Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀTÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 21 (VINACONCO-21)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.26 KB, 49 trang )

thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất vàtính giá
thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất vàtính giá
thành sản phẩm tại Công ty
thành sản phẩm tại Công ty
xây dựng số 21 (vinaconco-
xây dựng số 21 (vinaconco-
21)
21)
* *
2.1- Một số nét khái quát chung của Công ty XD số 21:
2.1- Một số nét khái quát chung của Công ty XD số 21:
2.1.1.- Quá trình hình thành và phát triển của Công ty :
Công ty XD số 21(vinaconco-21) là một doanh nghiệp nhà nớc, trực thuộc
Tổng Công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam(Vinaconex). Công ty có trụ sở
đóng trên địa bàn phờng Quang Trung, thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây. Nhiệm vụ
chính của Công ty là xây dựng những công trình dân dụng và những công trình
công nghiệp trên địa bàn và các địa phơng lân cận.
Công ty XD số 21 có tiền thân là Công ty XD khu Nam, Công ty đợc thành
lập từ tháng 7 năm 1966, từ 3 công trờng kiến trúc Hà Đông trực thuộc ty kiến trúc
Hà Tây do tình hình tổ chức và điều kiện công tác sản xuất đến tháng 9 - 1985 Sở
xây dựng Hà Sơn Bình quyết định sát nhập Công ty xây lắp công trình Hà Sơn
Bình vào Công ty xây dựng hà Tây cũ lấy tên là Công ty XD số 21 Hà Sơn Bình.
Với số cán bộ công nhân lúc bấy giờ là : 1.600 ngời bao gồm : 5 công trờng xây
dựng, 1 xởng một sắt, 1 xởng bê tông, 1 đội máy thi công, 1 đội vận tải và các
phòng bán chức năng.
Công ty XD số 21 đợc thành lập lại theo nghị định 388/HĐBT về việc sắp
xếp lại các doanh nghiệp nhà nớc. Công ty Xd khu Nam đã sắp xếp lại và đợc
thành lập theo quyết định thành lập doanh nghiệp số 473/QĐUB ngày 20/9/1991
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tây, giấy phép hành nghề số 34 SXKD/QLVL, số
đăng ký 2201- 00- 0- 0-013 cấp ngày 17/7/1997. Tiếp tục chuyển đổi và sắp xếp
lại doanh nghiệp nhà nớc theo đờng lối của đảng và nhà nớc ngày 1/10/2003 theo


quyết định 1362/ QĐUB Tỉnh Hà tây về việc chuyển đổi Công ty XD khu Nam
sang doanh nghiệp thuộc thành viên của Tổng Công ty xuất nhập khẩu Xây Dựng
chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn thanh tú
Việt Nam( Vinaconex) và sau quyết định 1287/QĐ- BXD của Bịi trởng xây dựng
ngày 11/10/2003 về việc tiếp nhận Công ty XD Khu Nam chính thức trở thành trực
thuộc Tổng Công ty Xuất Nhập Khẩu Xây DựngViệt Nam, Và đổi tên thành Công
ty XD số 21.
- Tên giao dịch quốc tế của Công ty: Vietnam Construction Company
(vinaconco-21)
- Trụ sở chính : Phố Ba La- Phờng Quang Trung- Thị Xã Hà Đông Hà Tây.
- Tài khoản : 710A . 00031
- Mở tại : Ngân hàng Công thơng Hà Tây.
- Mã số thuế : 0500236902 - 1
Hiện nay Công ty tổ chức lực lợng lao động thành : 5 đội thi công xây dựng,
1 đội cung ứng vận tải và các bộ phận sản xuất phụ.
Tổng số công nhân viên là : 422 ngời.
Giai đoạn từ năm 1976 đến 1985 Công ty đã đào tạo đợc một đội ngũ công
nhân có tay nghề cao, kỹ thuật giỏi có khả năng thi công các công trình dân dụng,
các công trình công nghiệp, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế của địa phơng.
Công ty đã xây dựng và hoàn thành nhiều công trình bàn giao đa vào sử dụng, có
chất lợng tốt, đẹp về mỹ thuật tạo đợc uy tín lớn đối với các chủ đầu t, với Sở xây
dựng chuyên ngành và vởi Uỷ ban nhân dân tỉnh, tiêu biểu nh :
- Công trình khách sạn Nhuệ Giang tỉnh Hà Tây
- Công trình nhà nghỉ Công đoàn tỉnh Hà Tây
- Công trình Bu điện tỉnh Hà Tây .....
..................
Giai đoạn từ 1986 đến năm 1989 do sự thay đổi cơ chế trong nền kinh tế thị
trờng, đòi hỏi các doanh nghiệp cũng phải thay đổi cách quản lý, bố trí sắp xếp tổ
chức sản xuất lại thời gian này Công ty đã không theo kịp sự đổi thay dó, nên đã
2

2
2
chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn thanh tú
có lúc, có thời gian dài Công ty không ký đợc hợp đồng thi công xây lắp, công
nhân phải nghỉ việc, tình hình Công ty gặp nhiều khó khăn.
Từ năm 1990 đến năm 1991 : dới sự chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh và đ-
ợc sự giúp đỡ của các Sở, ban ngành trong tỉnh, đặc biệt là sự giúp đỡ của Sở quản
lý chuyên ngành đó là Sở xây dựng tỉnh. Công ty đã ổn định lại bộ máy, đổi mới
phơng pháp quản lý, sắp xếp hợp lý lực lợng lao động và đã từng bớc tự khẳng
định sự tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trờng. Ngoài nhiệm vụ chính là xây
dựng các công trình xây dựng cơ bản, Công ty còn mở thêm sản xuất phụ (sản
xuất vật liệu xây dựng) để phục vụ cho việc thi công các công trình đợc chủ động
về vật liệu, đồng thời đáp ứng nhu cầu thị trờng.
Năm 1991 Công ty đã có những bớc tiến nhanh trong sản xuất, toàn bộ
công nhân viên đã có công căn việc làm ổn định, thu nhập đợc nâng cao, Công ty
đã tự khẳng định mình trong cơ chế thị trờng. Công ty đã đấu thầu và thắng thầu
nhiều công trình, nhiều công trình do công ty đảm nhận thi công đã đợc Sở xây
dựng và Uỷ ban nhân dân tỉnh đánh giá cao về kỹ thuật, mỹ thuật. Năm 1991
Công ty đã đạt tổng giá trị sản lợng : 4.000 triệu đồng tăng 39,1 lần so với năm
1989 và tăng 3 lần so với năm 1990. Giải quyết việc làm ổn định cho trên 400
công nhân lao động của Công ty. Trong thời gian này Công ty còn đợc phép đảm
nhận thêm các nhiệm vụ :
- Xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng
- Kinh doanh vật liệu xây dựng
Từ sau Đại Hội Đảng toàn quốc lần thứ VII Nhà nớc thực hiện sự đổi mới
công tác quản lý kinh tế, xoá bỏ cơ chế hành chính quan liêu bao cấp chuyển sang
hạch toán sản xuất kinh doanh xã hội chủ nghĩa, công tác tổ chức và quản lý củ
Công ty có nhiều đổi mới tích cực đáp ứng đợc yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh trong nền kinh tế thị trờng.
Công ty XD số 21 là một trong những đơn vị đợc Uỷ ban nhân dân tỉnh và

Sở xây dựng tỉnh đổi mới mô hình tổ chức, đó là 3 cấp tổ chức sản xuất theo hình
3
3
3
chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn thanh tú
thức khoán gọn công việc, khoán sản phẩm, đến nay Công ty đã có những kết quả
khả quan, bộ máy quản lý gọn nhẹ nhng vẫn đảm bảo hoàn tành tốt kế hoạch sản
xuất, kế hoạch giá trị sản lợng, không ngừng cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng xuất
lao động, đóng góp đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách địa phơng.
Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu qua các năm :
Đơn vị tính : 1.000.000đ
Năm
Chỉ tiêu
2000 2001 2003
Giá trị sản lợng 7.785 7.865 7.965
Giá trị sản phẩm bàn giao 7.797 8.976 8.999
Nộp ngân sách 401 450 467
Lãi 327,4 381,4 377,4
4
4
4
Giám đốc
Phó giám đốc Kế toán trưởng
Phòng kế hoạch kỹ thuật
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kế toán tài vụ
Đội 1 Đội 2 Đội 3 Đội 4 Đội 5
Cung ứng vận tải
Các tổ sản xuất của các đội, xưởng sản xuất
chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn thanh tú

2.1.2- Đặc điểm về tổ chức sản xuất và quản lý của Công ty theo sơ đồ :
Đặc điểm tổ chức quản lý
Sơ đồ tổ chức quản lý:
* Chức năng và nhiệm vụ của một số phòng ban trong công ty theo sơ đồ
sau:
- Ban Giám đốc Công ty : Ban giám đốc công ty gồm giám đốc Phó giám
đốc phụ trách và các trởng phòng: Trởng phòng kế hoạch kỹ thuật, Trởng phòng
tổ chức hành chính, trởng phòng kế toán hay Kế toán trởng. Ban giám đốc là cấp
cao nhất trong công ty. Ban giám đốc có quyền thay mặt công ty quyết định các
vấn đề trong mọi lĩnh vực hoạt động của công ty. Ban giám đốc phải lập ra đợc các
chiến lợc sản xuất kinh doanh dài hạn và ngắn hạn cho công ty, ban giám đốc có
quyền bổ nhiệm bãi nhiệm, miễn nhiệm, cach schức các chức vụ từ phó giám đốc
trở suống; có quyền tu hẹp hoặc moẻ rộng ngành nghề kinh doanh của công ty...
5
5
5
chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn thanh tú
C chế làm việc của ban giám đốc là tổ chức ra các cuộc họp giao ban. Các cuộc
họp có thể đợc tổ chức một tuần một lần vào đầu hoặc cuối tuần cũng có thể đợc
tổ chức đột xuất tuỳ thuộc vào tính cấp bách của vấn đề cần giải quyết. C chế ra
quyết định trogn các cuộc họp lấy biểu quyết, các cuộc họp này có thể có sự tham
gia của của giám đốc và tất cả các trởng phòng và phó giám đốc nhng cũng có thể
chỉ có sự tham gia của giám đốc và một phó giám đốc, hoặc trởng phòng.
- Giám đốc công ty: Giám đốc công ty là ngời đại diện pháp nhân của công
ty, chịu trách nhiệm trớc pháp luật của nhà nơc về mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty, giám đốc là ngời có quyền điều ành cao nhất trong công ty,
trực tiếp lãnh đạo mọi lĩnh vực hoạt động của công ty, quản lý các công việc hàng
ngày của công ty.
- Phó giám đốc: Trực tiếp điều hành phòng kế hoạch kỹ thuật, thực hiện
một số chức năng giúp việc giám đốc tuỳ theo yêu cầu cụ thể.

- Phòng kế hoạch: Trởng phòng kế hoạch là ngời chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động của phòng kế hoạch. Trong kế hoạch dài hạn phòng kế hoạch phải xây
dựng chiến lợc sản xuất kinh doanh dài hạn cho công ty và trình nên ban giám đốc
phê chuẩn. Các vấn đề quan trọng đó là xây dựng kế haọch về thị trờng, ngành
nghề, công nghệ sản xuất kinh doanh và giải pháp đầu t. trong kế hoạch ngắn hạn,
phòng kế hoạch có nhiệm vụ tính ra định mức chi phí cho công trình trúng thầu,
xác định mức giá khoán cho các đội xây dựng, lập kế hoạch về tiến độ xây dựng
công trình, kế hoạch huy động nguồn nhân lực thi công công trình lập kế hoạch
nguồn vốn đầu t cho công trình. Triển khai thực hiện các đơn đặt hàng của khách
hàng về mặt kỹ thuật, giúp việc phó giám đốc điều hành kỹ thuật tính toán và xác
định mức tiêu hao nguyên vật liệu đồng thời kiểm tra sản xuất theo quy trình sản
xuất đề ra.
- Phòng Tổ chức - Hành chính: Trởng phòng tổ chức hành chính là chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động của phòng hành chính. Phòng hành chính là phòng
nghiệp vụ, có nhiệm vụ theo dõi mọi sự thay đổi về tình hình nhân sự của công ty;
6
6
6
Đội XD số 5
Ban giám đốc Công ty
Đội XD số 1 Đội XD số 2 Đội XD số 3 Đội XD số 4 Đội máy thi công vận tải
chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn thanh tú
Nh tổ chức bồi dỡng, đào tạo lại cán bộ công nhân viên của công ty. Tổ chức tuyển
dụng cán bộ, công nhân viên mới theo yêu cầu cảu giám đốc công ty thành lập các
hội đồng khi đua khen thởng, kỷ luật; tổ chức thi nâng bậc cho cán bộ công nhân
viên, chịu trách nhiệm trớc giám đốc về mọi lĩnh vự hành chính y tế trong toàn
công ty.
- Phòng kế toán tài vụ : Có trách nhiệm tham mu cho ban giám đốc trong
lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, chịu trách nhiệm điều hành tài chính kế toán
trong Công ty, có trách nhiệm ghi chép, tính toán phản ánh kịp thời chính sách

tình hình biến động, luân chuyển của vốn và tài sản của Công ty trong kỳ báo cáo,
đồng thời trên cơ sở số liệu báo cáo, phân tích các hoạt động kinh tế của Công ty.
* Đặc điểm tổ chức sản xuất :
Do đặc điểm của ngành xây dựng, Công ty XD số 21 áp dụng hình thức tổ chức
sản xuất theo công trờng xởng đội. Trong đó mỗi đội sản xuất đảm nhận thi công
xây lắp một hay nhiều công trình, còn các xởng đội đảm nhận công tác sản xuất
phụ, phụ trợ cho sản xuất chính.
Cụ thể theo sơ đồ sau :
Chú thích : Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ trao đổi
5 công trờng xây dựng đợc phân công xây lắp các công trình, hạng mục công
trình.
7
7
7
chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn thanh tú
Một đội máy thi công vận tải có nhiệm vụ tổ chức vận hành máy móc thi
công, lắp đặt hệ thống điện nớc cho các công trình và tổ chức vận chuyển vật t nơi
cung cấp đến chân công trình.
2.1.3.- Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty XD số 21 :
*. Các chính sách chủ yếu công ty áp dụng.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu ngày 01/01 đến ngày31/12.
- Đơn vị tiền tệ: Công ty áp dụng đồng tiền Việt Nam(VNĐ).
- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành
theo quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16/12/1998.
- Ph ơng pháp kế toán tài sản cố định: Tài sản cố định đợc phản ánh theo
nguyên giá, giá trị hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại. Khấu hao tài sản cố định đợc
thực hiện theo phơng thức đờng thẳng, thời gian khấu hao đợc xác định phù hợp
với quyết định số 166/2000/QĐ-BTC ngày 30/12/2000 của Bộ Tài Chính.
- Hàng tồn kho: Công ty đợc ghi theo giá gốc và đợc hạch toán theo ph-

ơng pháp kê khai thờng xuyên. Giá trị hàng xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ
đợc xác định theo phơng pháp đích danh.
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Công ty trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho theo quy định tại thông t số 64TC/TCDN ngày 15/9/1997 và thông t
số 33/1998/TT-BTC ngày 17/3/1998 của BTC.
8
8
8
Kế toán trưởng
Kế toán vật tư TSCĐ Kế toán tiền lương Kế toán tổng hợp và tính giá thànhKế toán thanh toán (kế toán vốn bằng tiền)
Nhân viên kế toán ở các xưởng đội
chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn thanh tú
*. Đặc điểm bộ máy kế toán :
Đợc tổ chức theo hình thức kế toán tập hợp :
Chú thích : Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
*.Nội dung công việc kế toán
- Kế toán vốn bằng tiền: Phản ánh số liệu hiện có và tình hình biến động
các loại vốn bằng tiền của công ty gồm tiền mặt, ngoại tệ và các chứng chỉ có giá.
Và phản ánh các khoản phải thu khách hàng, các khoản phải trả, phải nộp ngân
sách nhà nớc.
- Kế toán vật t và tài sản cố định: Phản ánh số lợng hiện có, giá trị hiện
có, tình hình biến động vật t, sản phẩm hàng hoá.Và phản ánh các số lợng hiện
nguyên giá và giá trị hao mòn của tài sản cố định hiện có và tình hình biến động
tài sản cố định, công tác đầu t XDCB và sửa chữa tài sản cố định tại đơn vị.
- Kế toán tiền l ơng: Nắm chắc tình hình biên chế cán bộ công nhân viên
trong công ty trên các mặt: Số lợng, họ và tên từng ngời, các khoản khấu trừ vào l-
9
9
9

chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn thanh tú
ơng; thanh toán đầy đủ, đúng, kịp thời cho cán bộ công nhân viên; giữ sổ chi tiết
về thanh toán lơng.
- Kế toán tổng hợp và tính giá thành: Tập hợp các chứng từ đã thực hiện,
tiến hành kiểm tra phân loại, chỉnh lý trình kế toán trởng duyệt; Giữ sổ tổng hợp
và tính giá thành, đôn đốc các kế toán phần hành thực hiện công việc
ở các đội thi công có nhân viên kế toán với nhiệm vụ theo dõi tập hợp tất cả
các chi phí sản xuất phát sinh, tổng hợp số liệu và lập báo cáo gửi về phòng kế
toán tài vụ Công ty, cụ thể là báo cáo nhập xuất, tồn NVL trong kỳ, báo cáo tiền l-
ơng, các loại hoá đơn chứng từ liên quan đến việc thi công công trình.
Phòng kế toán tài vụ có trách nhiệm tổng hợp, phân loại số liệu, phân bổ chi
phí cho các đối tợng chịu chi phí vào cuối mỗi tháng theo từng khoản mục. Căn cứ
vào đó kế toán tiến hành tính giá thành cho các công trình khi hoàn thành bàn
giao.
10
10
10
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Bảng kê Nhật ký chứng từ Thẻ và sổ KT chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn thanh tú
2.1.4. Hình thức kế toán áp dụng ở Công ty là hình thức sổ NKCT :
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
2.2.- thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
2.2.- thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây dựng ở Công ty XD số 21 :

tính giá thành sản phẩm xây dựng ở Công ty XD số 21 :
2.2.1.- Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng ở
Công ty :
a/ Phân loại chi phí sản xuất ở Công ty :
Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy, chi phí sản
xuất chung.
11
11
11
chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn thanh tú
- Chi phí nguyên vật liệu gồm : Chi phí nguyên vật liệu đợc Công ty cung
cấp cho đội theo kế hoạch sản xuất của từng công trình đang thi công và phần chi
phí nguyên vật liệu của đội tự mua ngoài.
- Chi phí nhân công gồm : Tiền lơng và thu nhập theo lơng của nhân công
Công ty và tiền lơng nhân công thuê ngoài.
- Chi phí sử dụng máy gồm : chi phí máy thi công của đội và chi phí máy
thuê ngoài.
- Chi phí sản xuất chung tập hợp đợc phân bổ theo tiêu thức tiền lơng cho
từng công trình của các đội trong thi công.
b/ Các loại giá thành sản phẩm :
ở Công ty XD số 21 các công trình thi công đều là các công trình nhận thầu
xây lắp cho nên giá thành sản phẩm là giá thành nhận thầu theo từng hợp đồng
kinh tế từng công trình.
2.2.2.- Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối t ợng tính
giá thành ở Công ty
- Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất : Xuất phát từ tình hình thực tế
của doanh nghiệp với đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản, quy trình sản xuất sản
phẩm xây dựng đợc tiến hành liên tục, từ khi xuất vật t vật liệu cho tới khi kết
thúc, hoàn thành bàn giao cho bên B đa công trình vào khai thác sử dụng, với sự
kết hợp chặt chẽ giữa các đội, các bộ phận trong toàn Công ty. Mỗi công trình

hạng mục công trình đều có dự toán riêng, sản phẩm cũng khác nhau. Sản phẩm
nói chung của công tác xây dựng là những công trình hạng mục công trình hoàn
thành bàn giao cho chủ đầu t. Mặt khác ở Công ty XD số 21, khối lợng công tác
xây dựng đợc khoán gọn cho từng đội đảm nhận thi công, nên đối tợng tập hợp chi
phí sản xuất là các đội sản xuất, các bộ phận sản xuất quản lý công trình đang thi
công.
12
12
12
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn thanh tó
- §èi tîng tÝnh gi¸ thµnh : ë C«ng ty XD sè 21 ®èi tîng tÝnh gi¸ thµnh ®îc
x¸c ®Þnh lµ c«ng tr×nh, h¹ng môc c«ng tr×nh.
13
13
13
chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn thanh tú
2.2.3.- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty :
a. Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất :
ở Công ty hiện nay phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất đang sử dụng ph-
ơng pháp tính trực tiếp chi phí sản xuất, việc sử dụng phơng pháp trực tiếp đa việc
tính toán giá thành sản phẩm xây dựng đợc chính xác và quản lý chặt chẽ (cụ thể
cho từng công trình, hạng mục công trình). Hàng tháng các chi phí trực tiếp phát
sinh nh chi phí về nguyên vật liệu, các chi phí về nhân công phát sinh ở công trình
nào thì đợc hạch toán trực tiếp vào công trình đó.
- Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, việc cung cấp nguyên vật liệu
cho thi công công trình chủ yếu đợc Công ty cung ứng dựa trên kế hoạch và tiến
độ thi công của công trình những vật t chính Công ty cungứng tới chân công trình
nh xi măng, sắt thép xây dựng, panen ... ngoài ra giao cho các đội tự mua nh cát,
tre, giáo, đinh ...
- Đối với vật liệu Công ty cung ứng đợc thực hiện do đội vật t vận tải của

Công ty trực tiếp khai thác từ các nguồn về nhập kho tại Công ty, hàng tháng từ
ngày 1 tháng ngày 5 phải tiến hành xây dựng giá cung cấp xuống cho các đội thi
công. Giá vật liệu phải đợc thông qua phòng kế toán tài vụ và trình giám đốc Công
ty duyệt giá.
- Đối với khoản chi phí máy thi công và chi phí sản xuất chung đợc phân
bổ cho từng đốitợng sử dụng và cho từng công trình.
14
14
14
6 6
5
4
4
2
5
3
11
3
1
4
2
4
Chứng từ gốc
Nhật ký chứng từ số 1, 2, 5 Bảng kê số 3 Bảng phân bổ số 1, 2, 3Số chứng từ số 3 Số chứng từ số 4
Bảng kê số 11Bảng kê số 4,5,6
Nhật ký chứng từ số 8
Nhật ký chứng từ số 7
Sổ cái
chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn thanh tú
Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty :







b. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất :
*. Kế toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
- Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty ;
Vật t của các đơn vị thi công có thể là nhận tại kho Công ty hoặc tự khai
thác, vật t các đội nhận tại kho Công ty đợc chuyển dần tới kho thi công của các
15
15
15
chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn thanh tú
đội tại hiện trờng xây dựng, các đội nhập kho và xuất dùng hàng ngày. Chứng từ đ-
ợc sử dụng để xuất vật t từ Công ty cho các đội là "Phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ".
*/ Những loại vật t đội tự khai thác phục vụ thi công do nhân viên tiếp liệu
của đội giao dịch mua bán, sốvật liệu do đội mua cũng phải tuân thủ nguyên tắc
nhất định do Công ty quy định nh đơn giá mua theo giá quy định của Công ty,
đúng chủng loại và chất lợng theo thiết kế.
- TK sử dụng : TK 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp"
- Phơng pháp kế toán : Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
*/ Vật t do Công ty cung cấp :
Khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu phục vụ công trình đang thi công
các đội đề xuất lên Công ty. Kế toán vật t của Công ty căn cứ nhu cầu sử dụng của
từng công trình, viết "phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ". Phiếu viết thành 3
liên 1 liên lu tại phòng kế toán, liên 2 và liên 3 giao cho ngời nhận hàng của các
đội xuống kho vật t lĩnh vật liệu, ngời nhận hàng của các đội xuống kho vật t lĩnh

vật liệu, ngời nhận hàng giao lại cho thủ kho 1 liên, ngời nhận hàng giữ 1 liên để
đối chiếu số lợng, quy cách phẩm chất vật liệu nhận và chuyển về công trình của
đội đang thi công.
Ngời duyệt phiếu xuất là thủ trởng cơ quan do phó giám đốc phụ trách ký
duyệt. Các thành phàn kế toán vật t, ngời nhận, thủ kho đều phải ký vào phiếu theo
quy định.
"Trích phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội".
16
16
16
chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn thanh tú
phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ mẫu số : 02C/BH
Kho xuất vật t : Kho Công ty
Kho nhận vật t : Đọi xây dựng số 3
Lệnh điều động số : 123/VY
Ngời áp tải hàng : Trần Văn Hải
Số giấy giới thiệu :
Đơn vị vận chuyển : Đội vận tải Công ty
Ngày đi : 12/3/2003
Hợp đồng số :
Ngày đến : 12/3/2003
Số
TT
Loại vật liệu, qui cách ĐVT Khối lợng Ghi chú
A B C D E
1 Xi măng PC 300 kg 10.00 Bỉm Sơn
2
Thép 22 A
2
kg 500 Thái Nguyên

3
Thép 6
kg 4.000 Thái Nguyên
4
Thép 18 A
2
kg 2.500 Thái Nguyên
5 Thép góc L 63 x 5 kg 1.2500 Liên doanh
(Năm loại)
Ngày 12 tháng 3 năm 2003
Ngời lập phiếu Ngời nhận Thủ kho Thủ trởng
Công ty hiện nay áp dụng phơng pháp ghi sổ vật liệu song song, dong vậy
thủ kho cuối tháng lập báo cáo xuất vật t theo từng vật liệu cụ thể, kèm theo các
17
17
17
chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn thanh tú
phiếu xuất kho gửi về kế toán vật t. Kế toán vật t vào sổ theo dõi tại phòng kế toán
đối với vật t do các đội tự khai thức :
Định kỳ ngày 25 cuối tháng kế toán đội đối chiếu sổ sách, số nhập, xuất vật
t với thủ kho và lập báo cáo gửi về Công ty theo quy định chung nh phần thủ kho
xuất vật liệu tại Công ty gửi về kế toán vật t gồm bảng kê các vật liệu đã mua
ngoài.
Kế toán căn cứ vào bảng kê và các chứng từ gốc của các kế toán đội gửi về
vào sổ theo dõi xuất vật t theo từng công trình và lập các bảng kê và sổ chi tiết vật
t vào bảng kê số 3 (Trích bảng kê số 3 )
đơn vị: Công ty XD số 21
trích bảng phân bố số 2
tháng 5 năm 2003
Đơn vị: đồng

Các đối tợng
ghi nợ
TK nguyên vật liệu Cộng có TK 152
(101) nhỏ
TK 1521 (102) TK 1522 (-4,25) TK 1523 (-3,8)
Giá HT Giá TT Giá HT Giá TT Giá HT Giá TT Giá HT Giá TT
Nhà máy nớc Hà Đông
127850780 130663497 3724480 3566190 2104878 2024893 13368013
8
136254580
Bệnh viện y học dân tộc 58798550 60092118 5057798 4865602 63856348 64957720
Liên hiệp thực phẩm
175361914 179219876 3794962
8
3633676
9
7959885 7657409 22127142
7
223214054
Công ty ô tô vận tải
198745800 203118209 4387642
8
42011680 7852147 7553765 25047437
5
252683654
Trung tâm xúc tiến việc làm 42379248 43311591 9257810 8864353 64314 61870 51701372 52237814
Cộng
603136292 616405291 9480834
6
9077899

2
2303902
2
2216353
9
72098366
0
729347822
Chi phí QLDN
2078458 2124184 624582 598037 2648518 2547874 5351558 5270095
18
18
18
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn thanh tó
Tæng céng
605214750 618529475 9543292
8
9137702
9
2568754
0
2471141
3
72633521
8
734617917
kÕ to¸n ghi sæ
kÕ to¸n trëng
19
19

19

×