Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

(Luận văn thạc sĩ) - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại ban quản lý đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN ĐÌNH TUẤN VŨ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TỈNH ĐỒNG NAI
0

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN ĐÌNH TUẤN VŨ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TỈNH ĐỒNG NAI

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8580302


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS LÊ TRUNG THÀNH

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tên tơi là: Nguyễn Đình Tuấn Vũ, sinh ngày: 02/10/1992, là học viên cao học lớp
25QLXD11-CS2, chuyên ngành Quản lý xây dựng – Trường Đại học Thủy Lợi.
Xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của
thầy giáo PGS.TS Lê Trung Thành.
2. Luận văn này không trùng lặp với bất kỳ luận văn nào khác đã được công bố
tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong luận văn là hồn tồn chính xác, trung thực và
khách quan.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.

Tác giả luận văn

Nguyễn Đình Tuấn Vũ

i


LỜI CẢM ƠN
---------------Luận văn thạc sỹ kỹ thuật chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Hồn
thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
Đồng Nai” được hoàn thành với sự giúp đỡ nhiệt tình, hiệu quả của Ban Giám hiệu,

Phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học, Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng cùng
các thầy, cô giáo, các bộ môn của trường Đại học Thủy Lợi - Cơ sở 2, bạn bè và các
đồng nghiệp cơ quan Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đồng Nai, Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Lê Trung Thành
đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, cũng như cung cấp tài liệu, thông tin khoa học cần
thiết trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường Đại học Thủy Lợi
đã tận tình giảng dạy tác giả trong suốt quá trình học tập tại trường. Xin cảm ơn gia
đình đã là nguồn động lực to lớn đối với tác giả. Xin cảm ơn bạn bè, anh em đồng
nghiệp cùng cơ quan đã cung cấp số liệu, giúp đỡ tác giả có đầy đủ số liệu để hồn
thành luận văn.
Do trình độ chun mơn, kinh nghiệm cũng như thời gian cịn hạn chế trong
q trình thực hiện luận văn học viên khó tránh khỏi những thiếu sót. Học viên rất
mong tiếp tục nhận được những ý kiến đóng góp của quý độc giả.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng
năm 2019 .
Tác giả luận văn

Nguyễn Đình Tuấn Vũ

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, HÌNH VẼ ..................................................................vi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ....................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ ...................................................................................................................................5
1.1 Tổng quan về đầu tư, dự án đầu tư, quản lý dự án ....................................................5
1.1.1 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình ..........................................................................5
1.1.1.1 Khái niệm về đầu tư............................................................................................. 5
1.1.1.2 Khái niệm dự án đầu tư ....................................................................................... 5
1.1.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................................................ 9
1.1.1.4 Vai trò của dự án đầu tư ....................................................................................11
1.1.1.5 Chu kỳ của dự án đầu tư ....................................................................................12
1.1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................................14
1.1.2.1 Khái niệm quản lý dự án ...................................................................................14
1.1.2.2 Lịch sử và quá trình hình thành của công tác quản lý dự án ............................. 16
1.1.2.3 Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng ....................................................... 18
1.1.2.4 Bản chất quản lý dự án ...................................................................................... 21
1.1.2.5 Nội dung quản lý dự án ..................................................................................... 22
1.2 Thực trạng công tác quản lý dự án trong nước và trên thế giới .............................. 23
1.2.1 Hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ở một số nước phát triển ..23
1.2.1.1 Mơ hình quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Liên Bang Nga ............................. 24
1.2.1.2 Mơ hình quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Mỹ ................................................25
1.2.1.3 Mơ hình quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung Quốc ..................................25
1.2.1.4 Mơ hình quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Singapore .....................................25
1.2.1.5 Đánh giá chung về các mơ hình quản lý dự án trên thế giới ............................. 26
1.2.2 Tình hình quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơng trình ở nước ta ..................... 27
1.2.2.1 Những kết quả đạt được ....................................................................................27
1.2.2.2 Những mặt còn tồn tại ....................................................................................... 28
1.2.3 Công cụ quản lý ứng dụng trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .......28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 30

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KHOA HỌC VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ
QUẢN LÝ DỰ ÁN .......................................................................................................31
2.1 Các cơ sở lý luận và khoa học về dự án đầu tư và quản lý dự án ........................... 31
2.1.1 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật .................................................................31

iii


2.1.2 Một số tồn tại trong hệ thống văn bản pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư xây
dựng cơng trình ............................................................................................................. 34
2.1.3 Ngun tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng .......................................................... 35
2.1.4 Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ............................. 36
2.1.4.1 Quy trình quản lý dự án ..................................................................................... 37
2.1.4.2 Quản lý thời gian dự án ..................................................................................... 42
2.1.4.3 Quản lý chi phí dự án ........................................................................................ 42
2.1.4.4 Quản lý chất lượng ............................................................................................ 43
2.2 Mục tiêu và sự cần thiết của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ................... 44
2.3 Các hình thức và mơ hình tổ chức quản lý dự án đầu tư ......................................... 47
2.3.1 Các hình thức tổ chức quản lý dự án .................................................................... 47
2.3.1.1 Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án .................................................... 47
2.3.1.2 Hình thức chìa khóa trao tay ............................................................................. 49
2.3.1.3 Hình thức Chủ nhiệm điều hành dự án ............................................................. 50
2.3.1.4 Hình thức tự thực hiện dự án ............................................................................. 51
2.3.2 Các mô hình tổ chức dự án ................................................................................... 51
2.3.2.1 Mơ hình tổ chức dự án theo chức năng ............................................................. 51
2.3.2.2 Mơ hình tổ chức chuyên trách quản lý dự án .................................................... 52
2.3.2.3 Mơ hình quản lý dự án theo ma trận ................................................................. 53
2.3.3 Các căn cứ lựa chọn mơ hình quản lý dự án đầu tư ............................................. 54
2.4 Điều tra và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án ................. 55
2.4.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác QLDA ......................................................... 55

2.4.2 Phương pháp đánh giá trọng số các yếu tố ảnh hưởng......................................... 56
2.4.2.1 Nghiên cứu định tính ......................................................................................... 56
2.4.2.2 Nghiên cứu lượng .............................................................................................. 57
2.4.2.3 Phân cấp các yếu tố ảnh hưởng ........................................................................ 61
2.4.3 Kết quả đánh giá các yếu tố ảnh hưởng ............................................................... 61
2.4.3.1 Cơ cấu đối tượng khảo sát theo đơn vị công tác ............................................... 63
2.4.3.2 Cơ cấu đối tượng khảo sát theo kinh nghiệm làm việc ..................................... 64
2.4.3.3 Cơ cấu đối tượng khảo sát theo vị trí cơng tác hiện tại ..................................... 65
2.4.3.4 Cơ cấu đối tượng khảo sát theo loại dự án cơng trình....................................... 65
2.4.3.5 Phân tích kết quả ............................................................................................... 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 70
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỈNH
ĐỒNG NAI ................................................................................................................... 71
3.1 Giới thiệu về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai........................... 71
3.1.1 Giới thiệu chung ................................................................................................... 71
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai .............. 74
3.1.3 Nguồn nhân lực của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai ............ 78

iv


3.1.3.1 Nguồn lực về con người ....................................................................................78
3.1.3.2 Nguồn lực công nghệ ......................................................................................... 80
3.1.3.3 Nguồn lực về tài chính ...................................................................................... 81
3.1.4 Phương hướng phát triển của Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai ........83
3.1.4.1 Định hướng phát triển đầu tư xây dựng............................................................. 83
3.1.4.2 Mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu trong thời gian tới ............................................84
3.2 Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng tỉnh Đồng Nai ................................................................................................ 89

3.2.1 Thực trạng về tổ chức bộ máy hoạt động của Ban quản lý dự án ........................ 89
3.2.2 Tình hình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình ..............................................90
3.2.3 Thực trạng về công tác đào tạo cán bộ .................................................................90
3.2.4 Thực trạng về lập, thẩm tra, phê duyệt Thiết kế - Dự tốn xây dựng cơng trình .91
3.2.5 Thực trạng về quản lý công tác lựa chọn nhà thầu xây dựng ............................... 92
3.2.6 Thực trạng về giải phóng mặt bằng, công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư ......93
3.2.7 Thực trạng về quản lý kế hoạch tiến độ dự án ..................................................... 94
3.2.8 Thực trạng về quản lý hồ sơ dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................... 96
3.2.9 Thực trạng ứng dụng tiến bộ Khoa học – Công nghệ ..........................................96
3.3 Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả và hồn thiện cơng tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai ....................... 97
3.3.1 Giải pháp hoàn thiện bộ máy hoạt động của Ban QLDA .....................................97
3.3.2 Nâng cao chất lượng cán bộ, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, tăng cường cơ
sở vật chất ...................................................................................................................... 98
3.3.3 Nâng cao chất lượng thẩm tra, phê duyệt thiết kế xây dựng cơng trình .............101
3.3.4 Nâng cao chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu xây dựng ...............................105
3.3.5 Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng thực hiện dự án ..................................108
3.3.6 Đổi mới quy trình nghiệm thu, thanh toán vốn đầu tư .......................................110
3.3.7 Nâng cao chất lượng cơng tác quản lý hồ sơ hồn thành dự án .........................113
3.3.8 Nâng cao ứng dụng một số tiến bộ Khoa học – Công nghệ ...............................115
3.3.8.1 Sử dụng các phần mềm QLDA .......................................................................115
3.3.8.2 Ứng dụng tin học kiểm tra, giám sát thi cơng xây dựng cơng trình ................117
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................121
KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN .........................................................................................122
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................125
PHỤ LỤC ....................................................................................................................126

v



DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, HÌNH VẼ
Hình 1
Bản đồ tỉnh Đồng Nai.................................................................................... 2
Hình 1.1 Chu kỳ dự án đầu tư .................................................................................... 13
Hình 1.2 Biểu tượng của hệ thống phương pháp luận quản lý .................................. 16
Hình 1.3 Sơ đồ các chủ thể tham gia quản lý dự án ................................................... 18
Hình 1.4 Chu trình quản lý dự án ............................................................................... 22
Hình 2.1 Hệ thống trình tự các văn bản được ban hành ............................................. 31
Hình 2.2 Sơ đồ biểu thị chất lượng QLDA đầu tư xây dựng cơng trình .................... 45
Hình 2.3 Hình thức Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ............................................. 49
Hình 2.4 Hình thức chìa khóa trao tay ....................................................................... 50
Hình 2.5 Hình thức Chủ nhiệm điều hành dự án ....................................................... 50
Hình 2.6 Mơ hình QLDA theo chức năng .................................................................. 52
Hình 2.7 Mơ hình tổ chức chun trách QLDA ......................................................... 53
Hình 2.8 Mơ hình quản lý dự án theo ma trận ........................................................... 54
Hình 2.9 Sơ đồ khối các bước thực hiện thuật tốn AHP ......................................... 58
Hình 2.10 Thành phần đơn vị từng công tác của các đối tượng được khảo sát ........... 64
Hình 2.11 Kinh nghiệm làm việc của đối tượng khảo sát ............................................ 65
Hình 2.12 Vị trí cơng tác hiện tại của các đối tượng được khảo sát ............................ 65
Hình 2.13 Loại dự án các đối tượng được khảo sát từng tham gia cơng tác ................ 66
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Ban .................................................................... 76
Hình 3.2 Biểu đồ thể hiện chuyên môn của cán bộ, công chức, viên chức Ban QLDA
ĐTXD tỉnh Đồng Nai .................................................................................................... 80
Hình 3.3 Cơng trình Nạo vét suối Săn Máu, thành phố Biên Hịa ............................. 85
Hình 3.4 Ngập nước tại khu vực vịng xoay Biên Hùng ............................................ 87
Hình 3.5 Kẹt xe vào giờ cao điểm ở Ngã tư Tân Phong ............................................ 88
Hình 3.6 Sơ đồ hiển thị nguyên nhân dự án chậm tiến độ ......................................... 95
Hình 3.7 Sơ đồ quy trình thẩm tra, phê duyệt thiết kế-dự tốn XDCT .................... 102
Hình 3.8 Sơ đồ hồn thiện quy trình lựa chọn nhà thầu xây dựng ........................... 108
Hình 3.9 Sơ đồ giám sát chất lượng XDCT bằng cơng nghệ THTT 3G-4G ........... 109

Hình 3.10 Sơ đồ hồn thiện quy trình nghiệm thu, thanh tốn cho nhà thầu ............. 111
Hình 3.11 Sơ đồ tổ chức quản lý hồ sơ lưu trữ .......................................................... 114
Hình 3.12 Ứng dụng phần mềm QDA SmartIPM.net ................................................ 116
Hình 3.13 Ứng dụng cơng nghệ truyền hình trực tuyến vào quản lý chất lượng xây
dựng cơng trình .......................................................................................................... 118

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Các ràng buộc của bối cảnh dự án ..................................................................9
Bảng 2.1 Thang điểm so sánh mức độ ưu tiên (mức độ quan trọng) của các yếu tố ...59
Bảng 2.2 Chỉ số ngẫu nhiên RI ..................................................................................... 60
Bảng 2.3 Thống kê kết quả khảo sát cho đề tài luận văn cao học ................................ 62
Bảng 2.4 Ma trận so sánh chỉ tiêu ................................................................................67
Bảng 2.5 Ma trận trọng số ............................................................................................ 67
Bảng 2.6 Bảng tính chỉ số nhất quán và Lambda Max.................................................68
Bảng 2.7 Thơng số AHP tính tốn................................................................................68
Bảng 3.1 Tổng hợp nguồn nhân lực của Ban ................................................................ 79
Bảng 3.2 Tổng hợp trình độ chun mơn của cán bộ, chun viên kỹ thuật Ban .........79

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Chữ viết tắt
BQLDA
BQL
CĐT
CTXD
DAĐT
ĐTXD
GPMP
HĐXD
HSMT
QLDA
NSNN
THTT
TKCS
UBND
XDCB
XDCT


Nội dung viết tắt thay thế
Ban quản lý dự án
Ban quản lý
Chủ đầu tư
Cơng trình xây dựng
Dự án đầu tư
Đầu tư xây dựng
Giải phóng mặt bằng
Hoạt động xây dựng
Hồ sơ mời thầu
Quản lý dự án
Ngân sách nhà nước
Truyền hình trực tuyến
Thiết kế cơ sở
Ủy ban nhân dân
Xây dựng cơ bản
Xây dựng cơng trình

viii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, hòa chung xu thế đổi mới và phát triển của nền kinh tế ở Việt
Nam, nhu cầu về đầu tư và xây dựng là rất lớn. Như vậy, đầu tư xây dựng là một trong
những nhân tố quan trọng trong quá trình phát triển xã hội. Với vị trí và tầm quan
trọng của lĩnh vực đầu tư xây dựng đối với nền kinh tế quốc dân thì vai trò quản lý nhà
nước đối với lĩnh vực này hết sức to lớn. Trong bối cảnh nền kinh tế chuyển đổi và
đang trong quá trình thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế thì vấn đề này càng

mang tính cấp bách và cần thiết hơn bao giờ hết.
Hiện nay nhu cầu đầu tư xây dựng là rất lớn, nhưng trên thực tế, quá trình quản lý,
chất lượng và hiệu quả quản lý các dự án đầu tư xây dựng là rất hạn chế và gặp nhiều
khó khăn. Tình trạng đó có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng chủ
yếu là do sự chưa hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, quy trình quản lý chưa chặt chẽ,
tính chun nghiệp hóa chưa cao và chất lượng đội ngũ cán bộ trong công tác quản lý
các dự án xây dựng chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế.
Tỉnh Đồng Nai là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, tỉnh được xem là một tỉnh cửa
ngõ đi vào vùng kinh tế Đông Nam Bộ - vùng kinh tế phát triển và năng động nhất cả
nước. Đồng thời, Đồng Nai là một trong ba góc nhọn của tam giác phát triển TP. Hồ
Chí Minh – Bình Dương – Đồng Nai.

1


Hình 1. Bản đồ tỉnh Đồng Nai
Trên địa bản tỉnh Đồng Nai có nhiều Ban quản lý dự án , nhưng để tập trung quản lý
ngày 13 tháng 10 năm 2016, UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quyết định số 3323/QĐUBND về việc thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai trên cơ sở
hợp nhất các Ban Quản lý dự án, chuyển giao nhiệm vụ tại các trung tâm. Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai là đơn vị sự nghiệp cơng lập tự bảo đảm tồn bộ
chi phí hoạt động thường xuyên, trực thuộc UBND tỉnh, chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ
chức và hoạt động của UBND tỉnh, chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ về
đầu tư xây dựng cơ bản của cơ quan liên quan.
Việc quản lý các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai là nâng cao chất
lượng cơng trình, nâng cao hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư, nâng cao cơ sở vật chất,
nâng cao đời sống của nhân dân. Với các dự án sử dụng nguồn ngân sách là dự án tạo
ra sản phẩm mang tính chất sản phẩm dịch vụ cơng, vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện
lâu dài, kết quả của dự án được khai thác sử dụng lâu dài, có ảnh hưởng rộng lớn đến
phát triển kinh tế, văn hóa, dân sinh và quốc phòng, tiêu chuẩn kỹ thuật thi công phức


2


tạp, địi hỏi chất lượng cao, do đó cần phải quản lý chặt chẽ có hệ thống, khoa học từ
bước lập kế hoạch đến bước điều phối thực hiện dự án và cả bước giám sát quá trình
thực hiện dự án. Các dự án phải đảm bảo chất lượng trong khn khổ chi phí được
duyệt với tiến độ hồn thành hợp lý. Nếu như dự án thực hiện kéo dài, cơng trình hồn
thành chậm sẽ giảm hiệu quả của dự án đầu tư, ảnh hưởng đến đời sống dân cư. Cũng
như nếu chất lượng dự án không tốt, kém, công trình khơng đảm bảo an tồn gây lãng
phí dự án, khơng đảm bảo an tồn cho nhân dân. Thêm nữa nếu dự án đầu tư có chi phí
dàn trải, khơng thống nhất gây thất thốt, lãng phí. Vì vậy, cơng tác quản lý dự án là
công việc cần thiết và khơng thể thiếu. Quản lý càng hồn thiện, bộ máy quản lý càng
chặt chẽ thì hiệu quả đầu tư dự án càng cao.
Trong quá trình thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng cơ
bản, trước đây là các Ban quản lý dự án riêng phân theo từng ngành như Ban Quản lý
dự án chuyên ngành y tế thuộc Sở Y tế, Ban Quản lý dự án chuyên ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý
dự án chuyên ngành giáo dục và đào tạo thuộc Sở Giáo Dục và Đào Tạo, Ban Quản lý
dự án chuyên ngành Tài nguyên và Môi trường thuộc Sở Tài Nguyên và môi trường…
đến nay hợp nhất thành Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai tuy đạt
được những kết quả nhất định nhưng vẫn còn tồn tại hạn chế cần được khắc phục,
chưa thực sự đáp ứng tốt yêu cầu của thời đại, cần hồn thiện hơn nữa cơng tác quản lý
dự án xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai. Do vậy đề tài “
Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
tỉnh Đồng Nai” được chọn làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư, khắc phục những hạn chế, tồn tại trong quản
lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai để góp phần nâng cao
chất lượng và hiệu quả đầu tư.
3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai.

3


4. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai.
Các báo cáo, tài liệu của phòng Tài chính-Kế hoạch, các phịng dự án của Ban quản lý
dự án từ năm 2012-2017.
Nghiên cứu công tác quản lý dự án xây dựng do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
tỉnh Đồng Nai làm Chủ đầu tư, các nhân tố chính ảnh hưởng đến cơng tác quản lý
cơng trình xây dựng tại BQL dự án đầu tư xây dựng trở lại đây.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn áp dụng một số phương pháp nghiên cứu sau đây:
-

Phương pháp luận

-

Phương pháp kế thừa: Kế thừa và ứng dụng cơ sở dữ liệu, những kiến thức
khoa học.

-

Phương pháp tiếp cận, thu thập, tổng hợp thông tin: điều tra số liệu từ đơn vị
cơ sở, các báo cáo của Ban.


-

Phương pháp xử lý: thống kê, mơ tả, phân tích tổng hợp.

-

Phương pháp nghiên cứu chuyên gia: Tham khảo các tài liệu, ý kiến của các
nhà khoa học có trình độ chun mơn cao và nhiều kinh nghiệm thực tế trong
q trình nghiên cứu.

6. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
-

Cơ sở khoa học: Lý thuyết về Quản lý dự án

-

Cơ sở thực tiễn: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai và một số đơn vị khác, các quy định pháp
luật có liên quan.

4


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ

1.1 Tổng quan về đầu tư, dự án đầu tư, quản lý dự án

1.1.1

Dự án đầu tư xây dựng cơng trình

1.1.1.1

Khái niệm về đầu tư

Đầu tư là một quyết định bỏ vốn (tiền, trí tuệ…) ở hiện tại nhằm mục đích thu được lợi
ích lâu dài trong tương lai. Lợi ích ở đây được hiểu là một phạm trù rất rộng, song suy
cho cùng lợi ích đó khơng ngồi lợi ích tài chính và lợi ích kinh tế xã hội.
Theo Luật đầu tư của Quốc hội số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 5 năm 2005 thì đầu tư
là việc nhà thầu trình tự bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ hình để hình
thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy
định khác của pháp luật có liên quan.
Đối với các cá nhân và doanh nghiệp thì đầu tư chủ yếu là mục đích lợi nhuận; cịn đối
với Nhà nước thì đầu tư phải đồng thời nhằm cả mục đích lợi nhuận lẫn kinh tế xã hội,
đơi khi mục đích kinh tế xã hội cịn được xem trọng hơn.
Đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư: là hoạt động bỏ vốn, thời gian tương đối dài,
lợi ích của đầu tư mang lại được biểu hiện trên hai mặt tài chính và kinh tế xã hội. Đầu
tư phải diễn ra theo một quá trình: Chuẩn bị đầu tư - Thực hiện đầu tư - Vận hành khai
thác kết quả đầu tư. Đầu tư luôn gắn liền với rủi ro, mạo hiểm.
Theo Luật Đầu tư 2005, đầu tư chia thành 2 loại hình chính: Đầu tư trực tiếp và đầu tư
gián tiếp.
1.1.1.2

Khái niệm dự án đầu tư

Dự án: Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn ISO, trong tiêu chuẩn ISO
9000:2000 và TCVN ISO 9000:2000 thì: Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một

tập hợp các hoạt động có phối hợp và kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được
tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầy quy định, bao gồm cả các ràng
buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực. Các dự án đều có đặc điểm chung là: Các dự

5


án đều thực hiện bởi con người, đều bị ràng buộc bởi các nguồn lực hạn chế là con
người và tài nguyên; đều được hoạch định, thực hiện và kiểm soát.
Dự án đầu tư xây dựng: Là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để
tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng
trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ
trong khoảng thời gian nhất định. Đặc trưng chủ yếu là xác định được mục tiêu, mục
đích cụ thể; hình thức tổ chức để thực hiện; nguồn tài chính để tiến hành hoạt động
đầu tư; khoảng thời gian để thực hiện mục tiêu dự án.
Theo Điều 3 – Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 thì Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
là: một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động
xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát huy, duy
trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí
xác định. Ở giao đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Các đặc trưng cơ bản của
dự án đầu tư xây dựng cơng trình: Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng; có chu kỳ
riêng và thời gian tồn tại hữu hạn: Hình thành, phát triển, có điểm bắt đầu và kết thúc;
Liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức
năng và quản lý dự án; Sản phẩm cơ bản mang tính đơn chiếc và độc đáo; Bị hạn chế
bởi các nguồn lực; Ln có tính bất định và rủi ro; Tính trình tự trong q trình thực
hiện; Đều có người ủy quyền chỉ định riêng hay còn gọi là khách hàng.
Đối với dự án đầu tư, ngoài các đặc điểm chung của dự án như đã nói ở trên cịn có
những đặc điểm riêng, đó là tính dài hạn và tính rủi ro cao. Một dự án đầu tư thường

có thời gian tồn tại khá nhiều năm, bao gồm thời gian tạo dựng lên đối tượng đầu tư và
thời gian khai thác đối tượng đầu tư (thời gian vận hành dự án đầu tư). Do đó dự án
đầu tư thường được hình thành và triển khai trong những điều kiện rủi ro bởi tính dài
hạn của hoạt động đầu tư.
Dự án đầu tư có thể xem xét từ nhiều góc độ khác nhau:

6


-

Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi

tiết có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả
và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
-

Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với

nhau nhằm đạt được những mục đích đã đề ra thơng qua nguồn lực đã xác định như
vấn đề thị trường, sản phẩm, công nghệ, kinh tế, tài chính…
-

Về mặt phương diện lý luận: DAĐT xây dựng cơng trình được hiểu là các

DAĐT mà đối tượng đầu tư là cơng trình xây dựng, nghĩa là dự án có liên quan đến
hoạt động xây dựng cơ bản như xây dựng nhà cửa, đường sắt, cầu cống…
Vậy, DAĐT phải nhằm việc sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào để thu được đầu
ra phù hợp với những mục tiêu cụ thể. Đầu vào là lao động, nguyên vật liệu, đất đai,
tiền vốn… Đầu ra là các sản phẩm dịch vụ hoặc là sự giảm bớt đầu vào. Sử dụng đầu

vào được hiểu là sử dụng các giải pháp kỹ thuật công nghệ, biện pháp tổ chức quản trị
và các luật lệ…
Dự án đầu tư có một số đặc trưng cơ bản, phân biệt với chương trình hay các hoạt
động mang tính thường quy.
- Dự án có mục đích, kết quả xác định: Tất cả các dự án đều có kết quả được xác định
rõ ràng. Mỗi dự án bao gồm tập hợp các nhiệm vụ độc lập, mỗi nhiệm vụ lại có một
kết quả riêng. Tập hợp các kết quả cụ thể của các nhiệm vụ làm nên kết quả chung của
dự án. Nói cách khác, dự án là một hệ thống phức tạp gồm nhiều bộ phận đảm nhiệm
các vai trò, chức năng khác nhau nhưng đều phải thống nhất đảm bảo mục tiêu chung
về thời gian, chi phí và chất lượng cơng việc.
- Sản phẩm của dự án mang tính độc đáo, mới lạ: Khác với các hoạt động mang tính
thường quy, dự án có tính chất đột phá, các sản phẩm của dự án có tính khác biệt cao.
Sản phẩm của dự án là độc đáo, riêng có khác biệt với các dự án khác hoặc các sản
phẩm đã xuất hiện. Dự án thường gắn liền với những thay đổi mang tính đột phá, mới
lạ.

7


- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý
chức năng và quản lý dự án: Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan
như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, nhà thầu, các nhà tư vấn, các cơ quan quản lý
nhà nước…Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà mức độ tham
gia của thành phần trên cũng khác nhau. Ngoài ra, giữa các bộ phận quản lý chức năng
và nhóm Quản lý dự án thường phát sinh các công việc yêu cầu cần sự phối hợp thực
hiện nhưng mức độ tham gia của các bộ phận là khơng giống nhau. Vì mục tiêu của dự
án, các nhà quản lý dự án cần duy trì mối quan hệ với các bộ phận quản lý khác.
- Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo: Khác với quá trình sản xuất liên
tục và gián đoạn, sản phẩm của dự án không phải là sản phẩm hàng loạt mà có tính
khác biệt ở một khía cạnh nào đó. Kể cả một q trình sản xuất liên tục cũng có thể

thực hiện được theo dự án. Sản phẩm hoặc dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất, lao
động địi hỏi kĩ năng chun mơn với những nhiệm vụ không lặp lại.
- Dự án bị hạn chế bởi các nguồn lực: Mỗi dự án đều cần dùng một nguồn nhân lực
nhất định để thực hiện. Nó bao gồm nhân lực (giám đốc dự án, thành viên dự án), vật
lực (thiết bị, nguyên liệu) và tài lực.
- Dự án có tính bất định và rủi ro cao: Mỗi dự án đều có tính khơng xác định của nó,
tức là trong khi thực hiện dự án cụ thể do sự tác động của hoàn cảnh bên trong và bên
ngồi nên việc thực hiện đó tất nhiên có sự thay đổi so với kế hoạch ban đầu. Dự án có
thể hồn thành trước thời gian hoặc có thể bị kéo dài thời hạn thi cơng. Cũng có thể do
sự biến đổi về điều kiện kinh tế nên giá thành thực hiện dự án sẽ cao hơn giá dự kiến
ban đầu, thậm chí kết quả thực hiện dự án cũng không giống với kết quả dự định.
Những hiện tượng trên đều là tính khơng xác định của dự án. Vì vậy, trước khi thực
hiện dự án cần phân tích đầy đủ các nhân tố bên trong và bên ngoài mà chắc chắn sẽ
ảnh hưởng đến dự án. Trong quá trình thực hiện mục tiêu dự án cũng cần tiến hành
quản lý và khống chế có hiệu quả nhằm tránh được những sai sót xảy ra.
- Tính trình tự trong q trình thực hiện dự án: Mỗi dự án đều là nhiệm vụ có tính
trình tự và giai đoạn. Đây chính là khác biệt lớn nhất giữa dự án với nhiệm vụ cơng
việc mang tính trùng lặp. Cùng với sự kết thúc hợp đồng và bàn giao kết quả thì dự án

8


cũng kết thúc, vì thế dự án khơng phải là nhiệm vụ công việc lặp đi lặp lại và cũng
không phải là cơng việc khơng có kết thúc. Mỗi dự án nên căn cứ vào điềi kiện cụ thể
để tiến hành quản lý hệ thống và thực hiện dự án phải có tính trình tự, giai đoạn.
- Người ủy quyền riêng của dự án: Mỗi dự án đều có người ủy quyền chỉ định riêng
hay còn gọi là khách hàng. Đó chính là người u cầu về kết quả dự án và cũng là
người cung cấp nguyên liệu vật liệu để thực hiện dự án. Họ có thể là một người, một
tập thể, một tổ chức hay nhiều tổ chức có chung nhu cầu về kết quả một dự án. Tuy
nhiên trong một số trường hợp, người ủy quyền dự án cũng chính là người được ủy

quyền.
Ngồi các đặc trưng cơ bản trên, dự án cũng có một số đặc trưng như:
Bị gị bó trong những ràng buộc nghiêm ngặt: yêu cầu về tính năng của sản phẩm dịch
vụ, yêu cầu về chức năng của cơng trình, các chỉ tiêu kỹ thuật, các định mức về chất
lượng sản phẩm hoặc dịch vụ, thời hạn bàn giao…Các ràng buộc trên phụ thuộc vào
bối cảnh của dự án.
Bảng 1.1 Các ràng buộc của bối cảnh dự án
Bối cảnh dự án
Bối cảnh khó khăn
Thỏa mãn kế hoạch đảm bảo sự phát
triển của doanh nghiệp.
Yêu cầu khẩn cấp, tầm quan trọng
của cạnh tranh
Tầm quan trọng của an tồn
1.1.1.3

Ràng buộc ưu tiên
Chi phí dự án
Hiệu suất, chất lượng hoặc dịch vụ
Thời gian
Tiêu chuẩn kỹ thuật

Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình

Dự án đầu tư XDCT thường được phân loại theo quy mô đầu tư, tính chất cơng trình
xây dựng của dự án, theo nguồn vốn hay phân loại theo hình thức đầu tư.
a)

Phân loại dự án đầu tư XDCT theo quy mô đầu tư:


Tùy theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư, dự án đầu tư trong nước được phân
thành: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C.
Tiêu chí chủ yếu để phân nhóm dự án là tổng mức đầu tư bên cạnh đó cịn căn cứ vào
tầm quan trọng của lĩnh vực đầu tư, nội dung cụ thể tại Khoản 2 Điều 6. Phân loại dự

9


án đầu tư công trong Luật đầu tư công số: 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014
của Quốc Hội.
b)

Phân loại dự án đầu tư XDCT theo tính chất cơng trình xây dựng:

Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng
ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ, căn cứ theo cơng năng sử dụng, cơng trình
được phân thành các loại như sau:
-

Cơng trình dân dụng

-

Cơng trình cơng nghiệp

-

Cơng trình giao thơng

-


Cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

-

Cơng trình hạ tầng kỹ thuật

-

Cơng trình quốc phịng, an ninh

c)

Phân loại dự án đầu tư XDCT theo nguồn vốn đầu tư:

Vốn đầu tư XDCT có nhiều nguồn khác nhau, do đó có nhiều cách phân loại chi tiết
khác nhau theo nguồn vốn đầu tư như: Phân loại theo nguồn vốn trong nước và nước
ngoài; phân loại nguồn vốn nhà nước và nguồn vốn ngoài nhà nước; phân loại theo
nguồn vốn đơn nhất và nguồn vốn hỗn hợp… Tuy nhiên trong thực tế quản lý, phân
loại DAĐT XDCT theo cách thức quản lý vốn được sử dụng phổ biến hơn. Theo cách
phân loại này, DAĐT XDCT được phân thành:
Các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước:
-

Các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quốc phịng, an ninh khơng có khả

năng thu hồi và được quản lý sử dụng theo phân cấp về chi ngân sách Nhà nước cho
đầu tư phát triển.

10



-

Chi cho công tác điều tra, khảo sát, lập các dự án quy hoạch tổng thể phát triển

kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và nơng thơn khi được Thủ
tướng Chính phủ cho phép.
-

Cho vay của Chính phủ để đầu tư phát triển.

-

Hỗ trợ các dự án của doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần có sự tham gia

của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
-

Vốn khấu hao cơ bản và các khoản thu của Nhà nước để lại cho doanh nghiệp

Nhà nước để đầu tư.
Các dự án đầu tư thuộc các nguồn vốn khác.
Các dự án của cá nhân, các tổ chức kinh tế xã hội đầu tư dưới nhiều hình thức huy
động vốn khác nhau được cấp có thẩm quyền cho phép.
d)

Phân loại dự án đầu tư XDCT theo hình thức đấu thầu:

Theo cách phân loại này, dự án đầu tư XDCT được phân thành dự án đầu tư xây dựng

cơng trình: dự án đầu tư sửa chữa, cải tạo hoặc dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp cơng
trình.
1.1.1.4

Vai trị của dự án đầu tư

Dự án đầu tư là sản phẩm đem lại cho công cuộc đầu tư một cách hiệu quả như mong
muốn. Ngày nay, khi nhu cầu ngày một gia tăng trong khi nguồn nhân lực khan hiếm,
dự án đầu tư càng thể hiện rõ nét vai trị quan trọng của mình trong việc đảm bảo đem
ý tưởng đầu tư trở thành hiện thực và đạt được hiệu quả tối ưu. Dự án đầu tư thể hiện
vai trò với các đối tượng khác nhau:
Đối với chủ đầu tư: Dự án là căn cứ quan trọng để quyết định bỏ vốn đầu tư. Dự án
đầu tư được soạn thảo theo một quy trình chặt chẽ trong đó nghiên cứu kỹ lưỡng các
khía cạnh như kinh tế, thị trường, kỹ thuật, tổ chức quản lý…Do đó, đây kaf căn cứ
khoa học và đáng tin cậy để chủ đầu tư quyết định có bỏ vốn đầu tư hay không.

11


Bên cạnh đó, để san sẻ bớt rủi ro và đáp ứng đủ vốn đầu tư, chủ đầu tư cần huy động
thêm vốn từ bên ngoài. Dự án đầu tư là cơng cụ, phương tiện để chủ đầu tư tìm kiếm
các đối tác trong và ngoài nước nhằm bỏ vốn cho dự án, cũng như thuyết phục các tổ
chức tín dụng trong và ngoài nước tài trợ hoặc cho vay vốn.
Dự án đầu tư còn là cơ sở để xây dựng kế hoạch thực hiện đầu tư, theo dõi, đôn đốc và
kiểm tra quá trình thực hiện dự án, là căn cứ quan trọng để theo dõi đánh giá và có
điều chỉnh kịp thời những tồn tại, vướng mắc trong q trình thực hiện và khai thác
cơng trình.
Đối với các nhà tài trợ: Dự án đầu tư là căn cứ quan trọng để các cơ quan này xem xét
tính khả thi của dự án, từ đó sẽ đưa ra quyết định có nên tài trợ cho dự án hay khơng
và nếu tài trợ thì tài trợ đến mức nào để đảm bảo rủi ro ít nhất cho nhà tài trợ.

Khi đã đồng ý cho vay hoặc tài trợ, dự án là căn cứ quan trọng để các ngân hàng lập kế
hoạch cho vay hoặc cấp vốn theo tiến độ thực hiện đầu tư, đồng thời lập kế hoạch thu
hồi vốn vay.
Đối với các cơ quan quản lý nhà nước: Dự án đầu tư là tài liệu quan trọng để các cấp
có thẩm quyền xét duyệt, cấp giấy phép đầu tư. Vốn ngân sách của nhà nước sử dụng
để đầu tư phát triển theo kế hoạch thông qua các dự án xây dựng các cơng trình kết cấu
hạ tầng. Dự án sẽ được cấp phép, phê duyệt khi mục tiêu của dự án phù hợp với các
đường lối, chính sách phát triển kinh tế đất nước. Dự án đầu tư là căn cứ pháp lý để tòa
án xem xét, giải quyết khi có sự tranh chấp giữa các bên tham gia đầu tư trong quá
trình thực hiện dự án sau này.
1.1.1.5

Chu kỳ của dự án đầu tư

Chu kỳ dự án là một quy trình hoạt động của dự án bao gồm những bước then chốt kế
tiếp nhau mà bất kỳ một dự án nào cũng phải trải qua từ khâu đầu tiên đến khâu cuối
cùng nhằm đảo bảo các mục tiêu được thực hiện một cách tối ưu hóa.
Phân chia chu kỳ dự án dù dựa trên nguyên tắc nào cũng phải đảm bảo một số nguyên
tắc nhất định.

12


Ý đồ về
dự án
đầu tư

Chuẩn bị

Thực hiện


đầu tư

đầu tư

Vận hành
kết quả
đầu tư

Hình 1.1 Chu kỳ dự án đầu tư
Chu kỳ dự án phải tách biệt được các hoạt động trước khi ra hoạt động cấp vốn và các
hoạt động sau khi dự án đã được thông qua. Do hoạt động cấp vốn là hoạt động có tính
chất quyết định, sau hoạt động này, mọi tính tốn, ý đồ đầu tư sẽ được thực hiện trên
thực tế, lợi ích hay chi phí của dự án lúc này là có thực, chứ khơng cịn là những tính
tốn trên giấy.
Việc phân chia chu kỳ dự án chỉ có tính chất tương đối. Thực tế các bước thực hiện có
thể đan xen với nhau hoặc thực hiện bước sau có thể quay lại điều chỉnh bước trước
cho phù hợp.
Mỗi bước của chu kỳ dự án đều phải đảm bảo 3 khâu: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện
và đánh giá. Do hoạt động của dự án có tính chất quản lý nên các bước của nó đều
mang tính chất của một quy trình quản lý.
Chu kỳ dự án phổ biên bao gồm 3 bước chính: chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và
vận hành kết quả đầu tư.
Chuẩn bị đầu tư: gồm những công việc nghiên cứu phát hiện các cơ hội đầu tư, nghiên
cứu tiền sơ bộ lựa chọn phương án, nghiên cứu khả thi, đánh giá và quyết định.
Sau khi lựa chọn được cơ hội đầu tư phù hợp, cơ hội đầu tư sẽ được tiến hành nghiên
cứu tiền khả thi, tức là bước đệm cho giai đoạn nghiên cứu khả thi. Bước này sẽ xác
định xem liệu cơ hội đầu tư có thực sự khả thi hay khơng, có nên tiếp tục giai đoạn
nghiên cứu khả thi hay không. Đây là các nghiên cứu sơ bộ sử dụng các số liệu thơ,
tính tốn và phân tích các chỉ tiêu sơ bộ nhằm dự đốn sự thành cơng của dự án, đồng

thời tiên liệu trước được những khó khăn thuận lợi khi tiến hành nghiên cứu khả thi, từ
đó có kế hoạch chuẩn bị phù hợp.

13


Xây dựng luận chứng kinh tế - kỹ thuật thể hiện tính tốn mọi mặt của dự án đầu tư
trong tương lai. Nó đảm bảo độ chính xác, tin cậy và tồn diện. Do đó, kết quả của
bước này là cơ sở để các nhà đầu tư đưa ra quyết định đầu tư, là cơ sở để các cấp có
thẩm quyền phê duyệt dự án, là cơ sở để các đối tác ra quyết định tham gia vào dự án.
Thẩm định dự án đầu tư: là việc tổ chức xem xét một cách khách quan, khoa học và
toàn diện các nội dung cơ bản có ảnh hưởng đến khả năng thực hiện và hiệu quả của
dự án để ra quyết định đầu tư. Công tác thẩm định đầu tư phải đứng trên lợi ích của
nền kinh tế, xác định lại lợi ích chính đáng của chủ đầu tư, nhằm đảm bảo lợi ích đó
khơng mâu thuẫn với lợi ích xã hội.
Thực hiện dự án: đây là giai đoạn bỏ vốn và huy động các nguồn lực thực hiện dự án,
gồm các công việc như: đàm phán và ký kết các hợp đồng, thiết kế và lập dự tốn thi
cơng xây lắp các cơng trình, thi cơng xây lắp, chạy thử và nghiệm thu sử dụng.
Vận hành kết quả đầu tư: đây là bước xem xét, đánh giá sau khi dự án đầu tư kết thúc.
Nội dung của bước này là xem xét lợi ích thực mà dự án mang lại, so sánh các chỉ tiêu
thực tế so với các chỉ tiêu dự kiến. Kết quả của bước này sẽ là bài học kinh nghiệm
cho các dự án đầu tư sau.
Trong các giai đoạn của chu kỳ dự án, giai đoạn tiền đầu tư là giai đoạn tạo tiền đề và
quyết định sự thành công hay thất bại ở hai giai đoạn sau, đặc biệt đối với giai đoạn
vận hành các kết quả đầu tư.
1.1.2

Quản lý dự án đầu tư xây dựng

1.1.2.1


Khái niệm quản lý dự án

Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về quản lý dự án:
Theo lý thuyết hệ thống thì: “Quản lý dự án là điều khiển một quá trình hoạt động của
hệ thống trong một quỹ đạo mong muốn, nhằm đạt được mục đích cuối cùng là tạo ra
các sản phẩm như mục tiêu đề ra”. Như vậy, theo cách này quản lý dự án là điều
khiển một hệ thống đã có trước, với một loạt các điều kiện ràng buộc, các nguyên tắc,
các phát sinh xảy ra trong quá trình sản xuất.
Theo TS. Ben Obinero Uwakweh ( Trường Đại học Cincinnati – Mỹ):
14


“Quản lý dự án là sự lãnh đạo và phối hợp các nguồn lực và vật tư để đạt được các
mục tiêu định trước về: Phạm vi, chi phí, thời gian, chất lượng và sự hài lòng của các
bên tham gia. Đó là sự điều khiển các hoạt động của một hệ thống ( dự án) trong một
quỹ đạo mong muốn. Với các điều kiện ràng buộc và các mục tiêu định trước”.
Theo Viện quản lý dự án quốc tế PMI (2007):
“Quản lý dự án chính là sự áp dụng các hiểu biết, khả năng, công cụ và kỹ thuật vào
một tập hợp rộng lớn các hoạt động nhằm đáp ứng yêu cầu của một dự án cụ thể”.
Như vậy, QLDA có các yếu tố:
Thứ nhất, muốn quản lý được dự án cần phải có một chương trình, một kế hoạch được
định trước.
Thứ hai, phải có các cơng cụ, các phương tiện kiểm sốt và quản lý.
Thứ ba, phải có quy định các luật lệ cho quản lý.
Thứ tư, là con người, gồm các tổ chức và cá nhân vận hành bộ máy quản lý.
Mục tiêu cơ bản của Quản lý dự án thể hiện ở chỗ các công việc phải được hoàn thành
theo yêu cầu, đảm bảo chất lượng, trong phạm vi chi phí được duyệt, đúng thời gian và
giữ cho phạm vi dự án không bị thay đổi.


15


×