Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

TRÌNH bày dữ LIỆU ppt _ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 38 trang )

TRÌNH BÀY DỮ LIỆU
(Displaying data)
Bài giảng pptx các mơn ngành Y dược hay nhất có tại “tài
liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916


QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU (Research process)
Các bước
thiết lập
vấn đề NC

Thiết kế NC:
Các chức
năng

PP và công
cụ thu thập
dữ liệu

Lý thuyết
PP xử lý dữ liệu;
chọn mẫu & Sử dụng máy tính
thiết kế
và thống kê

Nguyên tắc
viết văn bản
khoa học

Th. khảo


tài liệu

Xác lập
vấn đề
NC

Thiết kế
NC

X.đ. công
cụ thu thập Chọn mẫu
dữ liệu

Các thiết kế
NC
Các biến số
và giả thiết:
định nghĩa &
loại hình

Thử nghiệm
cơng cụ NC

Giá trị và độ
tin cậy của
cơng cụ NC

Cái gì (What)
Các bước tiến hành


Viết đề
cương
NC

Thu thập
dữ liệu KH

Biên tập
dữ liệu

Nội dung
đề cương
NC

Thế nào (How)
Kiến thức lý thuyết cần thiết

Xử lý
số liệu

Viết v. bản
Công bố

Mã hóa
dữ liệu

Phát triển
tư liệu mã

Tiến hành NC

Kiến thức trung gian cần thiết


TRÌNH BÀY DỮ LIỆU
Bảng
- Cấu tạo
- Loại bảng
- Loại tỷ lệ bách phân

Đồ thị & Biểu đồ
- Biểu đồ
- Biểu đồ thanh
- Biểu đồ thanh chồng
- Biểu đồ thanh bách phân
- Biểu đồ tần số
- Biểu đồ tần số tích lũy
- Biểu đồ cành-lá
- Biểu đồ dạng bánh
- Biểu đồ đường kẻ hay đường cong xu hướng
- Biểu đồ diện tích
- Biểu đồ phân tán

Tóm tắt


TRÌNH BÀY DỮ LIỆU

Bảng (Tables)
Cấu tạo (Structure)
Là PP trình bày các dữ liệu thường dùng nhất vì có

thể cung cấp một lượng lớn thơng tin chi tiết trong
một diện tích nhỏ. Cấu tạo của 1 bảng gồm:
1) Tiêu đề (Title): thường đặt trên bảng
Thường mang số và mô tả loại thơng tin trình bày.
Việc đánh số bảng tn theo những nguyên tắc,
thường phải theo thứ tự xuất hiện trong văn bản.
- Đánh số liên tục (thường trong bài báo)
- Đánh số theo chương + thứ tự xuất hiện trong
chương (thường dùng trong báo cáo luận án, luận
văn, sách . . .). Lợi điểm PP đánh số này là khi cần
thêm bớt 1 bảng trong báo cáo chỉ cần hiệu chỉnh số
bảng của chương, không cần điều chỉnh cả báo cáo.


TRÌNH BÀY DỮ LIỆU

Bảng (tt)
2) Gốc bảng (Stub)
Thường là cột đầu tiên bên trái (xếp theo trục Y)
trong đó liệt kê các mục mà thơng tin về nó sẽ được
cung cấp các hàng bên phải.
3) Đầu đề cột (Caption/Column headings)
4) Thân bảng (Body)
Các ơ chứa các số liệu phân tích
5) Phụ chú hay ghi chú cuối bảng (Footnotes),
thường gồm 4 loại:
- Nguồn ghi chú.
- Các ghi chú tổng quát.
- Ghi chú về các phần đặc biệt của bảng.
- Ghi chú về độ tin cậy



TRÌNH BÀY DỮ LIỆU

Ví dụ về bảng:

Đầu đề cột

Tiêu đề

Table ... ASEAN pharmaceutical market -Market Share by Therapeutic Category (%)
Therapeutic Category

Indonesia

Philippines

Viet Nam

Thailand

Malaysia

Singapore

ASEAN

Alimentary, Metabolic

27%


20%

20%

14%

18%

12%

18%

Systemic Anti-infectives

17%

15%

19%

18%

15%

14%

17%

Cardiovascular System


9%

17%

16%

16%

18%

13%

16%

Respiratory System

11%

11%

9%

7%

9%

7%

9%


Central Nervous System

10%

8%

12%

8%

8%

7%

8%

Musculoskeletal System

4%

4%

3%

8%

6%

6%


6%

Oncology

2%

3%

3%

7%

5%

16%

5%

Others

20%

21%

17%

23%

21%


24%

22%

Source: IMS Health MIDAS (June, 2008)

Gốc bảng

Chú thích

Thân bảng


TRÌNH BÀY DỮ LIỆU

Ví dụ về bảng:
Bảng ... Kết quả TN sinh hóa sau 2 tháng sử dụng Centhionin
liều 6 viên /kg thể trọng/ ngày
Thơng số sinh
hóa

Lơ TN
N = 15

Trước TN

Sau 1 tháng

Sau 2 tháng


GPT (U/l)

Chứng
Thử

33,214 ± 3,399
35,923 ± 5,063

33,250 ± 2,886
34,182 ± 4,684

37,933 ± 3,188
39,273 ± 3,128

GOT (U/l)

Chứng
Thử

58,00 ± 5,581
60,692 ± 5,641

65,00 ± 4,276
60,167 ± 5,845

60,231 ± 4,465
66,154 ± 4,659

Protid (mg/dl)


Chứng
Thử

6,292 ± 0,172
6,467 ± 0,261

7,208 ± 0,142*
7,017 ± 0,169*

7,750 ± 0,258*
7,608 ± 0,131*

Triglycerid
(mg/dl)

Chứng
Thử

79,917 ± 8,716
77,067 ± 2,441

86,533 ± 4,038
94,143 ± 2,797

157,667 ± 6,762*
165,400 ± 4,840*

Creatinin (mg/dl)


Chứng
Thử

0,508 ± 0,031
0,583 ± 0,046

0,654 ± 0,057
0,592 ± 0,019

0,650 ± 0,082
0,642 ± 0,045

Urea (mg/dl)

Chứng
Thử

30,800 ± 1,332
27,455 ± 0,985

39,933 ± 2,574*
39,200 ± 1,531*

58,00 ± 1,719*
47,071 ± 1,179*#

* P< 0,05 so với trước TN

# P < 0,05 so với lô chứng


Nguồn: NM Đức và CS, Nghiên cứu dược lý Viên Centhionin, 2006


TRÌNH BÀY DỮ LIỆU

Bảng (tt)
Loại bảng (Types of tables)
Tùy theo số lượng biến số các thơng tin trình báy,
bảng có thể phân thành:
- Đồng biến số (univariate): cung cấp thông tin về 1
biến số.
- Hai biến số (bivariate): cung cấp thông tin về 2 biến
số.
- Đa biến số (polyvariate/multivariate): cung cấp
thông tin về nhiều biến số.


TRÌNH BÀY DỮ LIỆU

Bảng (tt)
Loại tỷ lệ bách phân (Types of percentages)
Trình bày dữ liệu một cách khoa học và chính xác là
kỹ năng của một nhà NC. Để thực hiện điều này,
nhiều khi cần tính tốn tỷ lệ phần trăm, tỷ lệ phần
trăm tích lũy, hay tỷ lệ. Đơi khi cần dùng các xử lý
thống kê khác. Có 3 loại tỷ lệ phần trăm:
- Theo hàng
- Theo cột
- Tổng cộng



TRÌNH BÀY DỮ LIỆU

Biểu đồ (Graphs)
Các dữ liệu NC khơng chỉ cần được phân tích cẩn
thận mà cần được trình bày dễ hiểu, dễ nắm bắt và
hấp dẫn. Thông tin có thể chọn lựa để trình bày dưới
dạng bảng, hình (biểu đồ) hay văn bản.
Một hình (biểu đồ) dựa hồn tồn trên các dữ liệu
được lập bảng nhưng trình bày bằng hình giúp việc
quan sát các các dữ liệu một cách xác đáng, dễ dàng
và hấp dẫn hơn.
Biểu đồ có thể được cấu tạo bởi tất cả các loại dữ
liệu (định tính hay định lượng) và có thể dùng cho
tất cả biến số (định danh, định số, khoảng thời gian
hay khoảng tỷ lệ).
Có nhiều dạng biểu đồ và việc chọn lựa được dựa
trên cơ sở thang đo đạc sử dụng.


TRÌNH BÀY DỮ LIỆU

Biểu đồ (Graphs)
Các điểm quan trọng khi thực hiện biểu đồ:
- Biểu đồ thường gồm 2 trục: trục hồnh (X axis) và trục
tung (Y axis). Đơi khi nhiều hơn 1 trục tung/hoành.
- Một biểu đồ thường thiết kế để trình bày 1 biến số.
Thường, nhưng khơng nhất thiết, trục hồnh trình bày
các loại phụ (sub-categories) của biến số, và tần số
hoạc số đếm của loại phụ biến số đó trên trục tung.

- Biểu đồ phải có tiêu đề (thường ở dưới biểu đồ).
- Biểu đồ phải trình bày với kích thước thích hợp
(khơng q lớn hoặc q bé).
- Loại biểu đồ sử dụng phải phù hợp:
+ biến số theo loại: biểu đồ histogram, thanh, bánh …
+ biến số liên tục: biểu đồ đường kẻ, khuynh hướng.


TRÌNH BÀY DỮ LIỆU

Biểu đồ (Graphs)
Biểu đồ (Histogram)
Gồm một loạt hình chữ nhật vẽ liên tục khơng
khoảng trống, mỗi hình tiêu biểu cho tần số của một
loại (category) hay một loại phụ (sub-category).
Chiều cao diễn đạt tần số (tuyệt đối/từng phần/tỷ lệ
phần trăm tổng cộng).


TRÌNH BÀY DỮ LIỆU

Biểu đồ (Graphs)
Biểu đồ (Histogram)- Ví dụ:

Source: IMF, World Economic Database. 2008; Vietnam General Statistical Office

Figure … . GDP growth (%) of some ASEAN countries
 Phần trình báy cho mỗi quốc gia là biểu đồ histogram



TRÌNH BÀY DỮ LIỆU

Biểu đồ (Graphs)
Biểu đồ thanh (Bar chart)
Giống như biểu đồ histogram, nhưng khác ở chỗ các
hình chữ nhật thể hiện các tần số chiếm chỗ khác
nhau, tức chỉ rõ các số liệu theo phân loại.
Biểu đồ thanh là cách diễn đạt hiệu quả bằng hình
ảnh mức độ các loại phụ trong một biến số


TRÌNH BÀY DỮ LIỆU

Biểu đồ (Graphs)
Biểu đồ thanh (Bar chart)- Ví dụ:

Source: US Census Bureau– International Database Mid year 2008

Figure … . Population of some ASEAN countries in 2008 (in mil.)


TRÌNH BÀY DỮ LIỆU

Biểu đồ (Graphs)
Biểu đồ thanh (Bar chart) – Ví dụ:

Source: IMS Vietnam 2009

Figure … . Drug expenditure per capita of ASEAN countries in 2008 (in USD)



TRÌNH BÀY DỮ LIỆU

Biểu đồ (Graphs)
Biểu đồ thanh chồng (Stacked bar chart)
Giống như biểu đồ thanh nhưng cách thanh diễn đạt
2 hay nhiều biến số chồng lên các thanh theo chiều
đứng. Từng phần thanh diễn tả phần của biến số thể
hiện trong mối tương quan với biến số còn lại.


TRÌNH BÀY DỮ LIỆU

Biểu đồ (Graphs)
Biểu đồ thanh chồng (Stacked bar chart)- Ví dụ:

Nguồn: ACORN 2003

Hình … Kết quả điều tra bệnh về mắt tại Việt Nam 2002


TRÌNH BÀY DỮ LIỆU

Biểu đồ (Graphs)
Biểu đồ thanh bách phân (100 percent bar chart)
Giống như biểu đồ thanh chồng, nhưng phần thanh
còn lại thể hiện tỷ lệ phần trăm phần loại phụ (subcategory) của biến số theo tỷ lệ phần trăm.


TRÌNH BÀY DỮ LIỆU


Biểu đồ (Graphs)
Biểu đồ thanh bách phân – Ví dụ:
100%
90%
80%
70%
60%

78

78

22

22

Total

Ha noi

72

75

28

25

Hai phong


Vinh

81

81

77

19

19

23

Da nang

HCM

Vung tau

69

50%
40%
30%
20%
10%

31


0%
Yes

Can tho

No

Nguồn: ACORN 2003

Hình … Tỷ lệ người mắc các bệnh về mắt tại Việt nam 2003


TRÌNH BÀY DỮ LIỆU

Biểu đồ (Graphs)
Biểu đồ đa giác tần số (Frequency polygon)
Giống như biểu đồ histogram, nhưng điểm giữa
của các thanh nối với nhau để tạo thành một
đường biểu diễn. Một vấn đề khi biểu diễn biểu đồ
đa giác tần số là phải làm gì đối với 2 loại ở 2 cực.
Để đưa đường kẻ đa giác về trục hồnh, giả định
rằng 2 loại ở 2 cực có khoảng cách như phần còn
lại và tần số trong 2 loại này là zero. Nối đường
biểu diễn 2 cực vào điểm giữa của 2 loại giả định
trên trục hoành.


TRÌNH BÀY DỮ LIỆU


Biểu đồ (Graphs)

Số lượng người phỏng vấn

Biểu đồ đa giác tần số - Ví dụ:

25
20
15
10
5
0
10-14 15-19 20-24 25-29 30-34 35-39 40-44 45-49 50-54 55-59 60-64

Tuổi người phỏng vấn

Hình . . . Biểu đồ tương quan giữa số lượng và tuổi người phỏng vấn


TRÌNH BÀY DỮ LIỆU

Biểu đồ (Graphs)
Biểu đồ đa giác tần số tích lũy (Cumulative
frequency polygon)
Biểu đồ đa giác tần số tích lũy hay đường cong
tần số tích lũy được vẽ trên cơ sở của tần số tích
lũy. Thay vì nối các điểm giữa của các khoảng
cách như biểu đồ đa giác tần số, thì nối các điểm
cuối của các khoảng cách vì các tần số tích lũy
giải thích các dữ liệu liên quan đến giới hạn trên

của một khoảng cách. Vì phân bố tần số tích lũy
cho biết số lượng quan sát hơn là cho một giá trị,
nó thường dựa trên các dữ liệu tập hợp theo
nhóm, để giải thích sự phân bố tần số giới hạn
trên cần phải được đưa vào.


TRÌNH BÀY DỮ LIỆU

Biểu đồ (Graphs)

Số lượng người phỏng vấn

Biểu đồ đa giác tần số tích lũy - Ví dụ:
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
10-14 15-19 20-24 25-29 30-34 35-39 40-44 45-49 50-54 55-59 60-64

Tuổi người phỏng vấn

Hình . . . Biểu đồ đường cong tích lũy giữa số lượng và

tuổi người phỏng vấn


TRÌNH BÀY DỮ LIỆU

Biểu đồ (Graphs)
Biểu đồ dạng bánh (Pie chart)
Là dạng khác thể hiện các dữ liệu bằng hình ảnh.

Biểu đồ
dạng
bánh
2 chiều

Nguồn: IMS 2009

Hình . . . Thị phần doanh số thuốc generic tại Việt nam


×