Tải bản đầy đủ (.doc) (244 trang)

PTNL TIN học 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.67 MB, 244 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Ngày Soạn: 05/09/2020
Ngày Giảng: 08/09/2020
BÀI 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC

I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm thơng tin.
- Liệt kê được ba bước hoạt động thông tin và cách thức con người thực hiện được
ba bước đó thơng qua các giác quan và bộ óc của con người.
2. Kĩ năng
- Lấy được ví dụ cụ thể để minh họa thế nào là thơng tin.
- Nêu được ví dụ cụ thể để minh họa về ba bước của hoạt động thông tin
3. Thái độ
- Hợp tác, hoạt động sôi nỗi
4. Định hướng hình thành năng lực
- Học sinh tự đọc, tự nghiên cứu, giải quyết vấn đề và hợp tác
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, SGK, SGV, giáo án
- Học liệu: Bảng phụ, hình ảnh, phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên như
chuẩn bị tài liệu, TBDH ...
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận và thực hành theo cá nhân và nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 ph)


Mục tiêu: Trình bày được giá trị về thơng tin để từ đó hình thành khái niệm thơng
tin
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thảo luận nhóm (5’) trả lời các câu Các nhóm thảo luận, ghi
hỏi sau ghi vào phiếu học tập.
vào phiếu học tập
? Cho biết họ đang làm gì?

Sản phẩm

Trang 1


- Họ đang đọc sách

Hình 1

- Họ đang tính tốn

Hình 2
? Những hành động này giúp biết
được gì?

- Đọc sách để hiểu thêm
kiến thức.
? Tìm thêm một số ví dụ minh họa - Tính tốn giúp tìm ra
khác về giá trị thông tin trong lĩnh kết quả
vực dự báo thời tiết, về lĩnh vực kinh
- Hs cho ví dụ có thể

tế.
đúng hoặc sai.
- Thu phiếu của từng nhóm, yêu cầu
các nhóm nhận xét
- Gv: nhận xét và giới thiệu vào bài - Các nhóm nhận xét
mới: Các em đã biết tầm quan trọng
của thơng tin, nhờ có thơng tin đọc
sách mà các em biết thêm về kiến
thức hay tính tốn giúp tìm ra kết
quả…Vậy để hiểu thơng tin là gì thì
chúng ta tìm hiểu bài học hơm nay
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. THƠNG TIN LÀ GÌ? (14ph)
Mục tiêu: Trình bày được khái niệm của thơng tin
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Sản phẩm

Trang 2


Thảo luận nhóm (5p)
Hồn thành vào bảng phụ các
nội dung sau:
?CH1: Các bài báo, bản tin trên
truyền hình cho em biết gì?
?CH2: Đèn tín hiệu giao thơng cho
em biết gì?

?CH3:Tấm biển chỉ đường cho em
biết gì?

1. Thơng tin là gì?

Các nhóm hồn thành vào bảng
phụ. (Nhóm nào hồn thành
nhanh nhất sẽ được cộng vào
điểm miệng)
CH1: Các bài báo, bản tin truyền
hình cho em biết tin tức về tình
hình thời sự trong nước và trên
thế giới.
CH2: Đèn tính hiệu giao thơng
cho em biết khi nào có thể qua
đường hay dừng lại.
- Hướng dẫn các nhóm hồn thành. CH3: Tấm biển chỉ đường hướng
dẫn em cách đi đến một nơi cụ
- Các nhóm nhận xét
thể nào đó.
- Nhận xét và bổ sung
* GV: Câu trả lời của các bạn
chính là thơng tin mà các bạn thu
nhận được. Vậy thơng tin là gì ta
cùng tìm hiểu ở phần 1
- GV: Theo em thơng tin là gì?
Giáo viên nhận xét và chốt lại
Hs trả lời

Thơng tin là tất cả

những gì đem lại
sự hiểu biết về thế
giới xung quanh
(sự
vật,
sự
kiện…) và về
chính con người.

2. HOẠT ĐỘNG THƠNG TIN CỦA CON NGƯỜI (14ph)
Mục tiêu: Trình bày được các bước hoạt động thông tin của con người.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Sản phẩm

Thảo luận nhóm (5’) và cử đại Thảo luận nhóm
2. Hoạt động thơng tin của
diện trả lời.
con người
GV chiếu VD trên màn chiếu về
hoạt động thông tin của một người
lái xe trên đường.
Hoạt động này gồm bao nhiêu
bước và liệt kê chi tiết từng
bước.
- Thu nhận thơng tin: Quan sát xe Hs: từng nhóm thảo
cộ xung quanh và đèn giao thơng luận
phía trước, nghe tiếng cịi của xe

khác.
- Xử lý thơng tin: Căn cứ vào
những thông tin thu nhận được để
ra quyết định điều khiển tay lái
như: đi thẳng hay rẽ, tăng tốc hay
Trang 3


hãm phanh.
- Trao đổi thơng tin: Bấm cịi xe,
bật đèn xi – nhan và ra tín hiệu
cho các xe khác nhường đường.
Gv theo dõi và nhắc nhở từng
nhóm
GV cho 2 nhóm trình bày và các
nhóm cịn lại nhận xét.
Hs: 2 nhóm trình bày
Hs: nhóm nhận xét
Xử Thơng
Thơng
GV chốt nội dung kiến thức
Hs: lắng nghe

tin
tin
ra
GV
cho Hs quan sát mơ hình mơ Hs: quan sát
vào
phỏng q trình hoạt động thơng

tin của người thông qua 3 bước
trên màn chiếu

Hoạt động của thông tin

- Hoạt động thơng tin bao gồm
việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và
truyền thơng tin.
- Xử lí thơng tin đóng vai trị
quan trọng vì nó đem lại sự
hiểu biết cho con người.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (8p)
Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để vận dụng vào thực tiễn
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Sản phẩm

Cá nhân trả lời, nếu trả lời đúng được ghi điểm vào cột miệng.
Bài tập 1: Hãy cho biết hoạt động nào dưới đây để lưu trữ thông tin?
A. Ghi chép lại bài giảng vào vở
B. Sử dụng máy tính cầm tay để tính lũy thừa
C. Sử dụng máy ghi âm để thu âm một bài hát
D. Chụp ảnh khi tới tham một danh lam thắng cảnh
E. Sử dụng ống nhòm để quan sát chiếc tàu thủy trên biển
HS trả lời (đáp án: A, C, D)
Bài tập 2: Hãy cho biết hoạt động nào dưới đây là để trao đổi thông tin?
A. Một diễn giả đang diễn thuyết trước người nghe

B. Hai học sinh đang thảo luận với nhau để giải bài tập
C. Khách hàng trả tiền để mua một món hàng ở chợ
D. Người lái xe ơ tơ bóp cịi để xin đường, nháy đèn xi – nhanh trước khi rẽ
E. Bố em đang xem chương trình thời sự trên ti vi
HS trả lời (Đáp án: B, C, D)

Trang 4


Bài tập 3: Em hãy ghép mỗi mục ở cột bên trái với mục ở cột bên phải sao cho phù hợp
Giác quan
Thông tin thu nhận được
1) Thị giác (mắt)

a) Vị chua, mặn

2) Thính giác (Tai)

b) Nhiệt độ nóng lạnh, cảm giác xù xì hay trơn nhẵn
của các đồ vật khi cầm chúng

3) Vị giác (Lưỡi)

c) Hình ảnh mọi vật xung quanh ta

4. Xúc giác (làn da)

d) Mùi thơm của bông hoa

5. Khứu giác (mũi)


e) Những âm thanh trong cuộc sống hàng ngay như
tiếng nói, tiếng nhạc…

HS cá nhân làm bài
GV chữa đáp án (1- c, 2 – e, 3 – a, 4 – b, 5 – d)
GV chuyển ý hoạt động thu nhận thông tin của con người chủ yếu là nhờ các giác quan các
giác quan của con người đơi lúc bị hạn chế

D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG (2p)
Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

- Về nhà học bài, cho thêm Hs: Về nhà nghiên cứu, trả
các ví dụ khác để minh hoạ, lời và tiết sau báo cáo.
xem tiếp bài 1 “Thông tin
và tin học” (tt)
- Giải cá bài tập 2, 3, 4
(SGK trang 5)
- Về nhà các tổ phân công
2 em một cặp xây dựng tiểu
phẩm kịch câm (thời gian 1
phút) biểu diễn tình huống
về thơng tin tuỳ ý.
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 1

Tiết 2

Ngày Soạn: 05/09/2020
Ngày Giảng: 08/09/2020

N
N

BÀI 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (t2)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
Trang 5


1. Kiến thức:
- Tìm hiểu sự liên quan giữa hoạt động thơng tin của con người với máy tính điện tử.
- Nêu được ưu điểm của ngành tin học trong q trình hoạt động thơng tin của con người.
2. Kỹ năng:
- So sánh được ưu điểm của máy tính điện tử và bộ não thuần tuý của con người trong
việc xử lý thơng tin.
3. Thái độ:
Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, chú ý nghe giảng và ghi bài, hăng hái xây dựng
bài.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Học sinh tự đọc, tự nghiên cứu, giải quyết vấn đề và hợp tác
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, SGK, SGV, giáo án
- Học liệu: Bảng phụ, hình ảnh, phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh

- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên như
chuẩn bị tài liệu, TBDH ...
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận và thực hành theo cá nhân và nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8ph)
Mục tiêu: - Trình bày được các hoạt động thơng tin
Hoạt động của GV
Các nhóm hoạt động và trình bày
vào bảng phụ (3p) để trả lời câu hỏi
sau. Nhóm nào nhanh và chính xác
nhất cơ sẽ cộng vào điểm miệng
CH1: Nêu các ví dụ là thơng tin mà
em có thể tiếp nhận được bằng:
+ Thính giác (tai)
+ Thị giác (mắt)
+ Vị giác (lưỡi)
+ Khứu giác (mũi)
+ Xúc giác (da)
CH2: Hoạt động thông tin của con
người được tiến hành là do đâu?

Hoạt động của HS
Thực hiện nhóm

Sản phẩm

+ Hs nhóm trả lời có thể
được hoặc khơng
Cho các ví dụ


Trang 6


(Gợi ý: nhờ vào bộ phận nào trên cơ
thể mà chúng ta có q trình hoạt
động thơng tin?)
CH3: Khi nghe thấy thầy cơ giáo u
cầu thực hiện phép tính trong 30 giây
A = 4775468 x 45345345 em sẽ làm
như thế nào?
- Theo dõi các nhóm làm việc và
hồn thành vào bảng phụ
- Các nhóm nhận xét
- GV nhận xét và cho điểm.
Khả năng của các giác quan và bộ
não của con người trong các hoạt
động thơng tin chỉ có hạn như các em
khơng thể thực hiện phép tính trên
trong vịng 30 giây được. Vậy để
khắc phục vấn đề trên chúng ta tiếp
tục cùng nhau tìm hiểu phần tiếp theo
của bài

Nhờ vào các giác quan
và bộ não

Lấy giấy nháp thực hiện
phép tính là khơng thực
hiện được


Hs có nhu cầu muốn
biết làm thế nào để
chúng ta tính tốn được
một phép tính như trên

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (27ph)
1. HOẠT ĐỘNG THƠNG TIN VÀ TIN HỌC
Mục tiêu: Trình bày được hoạt động thông tin và tin học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Sản phẩm

Như các em đã biết, hoạt động
3. Hoạt động thông tin và
thông tin của con người được tiến
tin học
hành trước hết nhờ các giác quan
và bộ não
- Hoạt động thông tin của
Thảo luận cặp đôi (5p) cử đại Hs: Các nhóm hoạt con người được tiến hành
diện trả lời
động
trước hết là nhờ các giác
quan và bộ não.
? Giác quan giúp con người làm
gì?


- Các giác quan giúp con
người tiếp nhận thông tin.
- Bộ não thực hiện việc xử
? Bộ não giúp con người làm gì?
lý, biến đổi, lưu trữ thơng
tin
? u cầu Hs lấy ví dụ về hạn chế
- Con người không ngừng
của con người khi tiếp nhận thông
sáng tạo ra các công cụ và
tin và đưa ra thiết bị thay thế?
phương tiện giúp mình vượt
- GV theo dõi
qua những giới hạn ấy:
- Các nhóm báo cáo
+ Kính thiên văn để nhìn
HS: Các nhóm báo thấy những vì sao
Trang 7


- Các nhóm khác nhận xét
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
GV các em thấy ngày nay lượng
thông tin rất lớn và đóng vai trị
quan trọng để giúp con người xử
lý hết được lượng thơng tin đó thì
máy tính điện tử ra đời và một
ngành khoa học mới cũng được ra
đời đó là ngành tin học.
GV Vậy ngành tin học ra đời có

nhiệm vụ chính gì?
Gv nhận xét
GV chốt kiến thức

cáo kết quả
+ Kính hiển vi để quan sát
Hs: Các nhóm nhận những vật nhỏ bé.
xét
+ Máy tính điện tử hỗ trợ
việc tính tốn.
HS chú ý nghe giảng
- Một trong những nhiệm
vụ chính của tin học là
nghiên cứu việc thực hiện
các hoạt động thông tin một
cách tự động trên cơ sở sử
dụng máy tính điện tử.
- Máy tính ra đời khơng chỉ
HS trả lời
là giúp tính tốn mà cịn có
thể hỗ trợ con người trong
nhiều lĩnh vực khác nhau
của cuộc sống

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (8p)
Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để vận dụng vào thực tiễn
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


Sản phẩm

Cá nhân trả lời, nếu trả lời đúng được ghi điểm vào cột miệng.
Cõu 1: Một trong những nhiệm vụ chính của tin học là
A. Nghiên cứu giải các bài toán trên máy tính
B. Nghiên cứu chế tạo các máy tính với nhiều tính năng ngày càng ưu việt hơn
C. Nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự trợ
giúp của máy tính điện tử
D. Biểu diễn các thông tin đa dạng trong máy tính
- GV cho học sinh lấy thêm ví dụ về những công cụ và phương tiện giúp con người vượt
qua hạn chế của các giác quan và bộ não.
- Giải đáp các thắc mắc của học sinh liên quan đến bài học
HS cá nhân làm bài
GV chuyển ý hoạt động thu nhận thông tin của con người chủ yếu là nhờ các giác quan các
giác quan của con người đôi lúc bị hạn chế
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG (2p)
Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hs: Về nhà nghiên cứu, trả
- Học bài theo vở ghi
lời và tiết sau báo cáo.
- Trả lời câu hỏi sau:
?CH: Dựa vào sự hiểu biết
Trang 8



của em về máy tính điện tử,
em hãy cho biết ngồi cơng
việc trợ giúp tính tốn, máy
tính điện tử cịn có thể làm
gì?
?CH: Về nhà tìm hiểu thêm Hs: Thơng tin khoa học,
các dạng thông tin khác
thông tin thẩm mỹ, thông tin
đại chúng…
Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần 2
Tiết 3

Ngày Soạn: 01/09/2020
Ngày Giảng: 03/09/2020
BÀI 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN

I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức:
- Nhớ và liệt kê được những dạng thông tin cơ bản: văn bản, hình ảnh, âm thanh.
- Trình bày được vai trị của biểu diễn thông tin trong hoạt động thông tin của con
người.
2. Kỹ năng:
- Biểu diễn được thông tin bằng các dạng thông tin khác nhau.
- Nhận dạng được quá trình biểu diễn thơng tin trong máy tính.
3. Thái độ:

- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, chú ý nghe giảng và ghi bài, hăng hái xây
dựng bài.
- Rèn tính cần cù, ham tìm hiểu tư duy khoa học
Trang 9


4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự học, năng lực hoạt động nhóm, năng lực giao tiếp
- Phát triển phẩm chất tự trọng trong giao tiếp
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, SGK, SGV, giáo án
- Học liệu: Bảng phụ, hình ảnh.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên như
chuẩn bị tài liệu, TBDH ...
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận và thực hành theo cá nhân và nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8ph)
Mục tiêu: - Nhận dạng được các dạng thông tin cơ bản.
Hoạt động của GV
GV chiếu nội dung bài tập trên màn
chiếu

Hoạt động của HS

Sản phẩm

Yêu cầu thảo luận cặp đôi (4p) trả

Hs: thảo luận theo cặp
lời câu hỏi sau:
đôi
? Em đã biết rằng con người thu nhận
thông tin bằng các giác quan: mắt để HS thảo luận trả lời
nhìn, tai để nghe… Hãy cho biết (đáp án : A, B)
thông tin trong truyện Doremon được
tác giả biểu thị dưới dạng nào?
Trang 10


Khoanh trịn vào đáp án thích hợp
A. Hình ảnh
B. Văn bản
C. Âm thanh
D. Khơng phải 3 dạng trên
? Từ “ỐI” trong tranh thuộc dạng
thông tin nào?
Nảy sinh nhu cầu thắc
GV: Như vậy có mấy dạng thơng tin mắc và suy nghĩ về
thì trong tiết học này cơ cùng các em những dạng tồn tại của
thơng tin trong cuộc
sẽ đi tìm hiểu
sống hằng ngày
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. CÁC DẠNG THƠNG TIN CƠ BẢN (15ph)
Mục tiêu: Trình bày được các dạng thông tin cơ bản
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


Sản phẩm

Hoạt động nhóm (5p) và làm bài tập
sau:
Câu 1: Hãy phân loại các dạng thông tin em HS hoạt động nhóm
thu nhận được khi:
thực hiện
Trường hợp Vật mang thông
tin dưới dạng
1. Bản nhạc
“Thư gửi
Elise” của
Bét – tô - ven
2. Bài văn
được điểm 10
của bạn Lan
3. Phim hoạt
hình “Tom và
Jerry”
4. Truyện
tranh “Ra –
ma”
Gv: Theo dõi, giúp đỡ các nhóm
Gv: yêu cầu HS các nhóm báo cáo kết
quả
Gv: Các nhóm nhận xét

Hs: Các nhóm báo
Trang 11



GV và HS chữa qua đáp án chiếu (1. cáo kết quả
Âm thanh, 2. Văn bản, 3. Hình ảnh và Hs: Nhận xét kết
âm thanh, 4. Hình ảnh và văn bản)
quả các nhóm
GV: Như vậy theo em thơng tin tồn tại
ở các dạng cơ bản nào?
HS trả lời (Đáp án:
Âm thanh, hình
GV: cho học sinh làm bài tập theo cá ảnh, văn bản)
nhân. (Nếu trả lời đúng Gv sẽ cho Hs
điểm miệng)
Câu 2: Theo em, mùi vị của món ăn
ngon mẹ nấu cho em là thông tin dạng HS trả lời (đáp án:
nào?
D)
A. Âm thanh
B. Hình ảnh
C. Văn bản
D. Khơng phải là các dạng thơng tin
trên
GV giải thích và chốt kiến thức ngồi
ba dạng thơng tin văn bản, hình ảnh và
âm thanh thì cịn có các dạng thơng tin
khác như cảm giác, cảm xúc, mùi vị.
Tuy nhiên 3 dạng thông tin hình ảnh,
văn bản, âm thanh là những dạng thơng
tin quan trọng nhất, thông tin chúng ta
thu nhận được hầu hết đều tồn tại dưới

những dạng này và máy tính có thể xử
lý được.
GV vậy 3 dạng âm thanh, văn bản, hình
ảnh được máy tính biểu diễn như thế
nào chúng ta sẽ nghiên cứu nội dung 2 Hs sẽ nảy sinh nhu
của bài
cầu tìm hiểu về
cách biểu diễn
thơng tin

1. Các dạng thơng tin cơ
bản
* Dạng văn bản:
Những gì được ghi lại
bằng các con số, chữ viết
hay ký hiệu trong sách,
vở, báo chí…
* Dạng hình ảnh:
Những hình vẽ minh hoạ
trong sách báo, các con
vật trong phim hoạt hình,
tấm ảnh chụp người
thân…
* Dạng âm thanh:
Tiếng chim hót, tiếng cịi
xe ơ tơ trên đường, tiếng
trống trường….

2. BIỂU DIỄN THƠNG TIN (15ph)
Mục tiêu: Trình bày được cách biểu diễn thông tin

Hoạt động của GV

Hoạt động
của HS

Sản phẩm

Thảo luận cặp đôi (4p) trả lời các câu
hỏi sau:
GV:
? Thông tin được biểu diễn bằng các
dạng cụ thể nào?

HS suy nghĩ
và trả lời câu
hỏi.
(Nếu cặp đôi
trả lời đúng

2. Biểu diễn thông tin
* Biểu diễn thông tin là cách
thể hiện thơng tin dưới dạng
cụ thể nào đó:

Trang 12


?Với một số trường hợp đặc biệt: người
nguyên thuỷ, người khiếm thính, người
khiếm thị thì người ta biểu diễn thơng

tin như thế nào?
Gv: Các cặp đôi khác nhận xét và bổ
sung
GV nhận xét và bổ sung.
Gv: Chốt kiến thức
Cá nhân trả lời câu hỏi sau:
GV: Những tấm bia ở văn miếu Quốc
tử giám cho ta biết điều gì?
GV nhận xét và bổ sung.
Nó cho ta biết thơng tin về các sự kiện
và con người cách xa ta hàng trăm năm
lịch sử….
GV nhấn mạnh: Biểu diễn thơng tin cịn
có vai trị quyết định đối với mọi hoạt
động thơng tin nói chung và q trình
xử lý thơng tin nói riêng. Chính vì vậy
con người khơng ngừng cải tiến, hồn
thiện và tìm kiếm các phương tiện,
công cụ biểu diễn thông tin mới.
Gv: Chốt kiến thức

sẽ được điểm + Thơng tin có thể biểu diễn
miệng)
bằng văn bản, hình ảnh, âm
thanh
+ Ngồi ra thơng tin cịn có thể
HS nhận xét,
biểu diễn bằng nhiều cách
bổ sung
khác: người nguyên thủy dùng

các viên sỏi để chỉ số lượng
Hs: Ghi bài
các con thú săn được, người
Hs: trả lời
khiếm thính dùng nét mặt và
cử động của bàn tay để thể
hiện những điều muốn nói.
* Vai trị của biểu diễn thơng
tin:
- Biểu diễn thơng tin có vai trị
quan trọng đối với việc truyền
và tiếp nhận thông tin
- Biểu diễn thông tin dưới
dạng phù hợp cho phép lưu
giữ và chuyển giao thông tin,
không chỉ cho những người
đương thời mà cho cả thế hệ
tương lai.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (5p)
Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để vận dụng vào thực tiễn
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Sản phẩm

Cá nhân trả lời, nếu trả lời đúng được ghi điểm vào cột miệng.
GV cho học sinh làm bài tập
Câu 1: Em hãy lấy thêm ví dụ về các dạng thơng tin cơ bản.

Câu 2: tập truyện tranh quen thuộc với nhiều bạn nhỏ “đô -rê-mon” cho em thông tin:
a. dạng văn bản
b. dạng âm thanh
c. dạng hình ảnh
d. tổng hợp hai dạng văn bản và hình ảnh
e. cả ba dạng văn bản, âm thanh, hình ảnh
Câu 3: Văn bản, số, hình ảnh, âm thanh, phim ảnh trong máy tính được gọi chung là:
a. lệnh
b. chỉ dẫn
c. thông tin
d. dữ liệu
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG (2p)
Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Trang 13


Hs: Về nhà nghiên
- Học bài theo vở ghi
cứu, trả lời và tiết sau
- Trả lời các câu hỏi sau:
?CH1: Ngồi ba dạng thơng tin cơ bản nêu báo cáo.
trong bài học, em hãy thử tìm xem cịn có dạng
thơng tin nào khác khơng?
?CH2: Nêu một vài ví dụ minh hoạ việc có thể

biểu diễn thơng tin bằng nhiều cách đa dạng
khác nhau.
Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 2
Tiết 4

Ngày Soạn: 01/09/2020
Ngày Giảng: 03/09/2020

N
N

BÀI 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (tt)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức:
- Trình bày được cách biểu diễn thơng tin trong máy tính.
- Tìm hiểu 2 q trình biến đổi thơng tin trong hoạt động thông tin.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt sự giống và khác nhau giữa các bit 0 và 1 trong biểu diễn thơng tin với
các trạng thái đóng, ngắt mạch điện trong kỹ thuật điện tử.
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, chú ý nghe giảng và ghi bài, hăng hái xây
dựng bài.
- Rèn tính cần cù, ham tìm hiểu tư duy khoa học
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự học, năng lực hoạt động nhóm, năng lực giao tiếp
- Phát triển phẩm chất tự trọng trong giao tiếp
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên

- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, SGK, SGV, giáo án
- Học liệu: Bảng phụ, hình ảnh.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên như
chuẩn bị tài liệu, TBDH ...
Trang 14


III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận và thực hành theo cá nhân và nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8ph)
Mục tiêu: - Chỉ ra được cách biểu diễn thông tin của con người mà từ đó nêu được
cách biểu diễn thơng tin trong máy tính .
Hoạt động của GV
Hoạt động cặp đôi (5p) thảo luận và
trả lời câu hỏi sau:
Con người thường biểu diễn thông tin
dưới dạng nào?

Hoạt động của HS
Hs: Thảo luận cặp đơi
và trả lời
Âm thanh (lời nói) và
hình ảnh (văn bản, cử
chỉ).
Vậy em có biết thơng tin được biểu Hs: Nảy sinh nhu cầu
diễn bên trong máy tính dưới dạng tìm hiểu cách biểu diễn
nào khơng?
thơng tin trong máy tính

Cơ cùng các em sẽ đi nghiên cứu nội
dung thứ 3

Sản phẩm

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (27ph)
1. BIỂU DIỄN THƠNG TIN TRONG MÁY TÍNH
Mục tiêu: Trình bày được cách biểu diễn thơng tin trong máy tính
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Sản phẩm

Thảo luận nhóm (5p) trả lời các câu hỏi
sau ghi vào bảng phụ:
CH1: Chúng ta muốn tả một cảnh đẹp cho
người khiếm thị thì ta làm thế nào? Có thể
sử dụng hình ảnh được khơng? Vì sao?
CH2: Chúng ta muốn cho người khiếm
thính biết nội dung một bài hát thì ta làm
thế nào?.Có thể sử dụng cách cho họ nghe
bài hát đó qua đĩa hát được khơng? Vì
sao?
GV: Hướng dẫn thêm
Gv: Các nhóm báo cáo kết quả
GV: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét và bổ sung:
+Người khiếm thính thì khơng thể sử dụng
âm thanh để biểu diễn thông tin

+ Người khiếm thị thì khơng thể sử dụng
hình ảnh để biểu diễn thơng tin

HS hoạt động nhóm
thực hiện
HS thảo luận và trả
lời câu hỏi.

3. Biểu diễn thơng
tin trong máy tính
- Thơng tin có thể
được biểu diễn bằng
nhiều cách khác
nhau.

Hs: Các nhóm báo - Để máy tính có thể
cáo kết quả
xử lý, các thông tin
Hs: Nhận xét kết quả cần được biến đổi
các nhóm
thành các dãy bit
- Sau khi máy xử lí
xong thì thơng tin
dưới dạng bít sẽ
Trang 15


+ Tùy theo mục đích và đối tượng dùng
tin mà ta lựa chọn cách biểu diễn thông
tin.

GV đặt các câu hỏi sau: (Cá nhân trả lời
đúng đạt điểm miệng)
? Theo em máy tính biểu diễn thơng tin
Hs trả lời
như thế nào?
Gv: nhận xét và bổ sung thêm ý
? Thông tin lưu trữ trong máy tính được
Hs trả lời
gọi là gì?
HS nghe giảng và
GV chốt kiến thức
ghi bài

được biến đổi thành
văn bản, hình ảnh,
âm thanh.
- Trong tin học thơng
tin lưu giữ trong máy
tính cịn được gọi là
dữ liệu.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (5p)
Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để vận dụng vào thực tiễn
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Sản phẩm

Cá nhân trả lời, nếu trả lời đúng được ghi điểm vào cột miệng.

GV cho học sinh làm bài tập
Câu: Theo em, tại sao thông tin trong máy tính biểu diễn thành dãy bít
a. vì máy tính gồm các mạch điện tử chỉ có hai trạng thái đóng mạch và ngắt mạch
b. vì chỉ cần dùng hai kí hiệu 0 và 1, người ta có thể biểu diễn được mọi thơng tin trong
máy tính.
c. vì máy tính khơng hiểu được ngơn ngữ tự nhiên
d. tất cả các lí do trên đều đúng
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG (5p)
Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
Hoạt động của GV

Hoạt động
của HS

Tìm ví dụ về những sự kiện hay vật mang tin không biểu
diễn thông tin theo ba dạng cơ bản là văn bản, hình ảnh
hay âm thanh.
GV gợi ý: tìm những thơng tin được thu nhận qua ba giác
quan còn lại là vị giác, xúc giác và khứu giác.
Ví dụ:
- chữ nổi Braille dành cho người mù (xúc giác).
- mùi khét trong bếp báo hiệu có món ăn bị nấu quá lửa
(khứu giác).
- vị của món ăn cho biết nó mặn, ngọt hay chua (vị giác).
GV chốt lại: các em đã thấy là khó tìm ví dụ, từ đó ta thấy
rằng đa số thơng tin đều được biểu thị dưới ba dạng cơ
bản là văn bản, hình ảnh hay âm thanh.

Hs: Về nhà
nghiên

cứu,
trả lời và tiết
sau báo cáo.

Nội dung

Trang 16


Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần 3
Tiết 5

Ngày Soạn: 07/09/2020
Ngày Giảng: 10/09/2020
BÀI 3: EM CĨ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH

I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức:
- Trình bày được một số khả năng của máy tính
- Chỉ ra được một số việc mà con người có thể dùng máy tính để giúp con người.
- Mơ tả được một số cơng việc mà máy tính chưa thể thay thế được con người.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được khả năng làm việc của máy tính và con người.
- Bước đầu làm quen với máy tính và sử dụng máy tính vào một số cơng việc trong
các lĩnh vực xã hội. Hình thành kỹ năng làm việc với máy tính.
3. Thái độ:

- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, hăng hái xây dựng bài.
- Rèn tính cần cù, ham tìm hiểu tư duy khoa học
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự học, năng lực hoạt động nhóm, năng lực giao tiếp
- Phát triển phẩm chất tự trọng trong giao tiếp
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, SGK, SGV, giáo án
- Học liệu: Bảng phụ, hình ảnh.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận và thực hành theo cá nhân và nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8ph)
Trang 17


Mục tiêu: - Hình thành được khả năng làm việc của máy tính.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
?CH: Thơng tin trong máy tính được biểu Hs: Trả lời (đúng Gv
cho điểm miệng)
diễn như thế nào?
Hs: Nhận xét
Yêu cầu 1 em nhận xét
GV nhận xét và cho điểm.
GV: chiếu thông tin trên màn chiếu

Sản phẩm


Năm 1997 máy tính Deep Blue của công ti IBM đánh bại vua
cờ Gary Kasparov.
Năm 2008 IBM cơng bố siêu máy tính Roadrunner với tốc độ 1
triệu tỉ phép tính/giây. Nếu có 6 tỉ người làm việc liên tục 24
tiếng/ngày, thì phải mất tới 46 năm mới xử lí xong cơng việc
mà Roadrunner chỉ cần đúng một ngày để hồn thành.
Đó là một ví dụ nói lên khả năng to lớn của máy tính. Nhờ
những khả năng đó mà máy tính ngày càng đảm nhiệm vai trò
quan trọng trong khoa học kĩ thuật và đời sống
Hs: đọc thông tin
GV: Y/cầu hs cá nhân đọc thông tin
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm (5p)
Hs: Các nhóm thảo luận
làm bài tập sau:
Bài tập: Theo em những nhận xét sau đây
về vai trị của máy tính có chính xác khơng?
A. Máy tính là vạn năng, bất cứ lĩnh vực
hay cơng việc gì máy tính cũng có thể làm
tốt hơn con người
B. Máy tính chỉ được dùng trong một vài
lĩnh vực khoa học mà thơi, cịn đa số cơng
việc thường ngày trong cuộc sống thì máy
tính chẳng giúp được gì mà con người phải
tự làm cả, ví dụ như việc cấy cày, đan lát rổ
rá, đục đẽo chạm khắc bức tượng, vui chơi
tập luyện thể thao, chữa bệnh.
GV: Theo dõi và yêu cầu các nhóm báo cáo
kết quả và so sánh các nhóm.
Gv: Như vậy hầu hết các nhóm đều băn

khoăn khơng rõ khả năng của máy tính đến
đâu, việc gì máy tính làm được và việc gì
khơng làm được thì cơ và các em sẽ đi tìm
hiểu tiết học hơm nay

Hs: Các nhóm báo cáo
và so sánh
Hs: Nảy sinh nhu cầu
tìm hiểu khả năng của
máy tính như thế nào

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. MỘT SỐ KHẢ NĂNG CỦA MÁY TÍNH (10ph)

Trang 18


Mục tiêu: Chỉ ra được một số khả năng ưu việt của máy tính
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Sản phẩm

Thảo luận nhóm (5p) trả lời các câu
hỏi sau ghi vào bảng phụ. Nhóm nào
nhanh và chính xác sẽ được cộng vào
điểm miệng
GV:
?Thực hiện phép tính với những số đơn

giản em đã mất nhiều thời gian vậy khi
em thực hiện phép tốn nhân có 10 số
thì sao?
?Theo em khi ta tính tốn trên máy tính
và em tính bằng tay thì cách nào nhanh
hơn?
?Máy tính thực hiện phép tính nhanh,
vậy kết quả có chính xác khơng?
?Giới thiệu khả năng lưu trữ của máy
tính như thế nào?

Dự kiến nhóm trả lời

Gv: Y/c nhóm báo cáo kết quả và nhận
xét các nhóm khác
GV: Nhận xét và bổ sung thêm
GV: Các máy tính hiện đại đã cho phép
khơng chỉ tính tốn nhanh mà có độ
chính xác cao.
GV: Máy tính có thể hoạt động cả ngày
không cần nghỉ ngơi khi ta cung cấp đủ
năng lượng cho nó.
GV: Giới thiệu thêm kiến thức và chốt
nội dung bài học
- Vậy với những khả năng to lớn đó
máy tính có thể làm được những cơng
việc gì?

HS: Báo cáo và nhận
xét các nhóm

HS: Lắng nghe, suy - Khả năng lưu trữ lớn.
nghĩ và liên hệ thực VD: Bộ nhớ của một máy
tế.
tính thơng dụng có thể
cho phép lưu trữ vài chục
triệu trang sách.
- Khả năng “làm việc”
không mệt mỏi.
HS: Ghi bài và Ghi
nhớ nội dung chính.

1. Một số khả năng của
máy tính:
- Khả năng tính tốn
nhanh.
+ Tốn nhiều thời
VD: máy tính có thể thực
gian
hiện hàng tỷ phép tính
trong một giây.
+ Thực hiện phép
tính trên máy tính
- Tính tốn với độ chính
nhanh hơn.
xác cao.
+ Chính xác

2. CĨ THỂ DÙNG MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ VÀO NHỮNG VIỆC GÌ? (10ph)
Mục tiêu: Chỉ ra được một số cơng việc mà máy tính có thể thực hiện
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

Thảo luận nhóm (5p) trả lời câu
hỏi sau ghi vào bảng phụ. Nhóm
nào nhanh và chính xác sẽ được
cộng vào điểm miệng
GV: Yêu cầu đọc SGK/11
?Sử dụng máy tính điện tử vào Hs: đọc nội dung

Sản phẩm
2. Có thể dùng máy tính điện
tử vào việc gì?
- Thực hiện các tính tốn.
- Tự động hố các cơng việc
văn phịng.
Trang 19


những cơng việc gì?
GV: u cầu 2 nhóm báo cáo

nghiên cứu

- Hổ trợ cơng tác quản lí
Hs: Hồn thiện câu - Cơng cụ học tập và giải trí.
GV: Các nhóm nhận xét.
trả lời vào bảng phụ - Điều khiển tự động và Robot.
- Liên lạc tra cứu và mua bán
Hs: Nhóm báo cáo

Gv: Nhận xét và bổ sung
kết quả
trực tuyến.
- Trên đây là một số cơng việc Hs: Nhóm nhận xét
máy tính làm được vậy theo em có Hs: nghe giảng và
những việc gì máy tính khơng thể ghi bài
làm được khơng? Để biết được
những hạn chế của máy tính thì
chúng ta cùng tìm hiểu mục 3.
3. MÁY TÍNH VÀ ĐIỀU CHƯA BIẾT (10ph)
Mục tiêu: Chỉ ra được một số cơng việc mà máy tính có thể thực hiện
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

GV: Cho học sinh nghiên cứu Hs nghiên cứu
thông tin sgk/12
Thảo luận cặp đôi trả lời các câu Hs: Cặp đôi trả lời
hỏi sau. Cử đại diện trả lời.(Cặp
đôi nào trả lời đúng đạt điểm
miệng)
?Theo em máy tính khơng làm
được gì?
?Tại sao nói sức mạnh của máy
tính phụ thuộc vào con người?
?Theo em máy tính có thể thay
thế hồn tồn con người được
khơng? vì sao?
Gv: Cho cặp đôi khác nhận xét và Hs: Cặp đôi nhận xét
bổ sung thêm

Gv: Gv nhận xét và bổ sung
Hs trả lời: Chưa
Vậy nhận xét về máy tính ở hoạt
động khởi động đã chính xác
chưa?
Hs ghi bài
GV chốt kiến thức

Sản phẩm
3. Máy tính và điều chưa
thể:
- Khơng phân biệt được mùi
vị.
- Máy tính khơng tự làm việc
được nếu khơng có con người
điều khiển
- Sức mạnh của máy tính phụ
thuộc vào con người và do
những hiểu biết của con người
quyết định

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (5p)
Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để vận dụng vào thực tiễn
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Sản phẩm

cá nhân trả lời, nếu trả lời đúng được ghi điểm vào cột miệng.

? Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một cơng cụ xử lí thơng tin
hữu hiệu.
Trang 20


a. khả năng tính tốn nhanh
b. làm việc khơng mệt mỏi
c. khả năng lưu trữ lớn
d. tính tốn chính xác
e. tất cả các khả năng trên
? Máy tính khơng thể:
a. nói chuyện tâm tình với em như một người bạn thân
b. lưu trữ những trang nhật kí em viết hằng ngày
c. giúp em học ngoại ngữ
d. giúp em kết nối với bạn bè trên toàn thế giới
? Sức mạnh của máy tính tình tuỳ thuộc vào:
a. khả năng tính tốn nhanh
b. giá thành ngày càng rẻ
c. khả năng và sự hiểu biết của con người
d. khả năng lưu trữ lớn
? Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay là
a. khả năng lưu trữ cịn hạn chế
b. chưa nói được như người
c. khơng có khả năng tư duy như con người d. kết nối internet cịn chậm
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG (2p)
Mục tiêu: Giúp Hs có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


Nội dung

- Ôn lại bài, trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2, 3 Hs: Về nhà nghiên
(trang 13 – sgk).
cứu, trả lời và tiết sau
? Máy tính kém hơn con người trong những cơng báo cáo.
việc nào? Về tư duy và khả năng nhận thức
Người nghệ sĩ muốn sáng tác ra bài hát cần có tài
năng, kinh nghiện sống và cảm xúc...
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần 3
Tiết 6

Ngày Soạn: 07/09/2020
Ngày Giảng: 10/09/2020

N
N
Trang 21


BÀI 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được cơ chế 3 bước của hoạt động thông tin thực tế: nhập - xử lý - xuất.
- Trình bày được cấu trúc chung của máy tính điện tử và trình bày được chức năng
của chúng
2. Kỹ năng:

- Chỉ ra được việc nhập thông tin vào, xử lí và hiển thị thơng tin được tiến hành
thông qua những thiết bị nào?
- Chỉ ra được các bộ phận cơ bản của máy tính.
3. Thái độ:
- Rèn ý thức và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
- Rèn tính cần cù, ham tìm hiểu tư duy khoa học
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự học, năng lực hoạt động nhóm, năng lực giao tiếp
- Phát triển phẩm chất tự trọng trong giao tiếp
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Giáo trình, một số bộ phận của máy tính, máy chiếu
- Học liệu: Bảng phụ, hình ảnh.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận và thực hành theo cá nhân và nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8ph)
Mục tiêu: - Nêu được mơ hình ba bước ở bài 1
Hoạt động của GV
GV: Chiếu các bước của công việc
giặt quần áo trên màn chiếu
Thơng tin vào

Hoạt động của HS

Xử lí

Sản phẩm


Thơng tin ra

Chuẩn bị: - Kết quả:
Vò-quần áo bẩn với xà
Quần áo bẩn, Quần áo
phòng
sạchvà giũ bằng nhiều
xà phòng,
lần nước.
nước
Trang 22


? Lấy ví dụ các cơng việc quen thuộc
hằng ngày của em theo ba bước?
Phân tích cụ thể các bước đó
? Mơ tả lại q trình xử lí thơng tin
theo ba bước bằng mơ hình
GV: Trong thực tế, nhiều q trình
có thể được mơ hình hố thành một
q trình ba bước như : Giải tốn

HS: lấy ví dụ

HS lên bảng vẽ mơ hình
HS sẽ suy nghĩ đến mơ
hình ba bước

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. MƠ HÌNH Q TRÌNH BA BƯỚC (10ph)
Mục tiêu: Mơ tả được một số ví dụ theo mơ hình q trình ba bước
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Gv chiếu cho Hs xem mơ hình ba Hs quan sát
bước đã học ở bài 1
Nhập
Thông
(INPUT
tin vào)

Sản phẩm
1. Mơ hình q trình ba
buớc:

Xử lý

XỬ LÍ

Xuất Thơng
(OUTPUT)

tin ra

Hs trả lời
GV: Thông tin vào và thông tin ra
được gọi là gì?
Gv: Trình chiếu cho Hs quan sát các

Hs quan sát
quá trình ba bước:

GV: Bất cứ quá trình xử lý thơng tin
nào cũng là một q trình ba bước.
Vậy để trở thành một công cụ trợ
giúp xử lý tự động thơng tin. Em hãy HS dự đốn
dữ đốn máy tình cần có các bộ phận
Trang 23


đảm nhận các chức năng tương ứng,
phù hợp với mô hình q trình ba
bước khơng?
GV: Như vậy để máy tính có thể
giúp đỡ con người trong q trình xử
lí thơng tin, máy tính phải có bộ phận Hs theo dõi
nào thì chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung
tiếp theo của bài
2. CẤU TRÚC CHUNG CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ (20 ph)
Mục tiêu: Chỉ ra được một số công việc mà máy tính có thể thực hiện
Hoạt động của GV

Hoạt động
của HS

Sản phẩm

Hoạt động nhóm (5’) làm bài tập
2. Cấu trúc chung của máy tính

sau:
Hs hoạt động điện tử
Bài 1: Hệ thống máy tính để bàn. nhóm
* Chương trình là tập hợp các câu
Trong hình vẽ gồm có 5 bộ phận
lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một
được đánh từ số 1 đến số 5. Hãy điền
thao tác cụ thể cần thực hiện.
vào bảng tên gọi và chức năng của
* Cấu trúc chung của máy tính
các bộ phận mà em biết
điện tử bao gồm:
5
- Bộ xử lý trung tâm
- Thiết bị vào ra
- Bộ nhớ
a. Bộ xử lý trung tâm (CPU)
được coi là bộ não của máy tính.
CPU thực hiện các chức năng tính
3
1
4
2
tốn, điều khiển, phối hợp mọi
hoạt động của máy tính theo sự
Số hiệu Tên bộ Chức
chỉ dẫn của chương trình
phận
năng
b. Bộ nhớ

1
2
- Bộ nhớ trong: lưu trữ chương
3
trình và dữ liệu trong q trình
4
máy tính làm việc. Bao gồm ROM
Hs: Chú ý
5
và RAM
hướng
GV gợi ý HS quan sát từ hình dạng nghe
- Bộ nhớ ngồi được dùng để lưu
dẫn
mà đốn ra tên
Hs: Ghi ra trữ lâu dài chương trình và dữ
GV: HS thực hiện làm ra bảng phụ
liệu. Bao gồm: ổ đĩa cứng, đĩa
bảng phụ
GV: Theo dõi và nhắc nhở
mềm, đĩa CD.., USB…
GV yêu cầu HS báo cáo kết quả và Hs: Báo cáo c. Thiết bị vào ra: Giúp máy tính
kết quả và trao đổi thơng tin với người sử
các nhóm khác nhận xét
nhận xét
dụng
Trang 24


?Cấu trúc chung của máy tính gồm * HS: Trả lời

những phần nào?
GV Theo nhà toán học Von
Neumann đưa ra cấu trúc của máy
tính gồm có: Bộ xử lý trung tâm,
thiết bị vào/ra, bộ nhớ.
GV: Giới thiệu về: Bộ xử lí trung
tâm (CPU), chức năng của CPU.
Cho Hs quan sát thơng qua thiết bị
cụ thể.

+ Thiết bị nhập: bàn phím, chuột,
máy quét..
+ Thiết bị xuất: màn hình, máy in,
máy vẽ…
- Dung lượng nhớ là khả năng lưu
trữ dữ liệu nhiều hay ít, đơn vị
chính dùng để đo dung lượng nhớ
là byte

Hs nghe giảng

Hs quan sát

GV: Giới thiệu về: Bộ nhớ, phân loại
bộ nhớ. Cho Hs quan sát thông qua
thiết bị cụ thể.
GV: Giới thiệu bộ nhớ trong

GV: Giới thiệu bộ nhớ ngoài và một
số thiết bị của bộ nhớ ngoài.


Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×