Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung, dài hạn TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH VĨNH LONG.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.92 KB, 70 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K30 – Tài chính tín dụng 1

NỘI DUNG BÁO CÁO
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN.
I.

KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG.
1. Khái niệm về tín dụng.

Tín dụng là một giao dịch về tài sản ( tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân
hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các sử
dụng khác) , trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện gốc
và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn
từ người sở hữu sang cho người sử dụng trong một thời gian nhất định và với một khoản
chi phí nhất định.

 Các hình thức tín dụng:
- Tín dụng thương mại: tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các cơng ty,
xí nghiệp, tổ chức kinh tế với nhau, được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng
hố cho nhau. Tín dụng thương mại ra đời sớm hơn các hình thức tín dụng khác và giữ
vai trị là cơ sở để các hình thức tín dụng khác ra đời.
- Tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các tổ
chức tín dụng, doanh nghiệp và các tầng lớp dân cư trong nền kinh tế.
- Tín dụng Nhà nước: Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa nhà nước với
các đơn vị và cá nhân trong xã hội, trong đó chủ yếu nhà nước đứng ra huy động vốn
của các tổ chức và cá nhân bằng cách phát hành trái phiếu để xử dụng vì mục đích và lợi
ích chung của tồn xã hội.


- Tín dụng Quốc tế: Đây là quan hệ tín dụng giữa các Chính phủ, giữa các tổ chức
tiền tài chính tiền tệ được thực hiện bằng nhiều phương thức khác nhau nhằm trợ giúp
lẫn nhau để phát triển kinh tế xã hội của một nước.

GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

Trang 1

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K30 – Tài chính tín dụng 1

2. Tín dụng ngân hàng
2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các xí nghiệp, tổ
chức tín dụng, các thành phần kinh tế các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình
thức ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay đối với các xí nghiệp, tổ
chức kinh tế, tổ chức và cá nhân.
2.2 Đặc điểm tín dụng ngân hàng.
- Chỉ làm thay đổi quyền sử dụng, không làm thay đổi quyền sở hữu vốn.
- Q trình chuyển giao vốn phải có thời hạn và thời hạn này được xác định
dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên tham gia quan hệ tín dụng.
-

Chủ sở hữu vốn được nhận lại một phần thu nhập dưới dạng lợi tức tín

dụng.

2.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng.
2.3.1 Căn cứ vào yếu tố thời hạn tín dụng.
Gồm có 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn.
- Tín dụng trung hạn.
- Tín dụng dài hạn.
2.3.2 Căn cứ vào yếu tố đối tượng thực hiện vốn tín dụng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Tín dụng vốn lưu động.
- Tín dụng vốn cố định.
2.3.3 Căn cứ vào yếu tố mục đích sử dụng.
- Tín dụng phục vụ sản xuất lưu thơng hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng.
Căn cứ váo hình thức cấp tín dụng, tín dụng tiêu dùng có 2 loại:
+ Hình thức cấp tín dụng bằng tiền.
+ Hình thức cấp tín dụng bằng hàng hóa.
- Cho vay mua bán bất động sản.
- Cho vay sản xuất nông nghiệp.
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu,…
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

Trang 2

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K30 – Tài chính tín dụng 1


2.3.4 Căn cứ vào tính chất đảm bảo tín dụng.
- Tín dụng khơng có đảm bảo trực tiếp ( cịn gọi là tín dụng tín chấp).
- Tín dụng có đảm bảo trực tiếp.
2.3.5 Dựa vào phương thức cho vay.
- Cho vay theo món.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
2.3.6 Dựa vào phương thức hịan trả nợ vay.
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả
năng tài chính của mình, người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
3. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế.
3.1 Tín dụng là cơng cụ thực hiện tích tụ, tập trung vốn và tài trợ vốn cho
các ngành kinh tế, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Quan hệ tín dụng thực hiện kết nối giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa giao lưu vốn
trong nước và ngồi nước. Tín dụng khai thác các khoản vốn nhàn rỗi trong xã hội, các
quỹ tiền tệ đang tồn động trong lưu thông đưa nhanh vào phục vụ cho sản xuất tiêu dùng
xã hội, góp phần điều tiết các nguồn vốn, tạo điều kiện cho q trình sản xuất kinh
doanh khơng bị gián đoạn.
Phát triển là giải pháp để tồn tại trong điều kiện kinh tế thị trường, do đó các
doanh nghiệp khơng ngừng mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh, vì vậy nhu cầu về vốn
luôn là mối quan tâm hàng đầu. Bởi lẽ trên thực tế q trình tích tụ vốn không bao giờ
tăng kịp so với tốc độ mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh, địi hỏi các doanh nghiệp
phải tận dụng các dòng chảy của vốn trong xã hội để thực hiện q trình tập trung vốn.
Tín dụng với tư cách tập trung và phân phối lại vốn, sẽ là trung tâm đáp ứng nhu cầu về
vốn cho xã hội, tạo nên một động lực lớn thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển. Phân
phối qua kênh tín dụng là phương thức phân phối vốn có hồn trả và có lợi ích kinh tế
cho nên tín dụng góp phần thực hiện bình qn hóa lợi nhuận, giúp các doanh nghiệp

đầu tư vào những ngành có tỷ suất lợi nhuận cao, kích thích khả năng cạnh tranh, tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp chuyển hướng sản xuất kinh doanh. Như vậy, tín dụng
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

Trang 3

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K30 – Tài chính tín dụng 1

vừa giúp cho doanh nghiệp rút ngắn được thời gian tích lũy vốn, nhanh chóng mở rộng
đầu tư sản xuất, vừa góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích lũy vốn cho nền
kinh tế.
Tín dụng cịn là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển, các ngành
kinh tế mũi nhọn trong chiến lược phát triển kinh tế của đất nước. Sự phát triển đồng
đều của các ngành kinh tế, trong đó có các ngành kinh tế mũi nhọn phát triển mạnh, tạo
động lực lơi cuốn các ngành kinh tế khác. Từ đó, sẽ tạo ra tác động lan truyền hứơng
đến việc hình thành một cơ cấu kinh tế hợp lý, thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng ổn định
và bền vững.
3.2 Tín dụng là cơng cụ góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả và kiềm
chế kiểm sốt lạm phát.
Thơng qua tín dụng, bằng các biện pháp huy động vốn và cho vay, thực hiện
nghiệp vụ điều hòa vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, tín dụng góp phần làm cho tốc độ luân
chuyển hàng hóa và tiền vốn tăng lên. Luợng tiền tồn đọng trong lưu thông giảm xuống
nhưng vẫn đáp ứng được nhu cầu luân chuyển hàng hóa bình thừơng, thiết lập mối quan
hệ cân đối tiền – hàng làm cho hệ thống giá cả không bị biến động lớn, nhà nước có thể
thu hút được một lượng tiền mặt dư thừa trong lưu thông vừa không phải phát hành tiền

thêm mà tình trạng thiếu tiền mặt cục bộ được giải quyết. Tín dụng là một biện pháp
quan trọng được nhà nước sử dụng trong giai đoạn nền kinh tế rơi vào tình trạng suy
thối, khủng hoảng, việc mở rộng quan hệ tín dụng nhà nước với các nước và các tổ
chức tiền tệ quốc tế sẽ làm tăng các nguồn tài chính, điều chỉnh cán cân thanh tốn, góp
phần giúp cho doanh nghiệp cá thể can thiệp hữu hiệu vào thị trường, ổn định tình hình
tài chính tiền tệ quốc gia. Mặt khác, việc mở rộng quan hệ tín dụng làm gia tăng vốn
đầu tư cho nền kinh tế, làm gia tăng cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho thị trường, tạo cơ
sở vững chắc cho sự ổn định giá cả hàng hóa. Như vậy, hoạt động tín dụng đã từng
bước củng cố và tăng cường tiềm lực tài chính quốc gia, từ đó ổn định lưu thơng tiền tệ
và sức mua đồng tiền.
Bên cạnh đó, hoạt động của tín dụng tạo điều kiện mở rộng cơng tác thanh tốn
khơng dùng tiền mặt. Đây là một trong những nhân tố tích cực tiết giảm lượng tiền mặt
trong lưu thông, giúp cho nhà nước quản lý và điều hành hữu hiệu chính sách tiền tệ.

GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

Trang 4

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K30 – Tài chính tín dụng 1

3.3 Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định
trật tự xã hội.
Vai trị này của tín dụng được coi là hệ quả tất yếu của hai vai trò trên. Nền kinh
tế trong một môi trường ổn định về tiền tệ và giá cả, sẽ là điều kiện cơ bản nâng cao dần
đời sống của các tầng lớp dân cư trong xã hội. Hoạt động tín dụng cịn đáp ứng nhu cầu

nâng cao đời sống xã hội của dân cư. Đặc biệt đối với loại hình tín dụng tiêu dùng,
những nhà sản xuất kinh hoặc các tổ chức tín dụng cấp tín dụng dưới hình thức hàng
hóa, tiêu dùng như mua sắm nhà cửa , các tư liệu sinh hoạt…đáp ứng nhu cầu trong
cuộc sống, sinh hoạt ngày càng cao của người dân, khi mà họ chưa có đủ điều kiện về
thu nhập. Ngoài ra, trong cơ chế thị trường, Nhà nước cịn vận dụng quan hệ tín dụng
Nhà nước như là cơng cụ tài chính để thực hiện vai trị quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh
tế xã hội. Điều này, được thể hiện các chương trình hỗ trợ tài chính của Nhà nước như:
chương trình cho vay xóa đói giảm nghèo, cho vay giải quyết việc làm,… .Trong thời
gian qua, các chương trình này đã mang lại hiệu quả rất lớn, đời sống của người nghèo
từng bước được cải thiện, một số vấn đề xã hội phát sinh trong cơ chế kinh tế thị trường
được giải quyết tốt. Như vậy, tín dụng đã góp phần quan trọng trong q trình phát triển
kinh tế xã hội, tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp và từ đó
từng bước ổn định trật tự chính trị xã hội.
3.4 Tín dụng là một trong những phương tiện kết nối nền kinh tế quốc gia
với nền kinh tế của cộng đồng thế giới, góp phần phát triển mối quan hệ đối
ngoại.
Trên thị trường tài chính - tiền tệ quốc tế, sự vận động của vốn tín dụng quốc tế
phản ánh sự di chuyển vốn từ quốc gia này sang quốc gia khác. Biểu hiện các mối quan
hệ trong hoạt động tín dụng ở đây là giữa chính phủ của các nước, giữa Chính phủ với
các tổ chức tài chính tiền tệ thế giới và giữa các tổ chức kinh tế với nhau. Trong bối
cảnh tồn cầu hóa, mỗi quốc gia trở thành một bộ phận của thị trường thế giới, các nước
thực hiện chính sách mở thì tín dụng trở nên cần thiết. Tín dụng quốc tế tạo điều kiện
cho q trình chuyển giao cơng nghệ giữa các quốc gia thực hiện nhanh hơn, góp phần
làm cho các nứơc chậm phát triển trong thời gian ngắn có thể có được một nền sản xuất
với kỹ nghệ cao mà các nước phát triển trước đây phải mất hàng trăm năm mới có được.
II.

MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN.

GVHD: Th.S Trương Thị Nhi


Trang 5

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K30 – Tài chính tín dụng 1

1. Khái niệm tín dụng trung – dài hạn.

a. Khái niệm tín dụng trung hạn.
Tín dụng trung hạn là loại tín dụng có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm. Loại tín
dụng này được sử dụng để bổ sung vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ
thuật, mở rộng và xây dụng các công trình có quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn
nhanh.
b. Khái niệm tín dụng dài hạn.
Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn được
sử dụng để hỗ trợ vốn xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các công trình có quy mơ lớn,
kỹ thuật và cơng nghệ hiện đại có thời gian hồn vốn dài.
2. Sự cần thiết và ý nghĩa của tín dụng trung dài hạn.
a.

Sự cần thiết của tín dụng trung dài hạn.
Tín dụng trung, dài hạn nhằm thỏa mãn các nhu cầu về mua sắm máy móc thiết

bị, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của một doanh nghiệp và một phần vốn lưu động
tối thiểu của một doanh nghiệp.
Trong một nền kinh tế, nhu cầu tín dụng trung - dài hạn thường xuyên phát sinh

do các doanh nghiệp ln ln tìm cách phát triển mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ,
đổi mới phương tiện vận chuyển, kỹ thuật, tin học,…
Đặc biệt đối với nền kinh tế của Việt Nam hiện nay nhu cầu vốn xây dựng cơ
bản rất lớn, trong lúc các nhà kinh doanh chưa tích lũy được nhiều, chưa có thời gian để
tích lũy vốn, tâm lý đầu tư trực tiếp của cơng chúng vào các doanh nghiệp cịn rất hạn
chế. Do vậy đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp mới chủ yếu là dựa vào vốn tự có của
các nhà kinh doanh và biện pháp chủ yếu còn lại phải nhờ vào sự tài trợ của hệ thống
ngân hàng.
Tín dụng trung dài hạn ngày càng được các doanh nghiệp u thích hơn vì phù
hợp với điều kiện thực tế của các doanh nghiệp. Có thể nói rằng, tín dụng trung - dài
hạn là người trợ thủ đắc lực của các doanh nghiệp trong việc thỏa mãn các cơ hội kinh
doanh. Khi có cơ hội kinh doanh các doanh nghiệp cần phải mở rộng sản xuất, gia tăng
lượng sản phẩm để chiếm lĩnh thị trường, khi cơ hội sản xuất khơng cịn vốn được hồn
trả ngân hàng cho vay. Đó là một ưu thế của vốn trung - dài hạn. Nó linh hoạt hơn các
hình thức huy động vốn dài hạn khác như: trái phiếu, cổ phiếu. Hơn nữa việc vay vốn

GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

Trang 6

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K30 – Tài chính tín dụng 1

trung, dài hạn tránh được các chi phí phát hành, lệ phí bảo hiểm, đăng ký chứng khốn,

Trong điều kiện của Việt Nam hiện nay nhu cầu vốn chi đầu tư xây dựng cơng

trình sản xuất kinh doanh mới, hiện đại hóa các cơng nghệ sản xuất, mở rộng các ngành
sản xuất đang có,… địi hỏi có một nhu cầu rất lớn. Nhu cầu vốn này vốn này đựơc thỏa
mãn một phần bằng vốn ngân sách cấp phát, vay nước ngoài và một phần như huy động
từ dân cư. Nhưng cho dù là nguồn vốn xuất phát từ đâu thì việc cung cấp tín dụng
thơng qua hệ thống các ngân hàng thương mại dưới hình thức cho vay trung - dài hạn là
rất quan trọng và khả thi. Thông qua tín dụng trung - dài hạn góp phần đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế, khuyến khích các ngành, các thành phần kinh tế tiếp thu và áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng năng suất lao động, làm ra ngày càng nhiều sản phẩm
cho xã hội.
b. Ý nghĩa của tín dụng trung – dài hạn.
- Trước hết , tín dụng trung – dài hạn là loại đầu tư có hồn trả trực tiếp, nó
thúc đẩy việc sử dụng vốn đầu tư tiết kiệm và có hiệu quả.
- Đầu tư qua tín dụng ngân hàng là hình thức đấu tư linh họat có thể xâm nhập
vào nhiều ngành nghề với những quy mô lớn, vừa và nhỏ, do vậy nó cho phép thỏa mãn
nhiều nhu cầu đầu tư xây dựng cơ bản, đổi mới trang thiết bị, thay đổi dây chuyền cơng
nghệ,…
- Đầu tư qua tín dụng là đầu tư bằng nguồn vốn tiết kiệm và tích lũy trong xã
hội, vì vậy nó cho phép khai thác và sử dụng triệt để các nguồn vốn trong xã hội để
tận dụng và khai thác các tiềm năng về lao động , đất đai, tài nguyên thiên nhiên để
phát triển và mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh.
Sự cần thiết và ý nghĩa của tín dụng đầu tư là rất to lớn do đó việc mở rộng tín
dụng đầu tư khơng những là địi hỏi khách quan mà cịn rất bức bách trong điều kiện
hiện nay ở Việt Nam.
3. Các loại tín dụng trung dài hạn.

Tín dụng trung- dài hạn là một nghiệp vụ đang được tồn tại cùng với nghiệp vụ
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngày nay, trong điều kiện hoạt động của
nền kinh tế thị trường, khoa học kỹ thuật không ngừng phát triển, do đó nghiệp vụ tín
dụng trung – dài hạn địi hỏi phát triển theo góp phần quan trọng trong việc đổi mới hiện
đại hóa trang thiết bị và cơng nghệ sản xuất cho các ngành kinh tế của mọi thành phần

GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

Trang 7

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K30 – Tài chính tín dụng 1

kinh tế. Nghiệp vụ tín dụng trung – dài hạn của các ngân hàng trong những năm gần đây
đã triển khai theo các hình thức sau:
a. Cho vay theo dự án
Đây là hình thức cấp tín dụng dựa trên cơ sở dự án sau khi đã xem xét khẳng định tính
hiệu quả, tính khả thi của dự án đó. Các hình thức cho vay theo dự án gồm:
- Tín dụng hợp vốn (Cho vay đồng tài trợ).
- Tín dụng trực tiếp.
b.Tín dụng tuần hồn.
Tín dụng tuần hồn được coi là tín dụng trung- dài hạn khi thời hạn của hợp
đồng được kéo dài từ một đến vài năm và người vay rút tiền ra khi cần và được trả nợ
khi có nguồn, trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực.
c. Tín dụng thuê mua.
Tín dụng thuê mua là một kiểu cho thuê tài sản để sử dụng chuyên môn theo hợp
đồng. Tài sản thuê bao gồm động sản và bất động sản như nhà cửa, máy móc, thiết bị
văn phịng,…
d. Nghiệp vụ đầu tư chứng khốn: Đây cũng là nghiệp vụ sinh lời của NHTM,
trong nghiệp vụ này Ngân hàng đầu tư vào 2 loại chứng khoán là chứng khốn Nhà
nước và chứng khốn cơng ty.
4. Các nguồn vốn hình thành nên nguồn cho vay trung dài hạn.

Để có thể đáp ứng nhu cầu vay đầu tư trung và dài hạn của nền kimh tế, các NHTM
quốc doanh, thương mại cổ phần, các ngân hàng liên doanh cần có kế hoạch về nguồn
vốn cho vay trung và dài hạn, các nguồn vốn này gồm:
-

Ngồn vốn huy động có kỳ hạn ổn định từ 1 năm trở lên.

-

Vốn vay trong nước thông qua việc phát hành trái phiếu ngân hàng.

-

Vốn vay ngân hàng nước ngồi.

-

Một phần vốn tự có và quỹ dự trữ của ngân hàng.

-

Vốn tài trợ ủy thác của Nhà nước và các tổ chức quốc tế.

-

Một phần nguồn vốn ngắn hạn được phép sử dụng để cho vay trung, dài hạn
theo tỷ lệ cho phép.

5. Nguyên tắc cho vay trung dài hạn.
-


Tín dụng đầu tư phải bám sát phương hướng mục tiêu của kế hoạch Nhà nước
và có hiệu quả.

GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

Trang 8

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K30 – Tài chính tín dụng 1

-

Sử dụng vốn vay đúng mục đích có hiệu quả.

-

Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn.

-

Tránh rủi ro, đảm bảo khả năng thanh toán.

6. Hồ sơ thủ tục, điều kiện và thời gian cho vay tín dụng trung và dài hạn.
6.1 Hồ sơ vay vốn.
- Hồ sơ cho vay.

- Giấy đề nghị vay vốn ( theo mẫu của ngân hàng).
- Sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép kinh doanh.
- Dự án/ phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
- Hợp đồng tín dụng.
6.2 Điều kiện cho vay trung dài hạn.
Tín dụng trung dài hạn thực hiện đối với các cơng ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế (bên
vay) phải có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự đầy đủ.
- Có khả năng tài chính, đảm bảo trả nợ đầy đủ đúng hạn.
- Mục đích sử dụng vốn phù hợp với mục tiêu đầu tư và hợp pháp.
- Dự án đầu tư là dự án có tính khả thi, tính tốn được hiệu quả trực tiếp.
- Thực hiện đúng các quy định về đảm bảo tiền vay như thế chấp, cầm cố, bảo
lãnh của bên thứ ba hoặc được tín chấp theo quy định của Chính phủ.
6.3 Thời gian cho vay tín dụng trung - dài hạn.
Là thời gian kể từ ngày phát sinh khoản vay đầu tiên để thực hiện việc thi cơng
cơng trình, dự án đầu tư trải qua giai đoạn thi cơng, cơng trình hồn thành đưa vào sử
dụng cho đến khi bên vay trả hết nợ gốc và lãi cho ngân hàng.
Ở Việt Nam, cho vay trung hạn tối đa là 5 năm, thời hạn cho vay dài hạn không
giới hạn nhưng sẽ không vượt quá thời hạn khai thác sử dụng cơng trình.

GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

Trang 9

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


K30 – Tài chính tín dụng 1

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN TẠI NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH VĨNH LONG.
A. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG.
I.

TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG.
TP Vĩnh Long nằm ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long thuộc vùng giữa sông

Tiền và sông Hậu, cách Thành phố Hồ Chí Minh 136 km với tọa độ địa lý từ 9 o52’45”
đến 10o19’50” vĩ độ Bắc và từ 104o41’25” đến 106017’00” kinh độ Đơng. Vị trí giáp giới
như sau:
- Phía Bắc và Đơng Bắc giáp tỉnh Tiền Giang và Bến Tre.
- Phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Cần Thơ và Sóc Trăng.
- Phía Đơng và Đơng Nam giáp tỉnh Trà Vinh.
- Phía Tây Bắc giáp tỉnh Đồng Tháp.
Trên quan hệ đối ngoại, Vĩnh Long nằm trong vùng ảnh hưởng của địa bàn trọng
điểm phía Nam; nằm giữa trung tâm kinh tế quan trọng là Thành phố Cần Thơ và Thành
phố Hồ Chí Minh. Chính nơi đây vừa là trung tâm kinh tế - khoa học kỹ thuật - văn hóa
- quốc phịng, vừa là thị trường lớn sẽ có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh, trong đó có liên quan chặt chẽ đến việc quản lý, phân bố sử dụng đất đai.
Đặc biệt là khả năng chi phối của Trung tâm ứng dụng khoa học công nghệ của Thành
phố Cần Thơ (Trường Đại học Cần Thơ, Viện lúa ĐBSCL, khu Cơng nghiệp Trà Nóc...)
và Trung tâm cây ăn trái miền Nam (Tiền Giang) là một trong những lợi thế đặc biệt của
Vĩnh Long trong sự phát triển kinh tế ở hiện tại và tương lai.
Với vị trí địa lý như trên trong tương lai Vĩnh Long là nơi hội tụ và giao lưu giữa
giao thông thủy bộ (đường cao tốc, các quốc lộ 1A, 53, 54, 57, 80 được nâng cấp mở
rộng, có trục đường thủy nội địa sơng Mang Thít nối liền sơng Tiền và sơng Hậu trong
trục đường thủy quan trọng từ Thành phố Hồ Chí Minh xuống các vùng tây nam sông

Hậu), cửa ngõ trong việc tiếp nhận những thành tựu về phát triển kinh tế của TPHCM
và các khu công nghiệp miền Đông và là trung tâm trung chuyển hàng nơng sản từ các
tỉnh phía Nam sông Tiền lên TPHCM và hàng công nghiệp tiêu dùng từ TPHCM về các
tỉnh miền tây. Mặt khác, đây là vùng có tiềm năng về phát triển du lịch xanh với sinh
cảnh sông nước, nhà vườn. Đồng thời với hệ thống giao thơng thủy bộ phát triển ngày
càng hồn thiện, Vĩnh Long với vị trí địa lý có nhiều mặt lợi thế như đã nêu trên sẽ tạo
động lực cho sự phát triển KTXH theo các hướng trục giao thông thủy bộ đã được quy
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

Trang 10

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K30 – Tài chính tín dụng 1

hoạch của tỉnh.
Thành phố Vĩnh Long đã được Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng công nhận là đô thị
loại III. Vĩnh Long trở thành đô thị loại III là do sự nổ lực phấn đấu của các cấp tỉnh nói
chung và thị xã nói riêng, việc chỉ đạo điều hành phát triển kinh tế xã hội được công
nhận là thành phố trực thuộc.
II.

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM.
1. Lịch sử hình thành Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam.
Ngày 26/04/1957 , Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam được thành lập, tiền thân của


Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam. Trãi qua 50 năm xây dựng và trưởng thành
với 2 lần đổi tên, bổ sung chức năng, nhiệm vụ,… Ngân hnàg Đầu tư và phát triển Việt
Nam ln hồn thành xuất sắc nhiệm vụ qua từng giai đoạn phát triển của đất nước,
khẳng định vai trò chủ lực phục vụ đầu tư phát triển kinh tế xã hội. Các danh hiệu và
phần thưởng cao quý như: Huân chương hữu nghị do Nhà nước CHDCND Lào trao
tặng, Huân chương độc lập hạng I, Huân chương lao động hạng I, và đặc biệt là danh
hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới..Vào ngày 25/4/2007 nhân dịp kỷ niệm sinh
nhật 50 năm thành lập, BIDV vinh dự đón nhận Huân chương Hồ Chí Minh – đó là sự
ghi nhận của Đảng, Nhà nước về những thành tích trong suốt 50 năm hoạt động và phát
triển của BIDV.
2. Các giai đoạn phát triển:
2.1 Thời kỳ 1957 – 1980
Ngày 26/4/1957, Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam – tiền thân của NH Đầu tư và
phát triển Việt Nam được thành lập, trực thuộc Bộ tài chính với quy mơ ban đầu nhỏ bé
gồm 8 chi nhánh và 200 cán bộ.
Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Kiến Thiết là thực hiện cấp phát, quản lý vốn
kiến thiết cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách cho tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
2.2 Thời kỳ 1981- 1989
Ngày 24/6/1981, Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng
Đầu tư và xây dựng, trực thuộc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Nhiệm vụ chủ yếu của
Ngân hàng Đầu tư và xây dựng là cấp phát, cho vay và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế thuộc kế hoạch Nhà nước.
2.3 Thời kỳ 1990 – nay.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

Trang 11

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K30 – Tài chính tín dụng 1

2.3.1 Thời kỳ 1990 – 1994
Ngày 14/11/1990, Ngân hàng Đầu tư và xây dựng Việt Nam được đổi tên thành
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV). Đây là thời kỳ thực hiện đường lối
đổi mới của Đảng và Nhà nước, chuyển đổi từ cơ chế tập trung bao cấp sang nền kinh tế
thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Do vậy, nhiệm vụ của BIDV được thay đổi cơ
bản: tiếp tục nhận vốn từ ngân sách để cho vay các dự án thuộc chỉ tiêu kế hoạch Nhà
nước, huy động các nguồn vốn trung – dài hạn để cho vay đầu tư phát triển, kinh doanh
tiền tệ tín dụng và dịch vụ NH chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp phục vụ đầu tư phát triển.
2.3.2 Từ 1/1/1995
Đây là mốc đánh dấu cơ bản sự chuyển đổi cơ bản của BIDV, được phép kinh
doanh đa năng tổng hợp như một NHTM, phục vụ chủ yếu cho đầu tư phát triển đất
nước.
2.3.3 Thời kỳ 1996- nay
Được ghi nhận là thời kỳ “chuyển mình, đổi mới, lớn lên cùng đất nước”. Khẳng
định vị trí, vai trị trong sự nghiệp đổi mới, thực hiện cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nước. Được Nhà nước trao tặng danh hiệu “Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới”. Nhân
dịp kỷ niệm 50 năm thành lập, ngày 25/4/2007 BIDV vinh dự đón nhận hn chương
Hồ Chí Minh do Nhà nước Việt Nam trao tặng, Huân chương hữu nghị do Nhà nước
CHDCND Lào trao tặng.
3. Giới thiệu về Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam.
Tên đầy đủ:
Tên giao dịch quốc tế:
Tên gọi tắt:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:

Website:
Email:

Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.
Bank for Investment and Development of Vietnam.
BIDV.
Tháp BIDV, 35 Hàng Vơi, Hồn Kiếm, Hà Nội.
04 22205544
04 22200399
www.bidv.com.vn.


3.1. Ngày thành lập.
- Thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam.

GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

Trang 12

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K30 – Tài chính tín dụng 1

- Ngày 24/6/1981 chuyển thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam
.
- Ngày 14/11/1990 chuyển thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam .

3.2. Nhiệm vụ.
Kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài chính, tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân
hàng và phi ngân hàng phù hợp với quy định của pháp luật, không ngừng nâng cao lợi
nhuận của ngân hàng, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ phát triển
kinh tế đất nước.
3.3. Phương châm hoạt động.
- Hiệu quả kinh doanh của khách hàng là mục tiêu hoạt động của BIDV.
- Chia sẻ cơ hội- Hợp tác thành công.
3.4. Mục tiêu hoạt động.
- Trở thành ngân hàng chất lượng – uy tín hàng đầu tại Việt Nam.
3.5. Chính sách kinh doanh.
- Chất lượng – tăng trưởng bền vững – hiệu quả an toàn.
3.6. Khách hàng- đối tác.
- Là cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, cơng ty tài chính…
- Có quan hệ hợp tác kinh doanh với hơn 800 ngân hàng trên thế giới.
- Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Châu Á, Hiệp hội ngân hàng
ASEAN, Hiệp hội các định chế tài chính phát triển Châu Á – Thái Bình Dương
(ADFIAP), Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam.
3.7. Sản phẩm dịch vụ.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

Trang 13

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K30 – Tài chính tín dụng 1


- Ngân hàng: Cung cấp đầy đủ, trọn gói các dịch vụ ngân hàng truyền
thống và hiện đại
- Bảo hiểm: Bảo hiểm, tái bảo hiểm tất cả các loại hình nghiệp vụ bảo
hiểm phi nhân thọ
- Chứng khốn: Mơi giới chứng khoán; Lưu ký chứng khoán; Tư vấn
đầu tư (doanh nghiệp, cá nhân); Bảo lãnh, phát hành; Quản lý danh mục đầu tư
- Đầu tư Tài chính:
+ Chứng khốn (trái phiếu, cổ phiếu…)
+ Góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án.
BIDV đã đang và ngày càng nâng cao được uy tín về cung ứng sản phẩm dịch vụ
ngân hàng đồng thời khẳng định giá trị thương hiệu trong lĩnh vực phục vụ dự án,
chương trình lớn của đất nước.
3.8. Cam kết.
- Với khách hàng:
+ Cung cấp những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng có chất lượng cao,
tiện ích nhất .
+ Chịu trách nhiệm cuối cùng về sản phẩm dịch vụ đã cung cấp
- Với các đối tác chiến lược: “Chia sẻ cơ hội, hợp tác thành công”.
- Với Cán bộ Công nhân viên:
+ Đảm bảo quyền lợi hợp pháp, không ngừng nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần .
+ Luôn coi con người là nhân tố quyết định mọi thành công theo phương
châm “mỗi cán bộ BIDV phải là một lợi thế trong cạnh tranh” về cả năng lực
chuyên môn và phẩm chất đạo đức.

GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

Trang 14

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K30 – Tài chính tín dụng 1

3.9. Mạng lưới.
BIDV là một trong những ngân hàng có mạng lưới phân phối lớn nhất trong hệ
thống các ngân hàng tại Việt Nam, chia thành hai khối:
3.9.1 - Khối kinh doanh: trong các lĩnh vực sau:
- Ngân hàng thương mại:
+ 103 chi nhánh cấp 1 với gần 400 điểm giao dịch, hơn 700 máy ATM và
hàng chục ngàn điểm POS trên toàn phạm vi lãnh thổ, sẵn sàng phục vụ
mọi nhu cầu khách hàng.
+ Trong đó có 2 đơn vị chuyên biệt là:
- Ngân hàng chỉ định thanh tốn phục vụ thị trường chứng khốn (Nam Kì
Khởi Nghĩa)
- Ngân hàng bán buôn phục vụ làm đại lý ủy thác giải ngân nguồn vốn ODA
(Sở Giao dịch 3)
- Chứng khốn: Cơng ty chứng khốn BIDV (BSC)
- Bảo hiểm: Cơng ty Bảo hiểm BIDV (BIC): Gồm Hội sở chính và 10 chi
nhánh
- Đầu tư – Tài chính:
+ Cơng ty Cho th Tài chính I, II; Cơng ty Đầu tư Tài chính (BFC), Cơng
ty Quản lý Quỹ Cơng nghiệp và Năng lượng,...
+ Các Liên doanh: Công ty Quản lý Đầu tư BVIM, Ngân hàng Liên doanh
VID Public (VID Public Bank), Ngân hàng Liên doanh Lào Việt (LVB); Ngân
hàng Liên doanh Việt Nga (VRB), Công ty liên doanh Tháp BIDV.
3.9.2 - Khối sự nghiệp:
- Trung tâm Đào tạo (BTC).

- Trung tâm Công nghệ thông tin (BITC)
2.10. Ban lãnh đạo.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

Trang 15

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K30 – Tài chính tín dụng 1

- Hội đồng quản trị:
+ Là cơ quan hoạch định chiến lược phát triển, định hướng hoạt động của
BIDV.
+ Chủ tịch HĐQT: Ông Trần Bắc Hà
- Ban Tổng giám đốc:
+ Cơ quan điều hành mọi hoạt động của BIDV.
+ Tổng giám đốc: Ơng Trần Anh Tuấn
2.11. Cán bộ cơng nhân viên.
Hơn 12000 người. làm việc chuyên nghiệp, nghiêm túc và hiệu quả, đặc biệt có kinh
nghiệm trong lĩnh vực đầu tư phát triển, là thế mạnh cạnh tranh của BIDV.
2.12. Thương hiệu BIDV.
- Là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp hàng đầu
của cả nước, cá nhân trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng.
- Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một trong
những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam, được chứng nhận bảo hộ thương hiệu
tại Mỹ, nhận giải thưởng Sao vàng Đất Việt cho thương hiệu mạnh… và nhiều giải
thưởng hàng năm của các tổ chức, định chế tài chính trong và ngồi nước.

- Là niềm tự hào của các thế hệ CBNV và của ngành tài chính ngân hàng trong 50
năm qua với nghề nghiệp truyền thống phục vụ đầu tư phát triển Đất nước.
III. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT

TRIỂN CHI NHÁNH VĨNH LONG.
1. Quá trình thành lập.
- Tên giao dịch: Ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh Vĩnh Long.
- Địa chỉ: 50 Nguyễn Huệ, Phường 2, Tp Vĩnh Long.
- Điện thoại: 0703.823.452 – 0703.820.543
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

Trang 16

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K30 – Tài chính tín dụng 1

- Fax: 0703.824.928
Chi nhánh BIDV Vĩnh Long là một chi nhánh trong hệ thống của BIDV
Việt Nam được thành lập theo quyết định số 20/QĐ ngày29/03/1990 của Thống
Đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam về việc thành lập Phòng Đầu tư và Phát
triển Cửu Long trực thuộc BIDV Việt Nam, thực hiện chức năng tiếp nhận quản
lý vốn từ Ngân Hàng Nhà nước, huy động vốn trung – dài hạn phục vụ cho các
cơng trình xã hội, các đơn vị có nhu cầu về vốn. Cơ chế thị trường phát huy tác
dụng, các thành phần kinh tế ngày càng đa dạng với sự phát triển của đất nước,
việc mở rộng kinh doanh và huy động vốn là điều tất yếu.
Ngày 29/01/1992 Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nứơc Việt Nam ra quyết

định 20/NH/QĐ về việc nâng Phòng Đầu tư và Phát triển Cửu Long thành chi
nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh Vĩnh Long mở ra hướng đi theo
phương châm: “ Đi vay để cho vay”. Từ giai đoạn này Ngân hàng Đầu tư và phát
triển chi nhánh ngoài nguồn vốn ban đầu của Ngân sách Nhà nước còn phải huy
động vốn ngắn, trung và dài hạn trong và ngoài nước để đầu tư và phát triển.
Từ khi thành lập cho đến nay, Chi nhánh Ngân hàng Đấu tư và phát triển Vĩnh
Long đã hòa nhập vào công cuộc sản xuất kinh doanh ở địa phương, thực hiện
theo chủ trương và chính sách của Nhà nước, thực hiện quyết định số 293/NH/QĐ
của thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc : “thay đổi chức năng và
nhiệm vụ của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam” . Chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và phát triển Vĩnh Long đã chuyển sang hoạt động theo mô hình như một
NHTM.
Hịa chung với cả nước trong cơng cuộc phát triển kinh tế, BIDV Vĩnh
Long đã góp phần khơng nhỏ vào sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước nói chung và của tỉnh Vĩnh Long nói riêng.
2. Bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
2.1 Sơ đồ tổ chức.
Ban Giám Đốc

GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

Trang 17

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khối
QTKD


K30 – Tài chính tín dụng 1

Khối
QLRR

Các
phịng
QHKH

Phịng
QLRR

Phịng/
tổ tài
trợ dự
án

Khối tác
nghiệp

Khối quản lý
nội bộ

Phịng
QTTD

Khối trực
thuộc


Phịng tài
chính kế
tốn
Phịng tổ
chức
nhân sự

Phịng/
tổ quản
lý &
dịch vụ
kho quỹ

P.giao
dịch
TPVL

Phịng kế
hoạch
tổng hợp

Các P.
dịch vụ
KH

P.giao
dịch
B.Minh

P.giao

dịch
H.Phú

Văn
phịng
Phịng/tổ
TTQT

Quỹ tiết
kiệm

Phịng/tổ
điện tốn

(Nguồn: Phịng quản trị tín dụng)
2.2 Chức năng, hoạt động, nhiệm vụ các phòng ban.
2.2.1. Giám đốc: Giám đốc chi nhánh là địa diện theo ủy quyền và là
người điều hành mọi hoạt động của chi nhánh trong phạm vi phân cấp quản lý phù hợp
với quy chế tổ chức hoạt động và các quy định khác của ngân hàng Đầu tư và phát triển
chi nhánh Vĩnh Long. Giám đốc trực tiếp chỉ đạo khối công tác tổ chức hành chính,
kiểm tra kiểm tốn nội bộ, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và
phát triển Việt Nam.
2.2.2. Phó giám đốc: 2 phó giám đốc
- Phó Giám Đốc 1 :
 Chỉ đạo và điều hành cơng việc chung của chi nhánh khi các đồng
chí trong ban Giám đốc đi vắng.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

Trang 18


HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K30 – Tài chính tín dụng 1

 Phụ trách khối quản lý rủi ro.
- Phó Giám Đốc 2 :
 Chỉ đạo và điều hành công việc chung của chi nhánh khi các đồng
chí trong ban Giám đốc đi vắng.
 Phụ trách khối quan hệ khách hàng và khối đơn vị trực thuộc.
2.2.3. Phòng quan hệ khách hàng doanh nghiệp
- Công tác tiếp thị và phát triển quan hệ khách hàng.
 Đề xuất chính sách, kế hoạch phát triển khách hàng.
 Tiếp thị và bán sản phẩm.
 Thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ hợp tác khách hàng.
- Cơng tác tín dụng
 Trực tiếp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng.
 Theo dõi quản lý tình hình hoạt động của khách hàng.
 Phân loại, rà soát rủi ro.
 Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị miễn, giảm lãi.
 Tuân thủ các giới hạn hạn mức tín dụng của NH đối với khách hàng.
 Chịu trách nhiệm tìm kiếm khách hàng.
2.2.4. Phòng quan hệ khách hàng cá nhân
- Tiếp thị và phát triển khách hàng qua Marketing tại quầy.
 Đề xuất chính sách và kế hoạch phát triển khách hàng cá nhân.
 Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình Marketing tổng thể cho
từng nhóm sản phẩm.
 Tiếp nhận triển khai và phát triển các sản phẩm tín dụng, dịch vụ NH

dành cho khách hàng cá nhân của BIDV.
 Bán sản phẩm và dịch vụ NH bán lẻ.
 Xây dụng kế hoạch bán sản phẩm đối với khách hàng cá nhân.
 Tư vấn cho khách hàng lựa chọn, sử dụng các sản phẩm bán lẻ của
BIDV. Triển khai kế hoạch bán hàng.
 Chịu trách nhiệm về bán sản phẩm, nâng cao thị phần.
- Cơng tác tín dụng
 Tiếp xúc, tìm hiểu và tiếp nhận hồ sơ vay vốn.

GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

Trang 19

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K30 – Tài chính tín dụng 1

 Thu thập thơng tin, phân tích khách hàng, khoản vay và lập báo cáo
thẩm định.
 Soạn thảo các hợp đồng có liên quan.
 Tiếp nhận hồ sơ giải ngân, lập đề xuất giải ngân.
 Kiểm tra, giám sát khách hàng/ khoản vay.
 Lập báo cáo đề xuất đề xuất điều chỉnh tín dụng.
 Thực hiện phân loại nợ, xếp hạng tín dụng, chấm điểm khách hàng.
 Chịu trách nhiệm: tìm kiếm khách hàng, phát triển hoạt động tín dụng
bán lẻ, chính xác, trung thực đối với các thơng tin về khách hàng.
2.2.5. Phòng tài trợ dự án

- Thực hiện một phần nhiệm vụ của các phòng quan hệ khách hàng doanh
nghiệp.
- Thẩm định và lập báo cáo đề xuất tín dụng.
- Chịu trách nhiệm phát triển nghiệp vụ tài trợ dự án.
2.2.6. Phịng quản lý rủi ro

- Cơng tác tín dụng
 Đề xuất chính sách, biện pháp phát triển, nâng cao chất lượng hoạt động
tín dụng.
 Quản lý, giám sát, phân tích, đánh giá rủi ro tìm ẩn đối với danh mục tín
dụng của chi nhánh.
 Đầu mối nghiên cứu, đề xuất phê duyệt hạn mức, điều chỉnh hạn mức,
cơ cấu, giới hạn.
 Đầu mối đề xuất kế hoạch giảm nợ xấu và phương án cơ cấu lại các
khoản nợ vay của NH.
 Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro.
 Đầu mối thực hiện đánh giá lại tài sản đảm bảo theo quy định.
 Thu thập quản lý thơng tin về tín dụng
 Thực hiện việc quản lý nợ xấu.
- Công tác quản lý rủi ro tín dụng
 Đề xuất xây dựng các quy định, biện pháp quản lý rủi ro tín dụng.
 Đề xuất, trình phê duyệt cấp tín dụng/ bảo lãnh/ tài trợ dự án/ tài trợ
thương mại hoặc sửa đổi hạn mức, vượt hạn mức phù hợp với thẩm quyền.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

Trang 20

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K30 – Tài chính tín dụng 1

 Phối hợp với phòng quan hệ khách hàng để phát hiện, xử lý các khoản
nợ có vấn đề.
 Chịu trách nhiệm về việc thiết lập, vận hành hệ thống quản lý rủi ro và
an toàn pháp lý trong hoạt động của chi nhánh.
- Công tác quản lý rủi ro tác nghiệp, cơng tác phịng chống rửa tiền, cơng tác
quản lý chất lượng ISO.
2.2.7. Phịng quản trị tín dụng
- Thực hiện tác nghiệp và quản lý cho vay, bảo lãnh đối với khách hàng theo
quy định.
 Kiểm tra đầy đủ hợp lệ của hồ sơ giải ngân/ cấp bảo lãnh và các điều
kiện giải ngân/ cấp bảo lãnh so với nội dung hợp đồng tín dụng đã ký, lập tờ
trình giải ngân/ cấp tín dụng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giải ngân/ cấp
bảo lãnh.
 Kiểm tra, rà sốt đảm bảo tín dụng đầy đủ, chính xác của hồ sơ tín dụng
theo quy định.
 Quản lý kế hoạch giải ngân, theo dõi nợ và thông tin các khoản nợ đến
hạn.
- Thực hiện tính tốn trích lập dự phịng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của
phòng quan hệ khách hàng.
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an tồn trong tác nghiệp của phịng.
2.2.8. Phịng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp và cá nhân
- Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng.
 Trực tiếp thực hiện , xử lý tác nghiệp và hạch toán các giao dịch với
khách hàng về mở tài khoản tiền gửi và xử lý giao dịch tài khoản theo yêu cầu
của khách hàng, các giao dịch tiền gửi, rút tiền, chuyển tiền, thanh tốn, ngân
quỹ, thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, thu đổi, mua bán ngoại tệ, …và các dịch vụ

khác.
 Tiếp xúc, tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng,
hướng dẫn các thủ tục giao dịch, tiếp thị giới thiệu sản phẩm dịch vụ, tiếp thu, đề
xuất hướng dẫn cải tiến không ngừng đáp ứng sự hài lịng của khách hàng.
- Thực hiện cơng tác phòng chống rửa tiền.
- Chịu trách nhiệm:
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

Trang 21

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K30 – Tài chính tín dụng 1

 Kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ, đúng đắn các chứng từ giao dịch.
 Thực hiện cung các quy dịnh, quy trình nghiệp vụ, thẩm quyền bảo mật.
 Thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát nội bộ trước khi hồn tất một
giao dịch.
2.2.9. Phịng quản lý dịch vụ kho quỹ
Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho và xuất , nhập quỹ.
- Quản lý kho tiền và quỹ nghiệp vụ.
- Quản lý quỹ ( thu/ chi, xuất / nhập).
- Đề xuất tham mưu với giám đốc chi nhánh về các biện pháp, điều kiện an
toàn kho quỹ, phát triển các dịch vụ kho quỹ.
2.2.10. Phịng thanh tốn quốc tế
- Trực tiếp thực hiện tác nghiệp các giao dịch tài trợ thương mại.
- Xử lý tác nghiệp các giao dịch tài trợ thương mại theo đúng quy trình tài trợ

thương mại trên cơ sở hồ sơ được duyệt, thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền quốc tế trong
hạn mức ( đối với các chi nhánh được giao hạn mức).
- Tiếp nhận nhu cầu từ khách hàng về tài trợ thương mại xuất khẩu, chuyển
tiền quốc tế ngoài thẩm quyền của chi nhánh. Kiểm tra hồ sơ và gửi về hội sở theo quy
định.
- Phối hợp với các phòng liên quan để tiếp thị, tiếp cận và phát triển khách
hàng.
- Chịu trách nhiệm về phát triển và nâng cao hiệu quả hợp tác kinh doanh đối
ngoại của chi nhánh.
2.2.11. Phịng tài chính – kế tốn
- Quản lý và thực hiện cơng tác kế tốn chi tiết, kế hoạch tổng hợp.
- Thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế tốn của chi
nhánh.
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính.
- Đề xuất tham mưu về hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính kế tốn.
- Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc chấp hành các quy định trong công tác kế
tốn và chi tiêu tài chính.
- Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, chính xác, kịp thời, …của số liệu kế tốn
và báo cáo có liện quan.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

Trang 22

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K30 – Tài chính tín dụng 1


- Quản lý thông tin và lập báo cáo.
- Thực hiện quản ký thơng tin khách hàng.
2.2.12. Phịng tổ chức nhân sự
- Phổ biến, quán triệt các văn bản quy định, hướng dẫn vế quy trình nghiệp vụ
liên quan đến công tác tổ chức.
- Tham mưu, đề xuất về triển khai công tác tổ chức- nhân sự tại chi nhánh.
- Hướng dẫn các phòng/ tổ và các đơn vị trực thuộc tại chi nhánh thực hiện
công tác quản lý nội bộ, quản lý lao động.
- Tổ chức triển khai thực hiện công tác thi đua khen thưởng của chi nhánh.
- Đầu mối thực hiện cơng tác chính sách đối với cán bộ của chi nhánh.
- Tham gia ý kiến về kế hoạch phát triển mạng lưới, chuẩn bị nhân sự cho
việc phát triển mạng lưới.
- Quản lý hồ sơ cán bộ.
2.2.13. Phịng kế hoạch tổng hợp
- Cơng tác kế tốn tổng hợp:
 Thu thập thơng tin phục vụ cho cơng tác kế tốn tổng hợp.
 Tham mưu, xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh.
 Tổ chức triển khai và theo dõi kế hoạch kinh doanh.
 Giúp giám đốc chi nhánh quản lý, đánh giá hoạt động kinh doanh của chi
nhánh.
- Công tác nguồn vốn:
 Đề xuất và tổ chức thực hiện điều hành nguồn vốn.
 Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ.
 Giới thiệu các sản phẩm huy động vốn, sản phẩm kinh doanh tiền tệ.
 Thu thập, báo cáo những thơng tin có liên quan.
 Chịu trách nhiệm quản lý các hệ số an tồn trong hoạt động kinh doanh.
2.2.14. Văn phịng
- Cơng tác hành chính:
 Thực hiện cơng tác thư.
 Quản lý sử dụng con dấu của chi nhánh theo đúng quy định.

 Đầu mối tổ chức hoặc thực hiện của chi nhánh trong quan hệ giao tiếp, đón
tiếp các tổ chức các nhân.
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

Trang 23

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K30 – Tài chính tín dụng 1

 Kiểm tra, giám sát việc thực hành nội quy lao động, nội quy cơ quan và các
biện pháp khác thuộc thẩm quyền.
 Đầu mối triển khai công tác phục vụ các cuộc hợp, hội nghị do chi nhánh tổ
chức.
 Tham mưu, xây dựng nội quy, quy chế về cơng tác văn phịng và các biện
pháp quản lý hành chính.
- Cơng tác quản trị hậu cần:
 Tham mưu, đề xuất các biện pháp quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở vật
chất, kỹ thuật của chi nhánh.
 Thực hiện quản lý, khai thác, sử dụng, mua sắm tài sản cố định, cơ sở vật
chất của chi nhánh.
 Thực hiện công tác hậu cần, đảm bảo điều kiện làm việc cho cán bộ và đảm
bảo an ninh cho chi nhánh.
2.2.15. Tổ điện tốn
- Tổ chức thực hiện cơng tác điện tốn theo đúng thẩm quyền, đúng quy định,
quy trình tại chi nhánh.
- Phối hợp với trung tâm công nghệ thông tin/ phịng cơng nghệ thơng tin trong

khu vực.
- Đảm bảo vận hành hệ thống tin học tại chi nhánh liên tục, thông suốt.
- Tham mưu, đề xuất với giám đốc chi nhánh về kế hoạch ứng dụng công nghệ và
những vấn đề có liên quan.
3. Quy trình cho vay.
Sơ đồ quy trình cho vay tại NH Đầu tư và phát triển chi nhánh Vĩnh Long

Khách hàng
1

2

Cán bộ tín
dụng

Phịng Ngân quỹ
5

6
Phịng kế tốn

3

TP tín dụng
4a
Phó Giám
đốc
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

4c

Giám đốc

Trang 24

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

K30 – Tài chính tín dụng 1

4b
(Nguồn: Phịng quản trị tín dụng)
Bước 1: Khách hàng có nhu cầu vay vốn liên hệ gặp CBTD . CBTD tiếp nhận và
hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn và các giấy tờ có liên quan.
Bước 2: CBTD thẩm định các điều kiện vay vốn, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp,
hợp lệ của hồ sơ.. Nếu khơng đủ điều kiện thì CBTD trả lại hồ sơ cho khách hàng.
Bước 3: Nếu đủ điều kiện, CBTD lập tờ trình cho vay theo mẫu ghi rõ mức cho
vay, thời hạn trả nợ, lãi suất kèm hồ sơ vay vốn để trình lên trưởng phịng tín dụng xem
xét.
Bước 4a: Nếu hồ sơ hợp lý thì trưởng phịng tín dụng ghi ý kiến vào tờ trình , ký
duyệt. Sau đó, CBTD sẽ trình lên Phó giám đốc để ký duyệt.
Bước 4b: Nếu hồ sơ vượt quá thẩm quyền của Phó giám đốc thì thì chuyển hồ sơ
sang Giám đốc để ký duyệt.
Bước 4c: Sau khi xem xét hồ sơ từ Phó giám đốc, Giám đốc kiểm tra lại hồ sơ
vay vốn, xem xét nếu đủ điều kiện thì ký duyệt. Sau đó, CBTD nhận lại hồ sơ từ phịng
Phó giám đốc hoặc giám đốc.
Bước 5: Phịng tín dụng chuyển hồ sơ đến phịng kế tốn. Phịng kế tốn tiến
hành lập phiếu chi và ghi các nghiệp vụ có liên quan vào sổ kế tốn.
Bước 6: Phịng kế tốn chuyển hồ sơ và phiếu chi đã ký duyệt sang phòng ngân

quỹ.
Bước 7: Phòng ngân quỹ nhận lệnh chi tiền và tiến hành giải ngân cho khách
hàng.
4. Nhận xét về kết quả hoạt động của ngân hàng.
4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NH Đầu tư và phát triển chi nhánh
Vĩnh Long .
Trong thời gian qua, tình hình kinh tế có những chuyển biến phức tạp, giá cả các mặt
hàng đều leo thang đã ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả hoạt động kinh doanh của NH.
Bên cạnh đó sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các TCTD trên địa bàn cũng là một
mối quan tâm của ban lãnh đạo NH Đầu tư và phát triển chi nhánh Vĩnh Long. Bất kỳ
một đơn vị kinh tế nào đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều muốn có lời khơng ai
GVHD: Th.S Trương Thị Nhi

Trang 25

HSTH: Lý Đặng Minh Hoàng


×