b></i>
môi trường (hạn chế sự mở rộng của hoang mạc)


- Chống hoang mạc hoá và ứng phó với BĐKH.
<i><b>4. Định hướng năng lực được hình thành</b></i>


- Năng lực chung: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng
tạo; năng lực hợp tác...


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử
dụng tranh ảnh, hình vẽ.


<b>II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ</b>
<b>1. Hoạt động khởi động</b>


<b>2. Hoạt động hình thành kiến thức mới</b>
* Hoạt động 1: Đặc điểm của mơi trường


* Hoạt động 2: Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường.
* Hoạt động 3: Hoạt động kinh tế


* Hoạt động 4: Hoang mạc đang ngày càng mở rộng
<b>3. Hoạt động luyện tập</b>



<b>4. Hoạt động mở rộng vận dụng, nâng cao</b>


<b>III. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC</b>
<b>HÌNH THÀNH </b>


<b>1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành</b>
<b>Nội</b>


<b>dung/chủ</b>
<b>đề/chuẩn</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thơng hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Vận dụng</b>


<b>cao</b>
<i><b>1. Đặc điểm</b></i>


<i><b>môi trường</b></i>


- Kể tên được
các hoang mạc
trên lược đồ.


-Trình bày


những đặc điểm
cơ bản của mơi
trường hoang
mạc


- Phân tích được các


nguyên nhân hình
thành hoang mạc.


- Sử dụng
lược đồ phân
bố hoang
mạc trên thế
giới.


- Phân tích
biểu đồ khí
hậu để rút ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

kết luận về
đặc điểm khí
hậu của
hoang mạc
-Phân tích
tranh ảnh địa
lí.


vấn đề sa
mạc hóa ở
Việt Nam.


<i><b>2. Sự thích</b></i>
<i><b>nghi của</b></i>
<i><b>thực động</b></i>
<i><b>vật với môi</b></i>
<i><b>trường.</b></i>



- Biết được sự
thích nghi của
sinh vật với môi
trường hoang
mạc bằng cách
nào.


- Giải thích được tại
sao giới sinh vật có
thể thích nghi với mơi
trường hoang mạc


<i><b>3. Hoạt</b></i>
<i><b>động kinh</b></i>
<i><b>tế ở hoang</b></i>
<i><b>mạc.</b></i>


- Biết được các
hoạt động kinh
tế cổ truyền và
hiện đại của con
người trong các
hoang mạc


- Giải thích ở mức độ
đơn giản các hoạt
động kinh tế cổ
truyền và hiện đại của
con người ở hoang


mạc.


- Khai thác
có hiệu quả
tranh ảnh địa
lí.


<i><b>4. Hoang</b></i>
<i><b>mạc đang</b></i>
<i><b>ngày càng</b></i>
<i><b>mở rộng.</b></i>


- Biết nguyên
nhân hoang mạc
đang mở rộng
trên TG.


- Kể được các
biện pháp hạn
chế sự phát triển
hoang mạc


- Phân tích được tác
động của con người
đối với việc sa mạc
hóa.


Phân tích
tranh ảnh địa



Định hướng năng lực được hình thành:


<i>- Năng lực chung: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng</i>
lực hợp tác; năng lực giao tiếp.


<i>- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng tranh</i>
ảnh, hình vẽ.


<b>2. Câu hỏi và bài tập: </b>
<b>2.1. Nhận biết</b>


<b>Câu 1. Quan sát H19.1, cho biết các hoang mạc trên TG thường phân bố ở đâu?</b>
<i> Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở:</i>


- Ở Châu Á, Châu Phi, Châu Mĩ và Ô- xtrây- li- a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 2. Động vật và thực vật thích nghi với môi trường khô hạn bằng cách nào?</b>
<i> Động vật và thực vật thích nghi với mơi trường bằng cách:</i>


- Tự hạn chế sự thốt nước.


- Tăng cường dự trữ nước và các chất dinh dưỡng trong cơ thể.


<b>Câu 3. Dựa vào H20.1 và H20.2, H20.3, H20.4, và vốn hiểu biết, cho biết ở hoang</b>
mạc có các hoạt động kinh tế cổ truyền các hoạt động kinh tế hiện đại nào?


<i> Các hoạt động kinh tế cổ truyền:</i>
- Chủ yếu là chăn nuôi du mục.
- Trồng trọt trong ốc đảo.



- Một số dân tộc dùng lạc đà để vận chuyển và bn bán hàng hố xun qua
các hoang mạc.


<i> Các hoạt động kinh tế hiện đại:</i>


- Ngày nay, với sự tiến bộ của kĩ thuật khoan sâu người ta đã khai thác nước
ngầm, khai thác dầu khí, khống sản.


- Ngồi ra hoạt động du lịch cũng đem lại nguồn lợi lớn cho dân cư hoang mạc.
<b>Câu 4. Nêu 1 số biện pháp đang được sử dụng để cải tạo hoang mạc hiệu quả? </b>


<i> Một số biện pháp đang được sử dụng để cải tạo hoang mạc</i>
- Trồng rừng chắn cát.


- Khai thác nước ngầm cổ truyền.
- Cải tạo thành đất trồng trọt.


<b>Câu 5. Trình bày những đặc điểm cơ bản của môi trường hoang mạc</b>
<i> Đặc điểm cơ bản của môi trường hoang mạc</i>


- Phân bố:


+ Ở Châu Á, Châu Phi, Châu Mĩ và Ô- xtrây- li- a.


+ Nằm dọc theo hai đường chí tuyến và giữa đại lục địa Á- Âu.
+ Nằm gần các dịng biển lạnh chảy ven bờ.


- Khí hậu:



+ Rất khô hạn và khắc nghiệt.


+ Biên độ nhiệt giữa ngày và đêm rất lớn.
+ Lượng mưa: rất ít, lượng bốc hơi rất lớn.
- Ngun nhân hình thành hoang mạc.
+ Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
+ Nằm ở nơi có áp cao thống trị.
+ Do nằm sâu trong nội địa.
- Cảnh quan


+ Bề mặt địa hình: cồn cát, sỏi đá…


+ Thực vật cằn cỗi, thưa thớt, động vật hiếm hoi
+ Dân cư chủ yếu sống trong các ốc đảo.


<b>2.2. Thông hiểu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i> Phân tích các nguyên nhân:</i>


- Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh (Dòng biển lạnh chặn hơi nước từ ngoài
khơi vào lục địa).


- Nằm ở nơi có áp cao thống trị (Dọc hai chí tuyến có hai dải áp cao nên hơi
nước khó ngưng tụ thành mây mưa).


- Do nằm sâu trong nội địa (Lãnh thổ nằm sâu trong nội địa, ít chịu ảnh hưởng
của biển nên mưa ít).


<b>Câu 2. Tại sao giới sinh vật lại có thể thích nghi với mơi trường khơ hạn, khắc nghiệt</b>
của hoang mạc?



<i> Sinh vật lại có thể thích nghi với mơi trường khơ hạn, khắc nghiệt vì chúng:</i>
- Tự hạn chế sự thốt nước.


- Tăng cường dự trữ nước và các chất dinh dưỡng trong cơ thể.


- Đối với thực vật (Lá cây: lá biến thành gai, lá bọc sáp, thân cây: thấp, lùn,
phình to ra, rễ cây: to và dài)


- Đối với động vật (Ăn, uống: chịu đói, chụi khát giỏi, kiếm ăn vào ban đêm,
ngủ, nghỉ: vùi mình trong cát, hốc đá, di chuyển: có khả năng đi xa)


<b>Câu 3. Quan sát hình ảnh kết hợp với đoạn videos trên bảng và kiến thức SGK hãy</b>
nhận xét cảnh sắc thiên nhiên (Thực vật, động vật, dân cư) của hoang mạc?


<i> Cảnh sắc thiên nhiên (Thực vật, động vật, dân cư) của hoang mạc:</i>
- Bề mặt địa hình: cồn cát, sỏi đá…


- Thực vật cằn cỗi, thưa thớt, động vật hiếm hoi
- Dân cư chủ yếu sống trong các ốc đảo.


<b>Câu 4. Nguyên nhân nào làm cho hoạt động kinh tế cổ truyền ở hoang mạc chủ yếu là </b>
chăn nuôi du mục và trồng trọt trong ốc đảo?


<i> Nguyên nhân là do:</i>


- Thiếu nước, lượng mưa ít, lượng bốc hơi lớn.
- Thực vật cằn cỗi, thưa thớt.


<b>Câu 5. Phân tích nguyên nhân làm cho hoang mạc mở rộng?</b>


<i> Nguyên nhân làm cho hoang mạc mở rộng:</i>


- Do tự nhiên: cát lấn,


- Do biến động của khí hậu tồn cầu, thời kì khơ hạn kéo dài.


- Chủ yếu do tác động của con người (khai thác cây xanh quá mức, khai thác
đất bị cạn kiệt, đất khơng được chăm bón, đầu tư cải tạo) hoặc do gia súc ăn, phá cây
non.


<b>2.3. Vận dụng</b>


<b>Câu 1. Xác định trên lược đồ một số hoang mạc lớn của thế giới?</b>
<i> Một số hoang mạc lớn của thế giới:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Hoang mạc A-ta-ca-ma....


<b>Câu 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hoang mạc đới nóng (Xa-ha-ra)</b>
và biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hoang mạc đới ơn hịa (Gơ bi) rút ra kết luận về
đặc điểm khí hậu của hoang mạc.


<i> Đặc điểm khí hậu của hoang mạc.</i>
- Rất khô hạn và khắc nghiệt.


- Biên độ nhiệt giữa ngày và đêm rất lớn.
- Lượng mưa: rất ít, lượng bốc hơi rất lớn.
<b>2.4. Vận dụng cao</b>


<b>Câu 1. So sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng vàhoang mạc</b>
ở đới ôn hoà.



<i> Sự khác nhau về chế độ nhiệt</i>


- Hoang mạc đới nóng: Biên độ nhiệt trong năm cao, mùa đơng ấm, mùa hạ rất
nóng.


- Hoang mạc đới ơn hịa: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa đông rất lạnh,
mùa hạ không quá nóng.


<b>Câu 2. Tình trạng sa mạc hóa có diễn ra ở nước ta khơng? Em hãy trình bày những</b>
hiểu biết của em về vấn đề đó.


<i> Tình trạng sa mạc hóa có diễn ra ở nước ta khơng?</i>
- Tình trạng sa mạc hóa có diễn ra ở nước ta.


- Tình trạng sa mạc hóa ở nước ta diễn ra mạnh mẽ ở các tỉnh cực Nam Trung
Bộ, đặc biệt là ở Ninh Thuận và Bình Thuận. Đây là nơi có khí hậu khơ hạn nhất cả
nước do địa hình bờ biển song song với hướng gió Tây Nam, ngồi ra cịn do biến đổi
khí hậu và do con người. Do tác động của gió tạo nên hiện tượng cát bay, do khơng có
hệ thống rừng chắn gió, chắn cát khiến cát dễ dàng tràn lấp nên khu vực canh tác, tạo
nên những cồn cát (Mũi Né- tiểu sa mạc- địa điểm du lịc nổi tiếng). Vì vậy chúng ta
cần tích cực trồng và bảo vệ rừng, cải tạo đất trồng, cung cấp nước tưới vào mùa khơ...
để hạn chế q trình hoang mạc hóa ở Việt Nam.


<b>IV. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH HỌC TẬP </b>


<b>Hoạt động: Khởi động</b>


a) GV cho học sinh quan sát một số ảnh và trả lời câu hỏi: Quan sát các bức ảnh gợi
cho em liên tưởng đến môi trường nào?



b) HS quan sát ảnh và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) GV gọi 01 HS trả lời, HS khác nhận xét.


d) GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội
dung chủ đề.


- Dẫn dắt vào bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Đặc điểm của mơi trường hoang mạc và sự thích nghi của thực, động vật với môi
trường này bằng cách nào, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hơm nay.


<b>Hoạt động hình thành kiến thức mới</b>
<b>Hoạt động 1: Đặc điểm mơi trường</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


* Kiến thức


Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của
môi trường hoang mạc.


* Kĩ năng


- Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và
hoang mạc ở đới ơn hồ.


- Đọc và phân tích lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giớiđể biết được đặc
điểm phân bố và nguyên nhân hình thành các hoang mạc.


- Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở môi


trường hoang mạc để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu hoang mạc, sự khác nhau về
nhiệt độ của hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ơn hịa.


- Phân tích ảnh địa lí: cảnh quan hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ơn hồ.
* Thái độ


Giáo dục học sinh lịng u thích thiên nhiên, có ý thức tham gia cải tạo và bảo vệ
mơi trường


* Định hướng năng lực được hình thành


- Năng lực chung: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng
tạo; năng lực hợp tác...


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử
dụng tranh ảnh, hình vẽ.


<b>2. Nội dung: Tìm hiểu về đặc điểm của mơi trường.</b>
- Phân bố của hoang mạc


- Đặc điểm khí hậu


- Nguyên nhân hình thành hoang mạc
- Cảnh quan


<b>3. Hình thức:</b>


- Hoạt động cá nhân, nhóm.


- Phương tiện: sử dụng tranh ảnh, biểu đồ, phim về cảnh quan của môi trường


hoang mạc.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>Nội dung 1: Phân bố của hoang mạc.</i>


<b>Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS</b>
- Quan sát lược đồ H.19.1/ Tr.61 SGK:


+ Xác định vị trí hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc
Gô-bi?


<b>1. Đặc điểm của môi</b>
<b>trường</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Các hoang mạc thường phân bố ở đâu?


<b>Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: hoạt động cá nhân và</b>
báo cáo GV.


<b>Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả.</b>
<b>Bước 4: GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.</b>


<i>Nội dung 2: Khí hậu</i>


<b>Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS</b>


- GVxác định vị trí 2 hoang mạc Xahara và GôBi trên
lược đồ


- GV: Hướng dẫn HS quan sát 2 biểu đồ H 19.2 và 19.3/


Tr.62 SGK và chia lớp làm 4 nhóm thảo luận: (3 phút)
+ Nhóm 1, 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
của hoang mạc Xa-ha-ra.


+ Nhóm 3, 4: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
của hoang mạc Gô-bi.


→ Rút ra đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc? So
sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc đới
nóng và hoang mạc đới ơn hịa?


<b>Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: </b>


- HS thực hiện cá nhân, sau đó trao đổi nhóm và chuẩn bị
báo cáo giáo viên, trao đổi với cả lớp về kết quả thực
hiện.


- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ trên lớp. GV quan
sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối
tượng học sinh.


<i>- Vận dụng kiến thức môn Tốn, học sinh đo tính được</i>
<i>nhiệt độ tháng thấp nhất, tháng cao nhất, biên độ nhiệt,</i>
<i>tháng có lượng mưa thấp nhất, cao nhất...</i>


<b>Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả bằng cách gọi</b>
đại diện một nhóm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, các
học sinh khác lắng nghe và bổ xung, thảo luận thêm.


<b>Bước 4: GV chốt kiến thức: Giáo viên nhận xét, bổ sung</b>



+ Ở Châu Á, Châu Phi,
Châu Mĩ và Ô- xtrây-
li-a.


+ Nằm dọc theo hai
đường chí tuyến và giữa
đại lục địa Á- Âu.


+ Nằm gần các dịng biển
lạnh chảy ven bờ.


- Khí hậu:


+ Rất khô hạn và khắc
nghiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

và chuẩn kiến thức.
<b>Các yếu</b>


<b>tố</b>


<b>Hoang mạc </b>
<b>Xa-ha-ra (đới nóng)</b>


<b>Hoang mạc </b>
<b>Gơ-bi(đới ơn hịa)</b>


<b>Nhiệt</b>
<b>độ</b>



- Mùa đông: 120<sub>C</sub>


→ ấm áp


- Mùa hạ: 400<sub>C →</sub>


rất nóng


- Biên độ nhiệt:
280<sub>C</sub>


- Mùa đông: - 200<sub>C →</sub>


rất lạnh


- Mùa hạ: 200<sub>C →</sub>


khơng q nóng
- Biên độ nhiệt: 400<sub>C</sub>


<b>Lượng</b>
<b>mưa</b>


- Tháng cao nhất:
Tháng 8: 8mm
- 7 tháng không
mưa.


- Tháng cao nhất:


Tháng 7: 60mm


- 2 tháng không mưa.
<b>Nhận</b>


<b>xét </b>


Mùa đông: ấm
Mùa hè: rất nóng
Biên độ nhiệt năm:
cao


Lượng mưa năm:
rất ít


Mùa đông: rất lạnh
Mùa hè: không quá
nóng


Biên độ nhiệt năm: rất
cao


Lượng mưa năm: ít
<i>Nội dung 3: Nguyên nhân hình thành hoang mạc.</i>
<b>Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS</b>


- Quan sát lược đồ H.19.1/ Tr.61 SGK em hãy cho biết
nguyên nhân hình thành hoang mạc?


<b>Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: hoạt động cá nhân và</b>


báo cáo GV.


<b>Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả.</b>
<b>Bước 4: GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.</b>
GV mở rộng:


- Dịng biển lạnh chặn hơi nước từ ngoài khơi vào lục
địa.


- Lãnh thổ nằm sâu trong nội địa, ít chịu ảnh hưởng của
biển nên mưa ít.


- Dọc hai chí tuyến có hai dải áp cao nên hơi nước khó
ngưng tụ thành mây mưa.


Như vậy: Tất cả các châu lục, nếu ở đâu có các điều
kiện trên đều có nguy cơ trở thành hoang mạc nếu khơng
có chiến lược bảo vệ và trồng rừng.


- Ngoài yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự hình thành
hoang mạc, con người có là nhân tố tác động đến việc
hình thành hoang mạc khơng? (Có, ví dụ như con người


+ Lượng mưa: rất ít,
lượng bốc hơi rất lớn.
+ Hoang mạc đới nóng:
Biên độ nhiệt trong năm
cao, mùa đơng ấm, mùa
hạ rất nóng.



+ Hoang mạc đới ơn hịa:
Biên độ nhiệt trong năm
rất cao, mùa đông rất
lạnh, mùa hạ khơng q
nóng.


- Ngun nhân hình thành
hoang mạc.


+ Do ảnh hưởng của dòng
biển lạnh.


+ Nằm ở nơi có áp cao
thống trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

chặt phá rừng....).
<i>Nội dung 4: Cảnh quan</i>


<b>Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS</b>


- Quan sát H.19.4, 19.5/ Tr.62 SGK mô tả cảnh sắc thiên
nhiên của 2 hoang mạc?


→ Vậy em có nhận xét gì về quang cảnh thiên nhiên
trong mơi trường hoang mạc?


<b>Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: hoạt động cá nhân và</b>
báo cáo GV.


<b>Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả.</b>


<b>Bước 4: GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.</b>


- H 19.4: Hoang mạc Xa-ha-ra ở châu Phi nhìn như một
biển cát mênh mông (từ đông sang tây 4500km, từ bắc
xuống nam 1800km) với những đụn cát di động. Một số
nơi là ốc đảo với các cây chà là có dáng giống cây dừa.
- H 19.5: Hoang mạc A-ri-dô-na ở Bắc Mĩ là vùng đất
sỏi đá với các cây bụi gai và các cây xương rồng nến
khổng lồ cao đến 5m, mọc rải rác.


- GV cho HS theo dõi đoạn video để thấy rõ hơn về cảnh
quan môi trường nơi đây.


- Cảnh quan


+ Bề mặt địa hình: cồn
cát, sỏi đá…


+ Thực vật cằn cỗi, thưa
thớt, động vật hiếm hoi
+ Dân cư chủ yếu sống
trong các ốc đảo.


<b>Hoạt động 2: Sự thích nghi của thực động vật với môi trường.</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


* Kiến thức: Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở mơi trường hoang
mạc.


* Kĩ năng: Phân tích ảnh địa lí: cảnh quan hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới


ơn hồ.


* Thái độ:


- Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện
tượng địa lí.


<i><b>- Giáo dục học sinh lịng u thích thiên nhiên, bảo vệ các lồi động, thực vật.</b></i>
* Định hướng năng lực được hình thành


- Năng lực chung: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng
lực hợp tác...


- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng tranh ảnh.
<b>2. Nội dung: Tìm hiểu vềsự thích nghi của thực động vật với mơi trường. </b>
<b>3. Hình thức:</b>


- Hoạt động nhóm.


- Phương tiện: phim về sự thích nghi của thực, động vật với mơi trường, sử dụng tranh
ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS</b>


- GV cho HS theo dõi đoạn video kết hợp
với quá trình tự nghiên cứu, hãy hoàn
thành yêu cầu của phiếu học tập sau.
- GV viên chia lớp thành 4 nhóm thảo
luận (3 phút)



+ Nhóm 1,2: Cách thích nghi của thực
vật.


+ Nhóm 3, 4: Cách thích nghi của động
vật.


- Động, thực vật ở mơi trường hoang mạc
thích nghi với điều kiện khí hậu khơ hạn
khắc nghiệt bằng cách nào?


<b>Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: </b>


- HS thực hiện cá nhân, sau đó trao đổi
nhóm và chuẩn bị báo cáo giáo viên, trao
đổi với cả lớp về kết quả thực hiện.


- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ trên
lớp. GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ
học tập cho phù hợp với đối tượng học
sinh.


<i>- HS vận dụng kiến thức môn Sinh học</i>
<i>giải thích sự thích nghi của thực, động</i>
<i>vật (Thực, động vật biến đổi cơ thể cho</i>
<i>phù hợp với môi trường sống).</i>


<b>Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết</b>
quả bằng cách gọi đại diện một nhóm báo
cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, các học
sinh khác lắng nghe và bổ xung, thảo luận


thêm.


<b>Bước 4: GV chốt kiến thức: Giáo viên</b>
nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.


<b>Cách thích nghi</b>
<b>của thực vật</b>


<b>Cách thích nghi</b>
<b>của động vật</b>
Lá cây: lá biến


thành gai, lá bọc
sáp


Ăn, uống: chịu
đói, chụi khát giỏi,
kiếm ăn vào ban
đêm


Thân cây: thấp,
lùn, phình to ra


Ngủ, nghỉ: vùi
mình trong cát,


<b>2. Sự thích nghi của thực, động vật với</b>
<b>mơi trường</b>


Các loài thực vật và động vật trong


hoang mạc thích nghi với môi trường
bằng cách:


- Tự hạn chế sự thoát nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

hốc đá


Rễ cây: to và dài Di chuyển: có khả
năng đi xa


<i>(GV mở rộng thêm: Lạc đà chịu khát giỏi</i>
<i>9 ngày, lạc đà chủ nhân của hoang mạc</i>
<i>ăn và uống rất nhiều, dự trữ mỡ trong</i>
<i>bướu; người mặc áo choàng trùm kín</i>
<i>đầu.)</i>


<b>Hoạt động 3: Hoạt động kinh tế</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


* Kiến thức


Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản các hoạt động kinh tế cổ truyền và
hiện đại của con người ở hoang mạc.


* Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích tranh ảnh địa lí.
* Thái độ:


Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật,
hiện tượng địa lí.



* Định hướng năng lực được hình thành


- Năng lực chung: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng tranh ảnh.


<b>2. Nội dung: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế</b>
- Hoạt động kinh tế cổ truyền.


- Hoạt động kinh tế hiện đại.
<b>3. Hình thức:</b>


- Hoạt động cá nhân.


- Phương tiện: phim về hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc, sử dụng
tranh ảnh...


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


- GV cho học sinh xem đoạn video về hoạt
động kinh tế của con người ở hoang mạc và
yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao hoang
mạc chỉ tồn cát, sỏi và đá mênh mơng và
cực kì khơ hạn mà con người vẫn có thể
sống hàng nghìn năm nay?


<i>Nội dung1: Tìm hiểu hoạt động kinh tế cổ</i>
<i>truyền.</i>


<b>Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS </b>
- Quan sát hình 20.1, 20.2 cho biết:



+ Hoạt động kinh tế cổ truyền ở hoang mạc
gồm những ngành nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Chăn ni du mục là gì? Ni những con
vật nào là chính? Tại sao?


+ Trồng trọt chủ yếu ở đâu?


<b>Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: hoạt động</b>
cá nhân và báo cáo GV.


<b>Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết</b>
quả.


<b>Bước 4: GV nhận xét và chuẩn hóa kiến</b>
thức.


<i>- GV hỏi thêm: Nguyên nhân nào làm cho</i>
hoạt động kinh tế cổ truyền ở hoang mạc
chủ yếu là trồng trọt trong ốc đảo?


<i>+ Tham khảo phần "ốc đảo", phụ lục bài 19</i>
<i>mở rộng kiến thức cho HS.</i>


<i>Nội dung 2: Tìm hiểu hoạt động kinh tế</i>
<i>hiện đại</i>


<b>Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS </b>



- Ngành kinh tế nào mới xuất hiện ở hoang
mạc?


- Quan sát hình 20.3, 20.4 cho biết vai trị
của kĩ thuật khoan sâu trong việc cải tạo bộ
mặt hoang mạc?


<b>Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: hoạt động</b>
cá nhân và báo cáo GV.


<b>Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết</b>
quả.


<b>Bước 4: GV nhận xét và chuẩn hóa kiến</b>
thức.


- H 20.3 là cảnh trồng trọt ở những nơi có
dàn tưới nước tự động xoay trịn của Li-bi.
Cây cối chỉ mọc ở những nơi có nước tưới,
hình thành nên những vịng trịn xanh, bên
ngồi vịng trịn là hoang mạc. Để có được
nước tưới như vậy, phải khoan đến các vỉa
nước ngầm rất sâu nên rất tốn kém.


- H 20.4 là các dàn khoan dầu mỏ với các
cột khói của khí đồng hành đang bốc cháy.
Các giếng dầu này thường nằm rất sâu. Các
nguồn lợ từ dầu mỏ, khí đốt… đã giúp con
người có đủ khả năng trả chi phí rất đắt cho



3.1. Hoạt động kinh tế cổ truyền
- Chủ yếu là chăn nuôi du mục.
- Trồng trọt trong ốc đảo.


- Một số dân tộc dùng lạc đà để vận
chuyển và bn bán hàng hố xun
qua các hoang mạc.


- Nguyên nhân: Thiếu nước.


3.2. Hoạt động kinh tế hiện đại


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

việc khoan sâu.


<b>Hoạt động 4. Hoang mạc đang ngày càng mở rộng</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


* Kiến thức


Trình bày được nguyên nhân hoang mạc đang mở rộng và các biện pháp để cải
tạo hoang mạc.


* Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích tranh ảnh địa lí.
* Thái độ:


<i><b>- Giáo dục học sinh lịng u thích thiên nhiên, có ý thức tham gia cải tạo và bảo vệ</b></i>
môi trường (hạn chế sự mở rộng của hoang mạc)


- Chống hoang mạc hoá và ứng phó với BĐKH.
* Định hướng năng lực được hình thành



- Năng lực chung: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng tranh ảnh.
<b>2. Nội dung: Tìm hiểu về hoang mạc đang ngày càng mở rộng</b>


- Nguyên nhân


- Biện pháp hạn chế sự mở rộng của hoang mạc
<b>3. Hình thức</b>


- Hoạt động cá nhân.


- Phương tiện: sử dụng tranh ảnh


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<i>Nội dung1:Tìm hiểu nguyên nhân hoang</i>
<i>mạc đang ngày càng mở rộng </i>


<b>Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS </b>
- Quan sát hình 20.5 em thấy hiện tượng
gì ở hoang mạc? Điều này gây bất lợi gì
cho cuộc sống sinh hoạt và kinh tế của
con người?


- Nguyên nhân hoang mạc mở rộng là gì?
- Quan sát hình 20.3 và 20.6 nêu một số
biện pháp nhằm hạn chế sự phát triển của
hoang mạc?



- Nêu một số thí dụ cho thấy tác động của
con người đã làm tăng diện tích hoang
mạc trên thế giới.


<b>Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: hoạt</b>
động cá nhân và báo cáo GV.


<b>Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết</b>
quả.


<b>Bước 4: GV nhận xét và chuẩn hóa kiến</b>


<b>4. Hoang mạc đang ngày càng mở rộng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

thức.


<i>GV giải thích thêm: Do tự nhiên, cát lấn,</i>
biến động thời tiết, thời kì khơ hạn kéo
dài, khai thác cây xanh quá mức hoặc do
gia súc ăn, phá cây non → Do tác động
của con người là chủ yếu. Các hoang mạc
ngày càng mở rộng một phần cũng là do
BĐKH.


<i>GV: Liên hệ Việt Nam.</i>


<i>- Miền Trung chống nạn cát bay dọc</i>
<i>duyên hải.</i>


<i>- Cải tạo đất trống, đồi trọc.</i>



<i>- Giải quyết nước tưới vào mùa khơ.</i>
<i>Nội dung 2: Tìm hiểu biện pháp hạn chế</i>
<i>sự mở rộng của hoang mạc</i>


<b>Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS </b>
- Quan sát hình 20.3 và 20.6 nêu một số
biện pháp nhằm hạn chế sự phát triển của
hoang mạc?


- Nêu một số thí dụ cho thấy tác động của
con người đã làm tăng diện tích hoang
mạc trên thế giới.


<b>Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ: hoạt</b>
động cá nhân và báo cáo GV.


<b>Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết</b>
quả.


<b>Bước 4: GV nhận xét và chuẩn hóa kiến</b>
thức.


- Biện pháp hạn chế sự mở rộng của
hoang mạc:


+ Trồng rừng chắn cát.
+ Khai thác nước ngầm.
+ Cải tạo thành đất trồng trọt.
<b>Hoạt động luyện tập</b>



<b>1. Mục tiêu</b>


- Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng bài học góp phần hình thành
<b>2. Phương thức</b>


Hoạt động cá nhân.
<b>3. Tổ chức hoạt động</b>


a) GV giao nhiệm vụ cho HS:


- Khái quát nội dung chủ đề bằng sơ đồ.


- Làm thế nào để hạn chế sự mở rộng của hoang mạc?
- Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của
HS trong quá trình thực hiện.


<b>Hoạt động vận dụng, mở rộng, nâng cao</b>


<b>1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học để áp dụng vào thực tiễn</b>
về vấn đề ô nhiễm môi trường.


<b>2. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS:</b>


- Tình trạng sa mạc hóa có diễn ra ở nước ta khơng? Em hãy trình bày những
hiểu biết của em về vấn đề đó.


- Bản thân em cần làm gì để góp phần giảm tình trạng hoang mạc hóa ở Việt Nam?


<b>3. Đánh giá: GV khuyến khích, động viên HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS</b>
<i><b> </b></i>


<b>---Tiết 1: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của mơi
trường hoang mạc.


- Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và hoang
mạc ở đới ơn hồ.


- Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc và phân tích lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giới.


- Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở môi trường
hoang mạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện
tượng địa lí.


- Có thái độ học tập đúng đắn, tích cực hợp tác và phát biểu xây dựng bài.


<i><b>- Giáo dục học sinh lịng u thích thiên nhiên, có ý thức tham gia cải tạo và bảo vệ mơi</b></i>
trường (hạn chế và khắc phục tình trạng sa mạc hóa.)



<b>4. Định hướng phát triển năng lực</b>


a. Năng lực chung: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
năng lực hợp tác...


b. Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng tranh
ảnh, hình vẽ.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Thiết bị: Giáo án, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng Địa lí 7, bảng, máy vi tính,
máy chiếu…


- Học liệu: Kiến thức liên môn, kiến thức thực tế, nguồn internet, tư liệu từ đồng
nghiệp… Lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giới (Hình 19.1). Sưu tầm các tư liệu,
tranh ảnh, video clip có liên quan đến bài học.


- Ứng dụng cơng nghệ thông tin vào dạy học: Bài giảng Powerpoint
- Giao nhiệm vụ chung cho cả lớp và nhiệm vụ riêng cho từng nhóm:
+ Soạn bài, chuẩn bị dụng cụ học tập.


+ Tìm đọc các tài liệu có liên quan đến nội dung của chủ đề.
<b>2. Học sinh</b>


- Đọc trước các bài học của chủ đề.


- Sưu tầm tư liệu liên quan đến nội dung từng bài học. Thực hiện yêu cầu của giáo viên
theo nhóm đã phân chia.



- Sách vở, đồ dùng học tập.
<b>III. Hoạt động dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1 phút)</b>
<b>2. Các hoạt động học tập</b>


<b>Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3 phút)</b>


a) GV cho học sinh quan sát một số ảnh và trả lời câu hỏi: Quan sát các bức ảnh gợi
cho em liên tưởng đến môi trường nào?


b) HS quan sát ảnh và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) GV gọi 01 HS trả lời, HS khác nhận xét.


d) GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội
dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động 2: Đặc điểm môi trường (25 phút)</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của mơi
trường hoang mạc.


- Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và hoang
mạc ở đới ơn hồ.


- Đọc và phân tích lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giới để biết được đặc điểm
phân bố và nguyên nhân hình thành các hoang mạc.


- Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở mơi trường
hoang mạc để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu hoang mạc, sự khác nhau về nhiệt độ


của hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ơn hịa.


- Phân tích ảnh địa lí: cảnh quan hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hoà.
<b>2. Phương thức</b>


- Phương pháp nêu vấn đề, sử dụng tranh ảnh, biểu đồ.
- Hoạt động cá nhân, nhóm.


<b>3. Tổ chức hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>Nội dung 1: Phân bố của hoang mạc. (5 phút)</i>


a) GV giao nhiệm vụ cho HS


- Quan sát lược đồ H.19.1/ Tr.61 SGK:


+ Xác định vị trí hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc
Gô-bi?


+ Các hoang mạc thường phân bố ở đâu?


b) HS thực hiện nhiệm vụ: hoạt động cá nhân và báo cáo
GV.


c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả.
d) GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.


<i>Nội dung 2: Khí hậu (10 phút)</i>
a) GV giao nhiệm vụ cho HS



- GV: Hướng dẫn HS quan sát 2 biểu đồ H 19.2 và 19.3/
Tr.62 SGK và chia lớp làm 4 nhóm thảo luận: (3 phút)
+ Nhóm 1, 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
của hoang mạc Xa-ha-ra.


+ Nhóm 3, 4: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
của hoang mạc Gô-bi.


<b>1. Đặc điểm của môi</b>
<b>trường</b>


- Phân bố:


+ Ở Châu Á, Châu Phi, Châu
Mĩ và Ô- xtrây- li- a.


+ Nằm dọc theo hai đường
chí tuyến và giữa đại lục địa
Á- Âu.


+ Nằm gần các dòng biển
lạnh chảy ven bờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

→ Rút ra đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc? So
sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc đới
nóng và hoang mạc đới ơn hịa?


b) HS thực hiện nhiệm vụ:



- HS thực hiện cá nhân, sau đó trao đổi nhóm và chuẩn bị
báo cáo giáo viên, trao đổi với cả lớp về kết quả thực
hiện.


- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ trên lớp. GV quan
sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối
tượng học sinh.


<i>- Vận dụng kiến thức môn Tốn, học sinh đo tính được</i>
<i>nhiệt độ tháng thấp nhất, tháng cao nhất, biên độ nhiệt,</i>
<i>tháng có lượng mưa thấp nhất, cao nhất...</i>


c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả bằng cách gọi đại
diện một nhóm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, các
học sinh khác lắng nghe và bổ xung, thảo luận thêm.
d) GV chốt kiến thức: Giáo viên nhận xét, bổ sung và
chuẩn kiến thức.


<b>Các yếu</b>
<b>tố</b>


<b>Hoang mạc </b>
<b>Xa-ha-ra (đới nóng)</b>


<b>Hoang mạc Gơ-bi</b>
<b>(đới ơn hịa)</b>


<b>Nhiệt</b>
<b>độ</b>



- Mùa đông: 120<sub>C</sub>


→ ấm áp


- Mùa hạ: 400<sub>C →</sub>


rất nóng


- Biên độ nhiệt:
280<sub>C</sub>


- Mùa đông: - 200<sub>C →</sub>


rất lạnh


- Mùa hạ: 200<sub>C →</sub>


khơng q nóng
- Biên độ nhiệt: 400<sub>C</sub>


<b>Lượng</b>
<b>mưa</b>


- Tháng cao nhất:
Tháng 8: 8mm
- 7 tháng không
mưa.


- Tháng cao nhất:
Tháng 7: 60mm



- 2 tháng khơng mưa.
<b>Nhận</b>


<b>xét </b>


Mùa đơng: ấm
Mùa hè: rất nóng
Biên độ nhiệt năm:
cao


Lượng mưa năm:
rất ít


Mùa đông: rất lạnh
Mùa hè: không q
nóng


Biên độ nhiệt năm: rất
cao


Lượng mưa năm: ít
<i>Nội dung 3: Nguyên nhân hình thành hoang mạc. (5</i>
phút)


a) GV giao nhiệm vụ cho HS


- Quan sát lược đồ H.19.1/ Tr.61 SGK em hãy cho biết


+ Rất khô hạn và khắc


nghiệt.


+ Biên độ nhiệt giữa ngày và
đêm rất lớn.


+ Lượng mưa: rất ít, lượng
bốc hơi rất lớn.


+ Hoang mạc đới nóng: Biên
độ nhiệt trong năm cao, mùa
đơng ấm, mùa hạ rất nóng.
+ Hoang mạc đới ơn hịa:
Biên độ nhiệt trong năm rất
cao, mùa đơng rất lạnh, mùa
hạ khơng q nóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nguyên nhân hình thành hoang mạc?


b) HS thực hiện nhiệm vụ: hoạt động cá nhân và báo cáo
GV.


c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả.
d) GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.
GV mở rộng:


- Dịng biển lạnh chặn hơi nước từ ngoài khơi vào lục
địa.


- Lãnh thổ nằm sâu trong nội địa, ít chịu ảnh hưởng của
biển nên mưa ít.



- Dọc hai chí tuyến có hai dải áp cao nên hơi nước khó
ngưng tụ thành mây mưa.


Như vậy: Tất cả các châu lục, nếu ở đâu có các điều
kiện trên đều có nguy cơ trở thành hoang mạc nếu khơng
có chiến lược bảo vệ và trồng rừng.


- Ngoài yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự hình thành
hoang mạc, con người có là nhân tố tác động đến việc
hình thành hoang mạc khơng? (Có, ví dụ như con người
chặt phá rừng....).


<i>Nội dung 4: Cảnh quan (5 phút)</i>
a) GV giao nhiệm vụ cho HS


- Quan sát H.19.4, 19.5/ Tr.62 SGK mô tả cảnh sắc thiên
nhiên của 2 hoang mạc?


→ Vậy em có nhận xét gì về quang cảnh thiên nhiên
trong mơi trường hoang mạc?


b) HS thực hiện nhiệm vụ: hoạt động cá nhân và báo cáo
GV.


c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả.
d) GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.


- H 19.4: Hoang mạc Xa-ha-ra ở châu Phi nhìn như một
biển cát mênh mơng (từ đơng sang tây 4500km, từ bắc


xuống nam 1800km) với những đụn cát di động. Một số
nơi là ốc đảo với các cây chà là có dáng giống cây dừa.
- H 19.5: Hoang mạc A-ri-dô-na ở Bắc Mĩ là vùng đất
sỏi đá với các cây bụi gai và các cây xương rồng nến
khổng lồ cao đến 5m, mọc rải rác.


- GV cho HS theo dõi đoạn video để thấy rõ hơn về cảnh
quan môi trường nơi đây.


+ Do ảnh hưởng của dòng
biển lạnh.


+ Nằm ở nơi có áp cao thống
trị.


+ Do nằm sâu trong nội địa.


- Cảnh quan


- Bề mặt địa hình: cồn cát,
sỏi đá…


- Thực vật cằn cỗi, thưa thớt,
động vật hiếm hoi


- Dân cư chủ yếu sống trong
các ốc đảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở mơi trường hoang mạc.



- Phân tích ảnh địa lí: cảnh quan hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ơn hồ.
<b>2. Phương thức</b>


- Phương pháp nêu vấn đề, sử dụng tranh ảnh.
- Hoạt động nhóm.


<b>3. Tổ chức hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>
a) GV giao nhiệm vụ cho HS


- GV cho HS theo dõi đoạn video kết hợp
với q trình tự nghiên cứu, hãy hồn thành
u cầu của phiếu học tập sau.


- GV viên chia lớp thành 4 nhóm thảo luận
(3 phút)


+ Nhóm 1, 2: Cách thích nghi của thực vật.
+ Nhóm 3, 4: Cách thích nghi của động vật.
- Động, thực vật ở mơi trường hoang mạc
thích nghi với điều kiện khí hậu khô hạn
khắc nghiệt bằng cách nào?


b) HS thực hiện nhiệm vụ:


- HS thực hiện cá nhân, sau đó trao đổi
nhóm và chuẩn bị báo cáo giáo viên, trao
đổi với cả lớp về kết quả thực hiện.



- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ trên
lớp. GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ
học tập cho phù hợp với đối tượng học sinh.
<i>- HS vận dụng kiến thức môn Sinh học giải</i>
<i>thích sự thích nghi của thực, động vật</i>
<i>(Thực, động vật biến đổi cơ thể cho phù hợp</i>
<i>với môi trường sống).</i>


c) GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả bằng
cách gọi đại diện một nhóm báo cáo kết quả
thực hiện nhiệm vụ, các học sinh khác lắng
nghe và bổ xung, thảo luận thêm.


d) GV chốt kiến thức: Giáo viên nhận xét,
bổ sung và chuẩn kiến thức.


<b>Cách thích nghi</b>
<b>của thực vật</b>


<b>Cách thích nghi</b>
<b>của động vật</b>
Lá cây: lá biến


thành gai, lá bọc
sáp


Ăn, uống: chịu
đói, chụi khát giỏi,
kiếm ăn vào ban



<b>2. Sự thích nghi của thực, động vật</b>
<b>với mơi trường</b>


Các lồi thực vật và động vật trong
hoang mạc thích nghi với mơi trường
bằng cách:


- Tự hạn chế sự thoát nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

đêm
Thân cây: thấp,


lùn, phình to ra


Ngủ, nghỉ: vùi
mình trong cát,
hốc đá


Rễ cây: to và dài Di chuyển: có khả
năng đi xa


<i> (GV mở rộng thêm: Lạc đà chịu khát giỏi 9</i>
<i>ngày, lạc đà chủ nhân của hoang mạc ăn và</i>
<i>uống rất nhiều, dự trữ mỡ trong bướu;</i>
<i>người mặc áo choàng trùm kín đầu.)</i>


<b>Hoạt động 4: Luyện tập (3 phút)</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


- Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng bài học góp phần hình thành


<b>2. Phương thức</b>


- Hoạt động cá nhân.
<b>3. Tổ chức hoạt động</b>


a) GV giao nhiệm vụ cho HS:


- Vẽ sơ đồ tư duy về các nội dung của bài.


- Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất trong 4 đáp án A, B, C, D
Câu 1: Ngun nhân hình thành hoang mạc?


A. Ảnh hưởng của dịng biển lạnh.
B. Nằm sâu trong lục địa.


C. Nằm dọc theo đường chí tuyến.
D. Cả 3 đáp án trên.


Câu 2: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của hoang mạc ở đới nóng?
A. Biên độ nhiệt năm và biên độ nhiệt ngày đêm cao.


B. Mùa hạ khơng q nóng, mùa đơng rất lạnh.
C. Mùa hạ rất nóng và mùa đông ấm.


D. Lượng mưa trong năm rất thấp


b) HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp (hết thời gian GV có thể hướng dẫn HS về nhà)
c) GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của
HS trong quá trình thực hiện.



<b>Hoạt động 5: Vận dụng, mở rộng (3 phút)</b>


<b>1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học để áp dụng vào thực</b>
tiễn về vấn đề ô nhiễm môi trường.


<b>2. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS:</b>


- Tình trạng sa mạc hóa có diễn ra ở nước ta khơng? Em hãy trình bày những hiểu biết
của em về vấn đề đó.


- Đưa ra biện pháp bảo vệ thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>

<!--links-->

×