Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tải Báo cáo sơ kết học kỳ I trường Mầm non - Mẫu báo cáo sơ kết học kì 1 mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.06 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD&ĐT ………….</b>
<b>TRƯỜNG MN……….</b>


<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


<b></b>


---Số :…../BC/TrMN………….. <i>…..ngày …..tháng ….năm……..</i>


<b>BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KỲ I</b>
<b>Năm học ...- ...</b>


Thực hiện Công văn số……… ngày ……… của phòng Giáo dục và Đào
tạo Thành phố ……… về việc hướng dẫn sơ kết học kỳ I cấp học mầm non
năm học ...- ...


Trường Mầm non ...báo cáo sơ kết học kỳ I năm học ...-...
với nội dung như sau:


<b>I. Kết quả đạt được</b>


<b>1. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua</b>


Những hoạt động nổi bật và kết quả đạt được trong chỉ đạo, triển khai thực hiện
Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị và quy định số 08-QĐ/TU,
ngày 26/3/2016 của Tỉnh ủy ... ; nhấn mạnh những tấm gương tiêu biểu của
đội ngũ trong vượt khó khăn, có sáng kiến để hồn thành tốt nhiệm vụ chăm sóc
ni dưỡng, giáo dục, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ:


- Ngay t đầu năm học nhà trường đ㤵 nghiên c u, triển khai thực hiện nghiêm t c


các văn bản hướng dẫn, y dựng kế hoạch thực hiện các phong trào ph hợp với
điều kiện, t nh h nh thực tế, tổ ch c cho cán bộ, giáo viên, nh n viên kꝈ cam kết
thực hiện đạt hiệu quả, đưa vào nội dung b nh t, đánh giá kết quả thực hiện hàng
tháng, cuối k của CB,G䀀,N䀀.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học”, đưa nội dung cuộc vận
động "Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đ c, tự học và sáng tạo", phong
trào thi đua "X y dựng trường học th n thiện, học sinh tích cực" và chủ đề năm
học “䀀 học sinh th n yêu, y dựng trường học kỷ cương - văn hóa, chất lượng
giáo dục thực chất ” thành các hoạt động thường uyên, tự giác trong nhà trường.
Để thực hiện có hiệu quả chủ đề năm học: “䀀 học sinh th n yêu, y dựng trường
học kỷ cương - văn hóa, chất lượng giáo dục thực chất ”, ngay t đầu năm học,
nhà trường đ㤵 quán triệt và chỉ đạo CBG䀀N䀀 nhà trường thực hiện nghiêm t c
các quy định, quy chế của ngành; phát huy vai trò, tinh thần trách nhiệm trong việc
thực hiện nhiệm vụ được giao, có Ꝉ th c giữ g n phẩm chất đạo đ c nhà giáo; tăng
cường công tác kiểm tra, giám sát CBG䀀N䀀 trong việc thực hiện các nhiệm vụ
theo kế hoạch. Hàng tháng đối chiếu với yêu cầu nhiệm vụ và m c độ hoàn thành
nhiệm vụ để đánh giá, ếp loại m c độ hoàn thành nhiệm vụ của t ng cá nh n một
cách nghiêm t c.


- 100% CB,G䀀,N䀀 trong trường ln đồn kết thống nhất và chia sẻ c ng vượt
qua mọi khó khăn, nêu cao tinh thần trách nhiệm trong thực hiện kỷ cương nề nếp,
gi p đỡ nhau thực hiện tốt mọi nhiệm vụ được giao. Sáng tạo, tích cực, có nhiều
giải pháp để n ng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục, chất lượng hoạt động các
phong trào trong nhà trường như đ/c:………….


- Trong đơn vị khơng có cá nh n nào vi phạm về đạo đ c lối sống, đi ngược lại với
Chủ trương, Chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, vi phạm nội quy quy
chế của nghành. Khơng có CBG䀀N䀀 vi phạm quy chế trong cơng tác chăm sóc
giáo dục trẻ. 100% CB,G䀀,N䀀 luôn nêu cao tinh thần tự giác, tự học, tự rèn, về tu


dưỡng đạo đ c; thực hiện các nội dung đ㤵 đăng kꝈ gắn với thực hiện nhiệm vụ
được giao trong đơn vị, chủ động khắc phục những thiếu sót, khuyết điểm của bản
th n để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2. Phát triển mạng lưới nhóm, lớp; tăng tỷ lệ huy động trẻ</b>
<b>2.1. Quy mô phát triển:</b>


Tổng số lớp: ….. lớp
Tổng số trẻ: ………… trẻ.
Trong đó:


Lớp MG b : 2 lớp = …… trẻ
Lớp MG nhỡ: 4 lớp = …… trẻ
Lớp MG lớn: 3 lớp = ……trẻ


Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp t 0-5 tuổi trên địa bàn trường quản lꝈ: …… đạt
80,2%. (Trong đó có 02 trẻ khuyết tật năng không ra lớp).


Tỷ lệ chuyên cần đạt 97%; riêng trẻ 5 tuổi đạt 98%.


<b>2.2. Công tác tham mưu trong việc rà soát, quy hoạch phát triển trường lớp,</b>
<b>dành quỹ đất cho giáo dục mầm non.</b>


- Nhà trường tiếp tục làm tốt công tác tham mưu với các cấp, các ngành để nhà
trường được y dựng mới theo công văn số 170/KH-UBN ngày 7/6/2016 của
UBN T ... và đề án số 09 cho phát triển mạng lưới trường lớp giai đoạn
2015 - 2020 định hướng đến 2030, đáp ng nhu cầu g i con của nh n d n trong
địa bàn và yêu cầu n ng cao chất lượng hiệu quả giáo dục.


<b>3. Củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho TE 5 tuổi,</b>


<b>chuẩn bị PCGDMN cho trẻ 4 tuổi, công tác kiểm định chất lượng giáo dục và</b>
<b>xây dựng trường MN đạt chuẩn Quốc gia</b>


<b>3.1. Củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho TE 5 tuổi,</b>
<b>chuẩn bị PCGDMN cho trẻ 4 tuổi</b>


- Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp t 0-5 tuổi trên địa bàn trường quản lꝈ: 324/406 đạt
80,2 %,( Có 2 trẻ 5 tuổi khuyết tật nặng khơng ra lớp )


Trong đó: Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp t 0-2 tuổi trên địa bàn trường quản lꝈ:
45/125 đạt 36%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Huy động trẻ 5 tuổi ra lớp : 96/98 đạt 100%. (Trong đó có 2 trẻ khuyết tật nặng
không thể ra lớp được )


- Tỷ lệ trẻ MG đi học chuyên cần 97% trở lên.riêng trẻ 5 tuổi đạt 98%


- Tích cực tham mưu, tăng cường công tác tuyên truyền n ng cao nhận th c, ác
định rõ vai trò trách nhiệm của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, các đồn
thể và phụ huynh về mục tiêu, Ꝉ nghĩa của công tác giáo dục mầm non, công tác
phổ cập G MNTNT.


- Điều tra chính ác số liệu, cập nhật các số liệu vào hồ sơ, trên phần mềm về công
tác CG kịp thời.


- Làm tốt hệ thống hồ sơ, phần mềm CG MNTNT, lưu trữ khoa học các năm,
đảm bảo số liệu chính ác.


- Quan t m chất lượng MG 5 tuổi; tiếp tục n ng tỷ lệ trẻ 4 tuổi, 3 tuổi và trẻ nhà
trẻ đến trường, đảm bảo chất lượng giáo dục, quan t m tới trẻ có hồn cảnh đặc


biệt khó khăn. Tạo tiền đề, t m thế tốt cho trẻ 5 tuổi trước khi vào học lớp 1 phổ
thông.


- Tiếp tục n ng cao chất lượng chăm sóc ni dưỡng và giáo dục trẻ theo vành đai
chất lượng, chất lượng mẫu giáo 5 tuổi. Thực hiện tốt công tác khảo sát thẩm định
chất lượng theo định k . n ng cao chất lượng rèn kỹ năng sống, chuẩn bị t m thế
tốt cho trẻ trước khi vào lớp 1 phổ thông. uy tr và n ng cao chất lượng G MN
cho trẻ em 5 tuổi.


- Thực hiện nghiêm t c rà sốt, kiểm tra cơng nhận duy tr theo đ ng quy định tại
Thông tư số 07/2016/TT-BG &ĐT, ngày 22/3/2016 của Bộ G &ĐT và các văn
bản chỉ đạo của Sở G &ĐT


- Thực hiện tốt công tác tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương
trong việc chỉ đạo duy tr hổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ em 5 tuổi, chuẩn bị
các điều kiện cho CG MNT4T. Thực hiện đảm bảo chế độ chính sách cho
CB,G䀀 nh n viên và trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

hợp với nhà trường trong công tác vận động trẻ ra lớp, y dựng cảnh quan trường
lớp, tăng cường, bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho lớp Mẫu giáo 5 tuổi.
Hiện tại số lượng thiết bị, đồ d ng của các lớp 4, 5 tuổi có đầy đủ các loại đồ d ng
theo văn bản hợp nhất số 01/䀀BHN-BG ĐT ngày 23/5/2015 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.


- Nhận th c của nh n d n ngày một n ng lên, các bậc cha mR trẻ cho con đi học
đầy đủ, chuyên cần, đóng góp, ủng hộ đầy đủ, kịp thời, công tác phối kết hợp giữa
nhà trường và cha mR trẻ được đẩy mạnh.


<b>3.2. Công tác kiểm định chất lượng giáo dục</b>



- Thực hiện nghiêm t c hiệu quả công tác đánh giá chất lượng G trường MN
theo Thông tư số 25/2014/TT-BG ĐT ngày 17/8/2014 về việc ban hành quy định
về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy tr nh, chu kỳ kiểm định chất
lượng giáo dục trường mầm non.


- X y dựng kế hoạch tự kiểm tra, rà soát, ác định rõ hiện trạng nhà trường; Đảm
bảo đánh giá thực chất, tích cực khắc phục các tiêu chí, chỉ số chưa đạt để y
dựng kế hoạch cải tiến chất lượng. Báo cáo định kỳ và đột uất đ ng thời gian quy
định. uy tr vững chắc chất lượng trường mầm non m c độ 3.


<b>3.3. Công tác xây dựng trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia.</b>


- Tích cực cơng tác tham mưu, tun truyền cho các bậc phụ huynh c ng chung
tay góp s c với nhà trường đóng góp kinh phí để bổ ung cơ sở vật chất thiết bị đồ
d ng phục vụ cho công tác CSN trẻ để duy tr và n ng cao chất lượng trường
chuẩn Quốc gia m c độ I.


<b>4. Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động chăm</b>
<b>sóc, giáo dục trẻ; Tổ chức các hội thi cho cô và trẻ; cho trẻ làm quen với tiếng</b>
<b>Anh</b>


a) Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

trung t m”, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ theo Thông
tư số 13/2010/TT-BG ĐT ngày 15/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
công tác kiểm tra điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ d ng, đồ chơi, kịp thời
phát hiện, chỉ đạo khắc phục những yếu tố g y nguy cơ mất an toàn cho trẻ khi
tham gia các hoạt động tại trường/lớp.


- Kết quả đạt được: Quán triệt, tuyên truyền công tác đảm bảo an toàn cho trẻ tới


100% CBG䀀N䀀 và cha mR trẻ.


b) N ng cao chất lượng công tác nuôi dưỡng và chăm sóc s c khoẻ


100% trẻ đến trường được học 2 buổi/ ngày và ăn ngủ tại trường, ăn hết uất, đảm
bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần.


- Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, quản lꝈ, giám sát chặt chẽ hoạt động ni dưỡng,
chăm sóc s c khỏe cho trẻ tại trường.


- Thực hiện nghiêm t c, hiệu quả việc tổ ch c các hoạt động chăm sóc ni dưỡng
trẻ ở trường. Thực hiện tốt việc kꝈ hợp đồng với nhà cung cấp thực phẩm, thực
hiện nghiêm t c việc lưu mẫu thực phẩm theo đ ng quy định. Tận dụng diện tích
trần bếp ăn, hộp ốp để trồng rau anh bổ sung vào bữa ăn cho trẻ. Trong học kỳ I
đ㤵 thu hoạch được 95 kg rau anh.


- Đ㤵 triển khai phun thuốc muỗi được 1 lần ung quanh trường và các lớp học,
hàng tuần tổ ch c lao động vệ sinh ung quanh trường; thường uyên giáo dục trẻ
r a tay bằng à phòng, đánh răng đ ng cách tại gia đ nh... góp phần h nh thành
nền nếp, có lợi cho s c khỏe và sự phát triển l u dài của trẻ, đảm bảo an toàn tuyệt
đối về thể chất và tinh thần cho trẻ;


- hối hợp chặt chẽ với trạm y tế phường trong việc thành lập ban chăm sóc s c
khỏe trẻ khám s c khỏe cho trẻ được 1 lần; tổ ch c c n đotheo dõi s c khỏe bằng
biểu đồ cho trẻ. Thực hiện nghiêm t c Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT
-BYT-BG ĐT ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế trường học. Tổ ch c hội thi
“Cơ ni giỏi” cấp trường có 7/7 cơ nuôi tham gia nhằm n ng cao chất lượng chế
biến bữa ăn cho trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

sinh đồ d ng, dụng cụ, thực phẩm trong kh u chế biến, thực hiện thực đơn theo


m a, trẻ ăn đ ng giờ.


- Công khai chất lượng dinh dưỡng các bữa ăn của trẻ nơi cha mR trẻ dễ quan sát.
Đảm bảo trẻ được ăn đ ng thực đơn, s dụng nguồn thực phẩm sẵn có của địa
phương để chế biến món ăn cho trẻ; Không s dụng thực phẩm chế biến sẵn hoặc
thực phẩm khơng rõ nguồn gốc để chế biến món ăn cho trẻ. X y dựng chế độ ăn
hợp lꝈ, chế biến đ ng kỹ thuật, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Có lưu mẫu
thực phẩm hàng ngày theo đ ng qui định.


- Chỉ đạo giáo viên thường uyên trao đổi với cha mR trẻ về t nh h nh s c khoẻ
của trẻ hàng ngày, rèn kỹ năng vệ sinh cá nh n cho trẻ;


Kết quả: trẻ TBT về c n nặng: 314/333 trẻ, đạt 94,3%; Trẻ S nhR c n: 11/333
trẻ, chiếm 3,3%; Trẻ th a c n so với quy định: 7 trẻ chiếm 2.1 %; Trẻ b o ph : 1
chiếm 0,3 %;


Trẻ TBT về chiều cao: 324/333 trẻ, đạt 97,3%; Trẻ thấp còi 9/333 trẻ (chiếm
2,7%).


c) Đổi mới hoạt động giáo dục, n ng cao chất lượng thực hiện Chương tr nh giáo
dục mầm non


- Thực hiện nghiêm t c Quyết định số 3232/QĐ-UBN ngày 17/7/2017 của
UBN tỉnh ... về Kế hoạch thời gian năm học ...-... đối với giáo
dục mầm non, giáo dục phổ thông và chương tr nh G MN sau s a đổi.


- Tăng cường các điều kiện để n ng cao chất lượng thực hiện Chương tr nh
G MN sau chỉnh s a; thực hiện linh hoạt, sáng tạo chương tr nh ph hợp với điều
kiện thực tế của nhà trường và đối tượng trẻ.



- Nhà trường triển khai và thực hiện nghiêm t c công văn số 199/ G &ĐT-CM
ngày 10/5/2017 của hòng G &ĐT về việc hướng dẫn tổ ch c thực hiện thư viện
sách, truyện ph hợp với trẻ mầm non. Kết quả: Nhà trường tiến hành cải tạo,
trang trí được một phịng thư viện của b với diện tích 55 m2, vận động cha mR trẻ
ủng hộ được 316 đầu sách, truyện ph hợp với độ tuổi trẻ mầm non.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

được tham gia các hoạt động giáo dục theo hướng tích cực, phát huy tính tích cực,
chủ động, sáng tạo của trẻ.


- 100% giáo viên vận dụng hiệu quả nội dung bồi dưỡng hè 2017 vào công tác
giảng dạy. thực hiện y dựng kế hoạch G năm học, kế hoạch chủ đề, kế hoạch
tuần ph hợp với t ng độ tuổi, điều kiện của nhà trường. Điều chỉnh nội dung,
phương pháp, h nh th c tổ ch c dạy học, yêu cầu tổ ch c các hoạt động giáo dục
một cách linh hoạt, đảm bảo tính v a s c, ph hợp với đối tượng trẻ, thời gian
thực tế và điều kiện dạy học của địa phương; ch trọng việc nhận t, động viên,
khuyến khích trẻ trong quá tr nh tổ ch c các hoạt động. Thực hiện có hiệu quả
hoạt động giáo dục trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung t m; tăng cường hoạt động
vui chơi “Học bằng chơi, chơi mà học”, tạo cơ hội để trẻ được trải nghiệm, khám
phá.


- Thực hiện nghiêm t c việc dạy và học theo đ ng kế hoạch, chương tr nh t ng độ
tuổi. Tổ ch c tăng cường các hoạt động của đội ngũ cốt cán, tổ chuyên môn, y
dựng kế hoạch giáo dục ph hợp với nhận th c của trẻ. Tích cực đổi mới h nh th c
tổ ch c, đặc biệt là công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên theo vành đai
chất lượng.


- Thực hiện có hiệu quả chuyên đề “ G phát triển vận động của trẻ”. Chỉ đạo các
lớp y dựng môi trường hoạt động, lồng gh p, tích hợp nội dung giáo dục vận
động vào hoạt động vui chơi và các hoạt động khác, tăng cường cơ sở vật chất,
trang thiết bị để thực hiện chuyên đề.



- Ch trọng công tác n ng cao chất lượng giáo dục ở các lớp. Đặc biệt chỉ đạo 3
lớp mẫu giáo 5 tuổi chuẩn bị tốt t m thế, các điều kiện cần thiết cho trẻ vào trường
Tiểu học.


- Tổ ch c các hội thi cho cô và trẻ nhằm n ng cao chất lượng giảng dạy đồng thời
tuyên truyền s u rộng trong nh n d n về ngành học Mầm non.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

lồng gh p vào các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ph hợp.


- hát động phong trào thi đua “ ạy tốt, học tốt”, tổ ch c cho giáo viên đi tham
quan, dự giờ, học tập kinh nghiệm của các trường bạn, tham gia đầy đủ các buổi
hội thảo chuyên đề do phòng G tổ ch c.


- N ng cao chất lượng các buổi sinh hoạt chuyên môn của nhà trường, tổ, khối.
Nội dung sinh hoạt đổi mới, ph hợp nhằm giải quyết những yếu k m và vướng
mắc về chuyên môn.


- Tiếp tục tham mưu, làm tốt công tác 㤵 hội hóa giáo dục để trang bị, bổ sung
phương tiện, đồ d ng, đồ chơi phục vụ chương tr nh G MN mới do Bộ G &ĐT
qui định; y dựng các góc hoạt động trong và ngồi lớp dưới nhiều h nh th c
phong ph ; thu h t và tạo nhiều cơ hội cho trẻ t m tòi khám phá theo h ng th cuả
trẻ, phát huy tối đa tính tích cực của trẻ thơng qua các hoạt động.


- Chỉ đạo thực hiện tốt các chuyên đề theo kế hoạch của nhà trường, phát huy hiệu
quả của đội ngũ cốt cán cấp trường, y dựng tiết mẫu, tổ ch c nhiều hoạt động
chuyên môn theo các chuyên đề.


- Tăng cường công tác kiểm tra, bồi dưỡng các chuyên đề, kiểm tra hoạt động sư
phạm của giáo viên để có kế hoạch bồi dưỡng kịp thời.



Kết quả: 333/ 333 trẻ được đánh giá, đạt 100%.
Số trẻ đạt 310/ 333tỷ lệ đạt 93,1%


Số trẻ chưa đạt: 23/ 333trẻ chiếm 6,9%


Công tác hướng dẫn, chỉ đạo s dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi


- Ngay t đầu năm học BGH nhà trường đ㤵 y dựng kế hoạch thực hiện bộ chuẩn
phát triển trẻ em 5 tuổi theo t ng chủ đề, thiết kế dưới dạng bảng lựa chọn 30 chỉ
số trong 4 lĩnh vực, 28 chuẩn triển khai cho giáo viên, giáo viên lựa chọn các chỉ
số ph hợp với chủ đề trong 4 lĩnh vực, 28 chuẩn, thực hiện đủ 120 chỉ số ph n bổ
trong các chủ đề để y dựng bộ công cụ theo dõi, đánh giá sự phát triển của trẻ
cho ph hợp với đối tượng trẻ ở lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Số trẻ chưa đạt 6/121 trẻ tỷ lệ đạt 5%


* 䀀iệc y dựng và triển khai thực hiện chuyên đề " X y dựng trường MN lấy trẻ
làm trung t m"


u điểm


- Nhà trường, các lớp đ㤵 tạo được môi trường giáo dục cho trẻ ph hợp độ tuổi,
với việc tổ ch c các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ đảm bảo tính thẩm mỹ, an
toàn, th n thiện đối với trẻ. Sắp ếp các góc hoạt động, vui chơi trong lớp, ngồi
trời ph hợp với chủ đề, phát huy được tính tích cự của trẻ. 9/9 lớp có đủ đồ d ng,
thiết bị dạy học ở m c độ tối thiểu đảm bảo cho việc tổ ch c các hoạt động cho trẻ
đạt hiệu quả. Tạo được mơi trường giao tiếp khuyến khích trẻ tích cực tham gia
vào các hoạt động.



- Tổ ch c cho CBQL, giáo viên tham gia Hội thảo phương pháp tổ ch c các hoạt
động giáo dục lấy trẻ làm trung t m do trường Cao đẳng sư phạm Hà Nội tổ ch c.
- Chỉ đạo giáo viên y dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo các yêu cầu theo quy
định, ph hợp với đối tượng trẻ. Tổ ch c tốt các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ
hướng tích cực, đảm bảo vệ sinh, an tồn, phát huy được tính chủ động sáng tạo
của trẻ.


- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền vận động cha mR trẻ và cộng đồng tham gia
vào các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.


Hạn chế


- 䀀iệc y dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung t m của một số giáo viên
mới còn hạn chế.


* 䀀iệc triển khai thực hiện và kết quả tổ ch c Hội thi cho cô và trẻ


u điểm: Các tổ, nhà trường y dựng kế hoạch và tổ ch c hội giảng cấp tổ, cấp
trường nghiêm t c theo Thông tư số 49/2011/TT-BG ĐT ngày 26/10/2011 của
Bộ G &ĐT ban hành Điều lệ hội thi G䀀 dạy giỏi các cấp học mầm non; X y
dựng kế hoạch, lựa chọn G䀀 tham gia thi "giáo viên phụ trách lớp giỏi" cấp thành
phố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

mới linh hoạt, sáng tạo nên kết quả một số giờ dạy trong hội thi giáo viên giỏi cấp
trường còn hạn chế. Một số giáo giáo viên tuổi đời cao nên hạn chế về năng khiếu
v vậy kết quả chưa cao


Kết quả:


- Hội thi " Giáo viên, cô nuôi giỏi" cấp trường: 100% giáo viên, nh n viên tham


gia, trong đó: 16/18 giáo viên đạt giỏi cấp trường (đạt 89%), 5/7 cô nuôi đạt cô
nuôi giỏi cấp trường (đạt 71%);


- Hội thi: " Giáo viên làm đồ d ng đồ chơi giỏi " Cấp trường có 100% giáo viên
tham gia, kết quả: Giải nhất: 01; giải nh : 01; đạt giải ba; 02: Giải khuyến
khích: 02


- Hội thi " Giáo viên phụ trách lớp giỏi" cấp trường có 15/18 giáo viên đủ điều
kiện tham gia, kết quả: Đạt: 1 giải nhất; 2 giải nh ; 3 giải ba; 4 giải khuyến khích
C chọn 01 giáo viên tham gia Hội thi" Giáo viên phụ trách lớp giỏi" cấp thành
phố, đạt giải nh (Giáo viên 䀀õ Thị Thu Ng n).


<b>5. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học</b>


- 100% các lớp có đầy đủ đồ d ng, thiết bị phục vụ các hoạt động CS-G trẻ, các
phòng ch c năng được khai thác, s dụng có hiệu quả. Nhà trường tăng cường
cơng tác kiểm tra việc bảo quản, s dụng đồ d ng, đồ chơi, thiết bị tại các lớp của
giáo viên. Yêu cầu đồ d ng, đồ chơi, thiết bị phải được s dụng thường uyên,
đ ng mục đích. Thực hiện nghiêm t c việc theo dõi, quản lꝈ s dụng tài sản, tài
chính theo qui định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>6. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên</b>


- Tiếp tục n ng cao năng lực quản lꝈ của cán bộ quản lí để tạo chuyển biến chất
lượng quản lí, chỉ đạo các hoạt động trong nhà trường. Hiệu trưởng đi đầu trong
đổi mới, chịu trách nhiệm về chất lượng giáo dục và phát triển của nhà trường.
- Thực hiện nghiêm t c các quy định về đạo đ c nhà giáo, tăng cường tu dưỡng
rèn luyện về phẩm chất đạo đ c, tạo điều kiện để đội ngũ nhà giáo n ng cao tr nh
độ đào tạo, lí luận chính trị, năng lực chun mơn, nghiệp vụ góp phần chỉ đạo
triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ chính trị của cấp học, th c đẩy sự phát triển


nhanh, mạnh và bền vững giáo dục mầm non của đơn vị.


- Tăng cường gi p đỡ, tạo điều kiện cho CBQL, giáo viên được tham gia giao lưu,
chia sẻ kinh nghiệm trong tổ ch c thực hiện nhiệm vụ năm học, đặc biệt gi p đỡ
giáo viên còn hạn chế về chuyên môn, giáo viên mới chuyển v ng về, bồi dưỡng
giáo viên viết sáng kiến kinh nghiệm góp phần n ng cao chất lượng chăm sóc ni
dưỡng, giáo dục trẻ.


- Tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên tham gia học Chương tr nh bồi dưỡng
thường uyên giáo viên Mầm non. Triển khai, hướng dẫn giáo viên t m tài liệu
phục vụ cho quá tr nh học tập. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho giáo viên học
B TX một cách hiệu quả. Tổ ch c kiểm tra, đánh giá công tác học tập bồi dưỡng
thường uyên của giáo viên đ ng theo qui định.


- Tiếp tục thực hiện Thông tư 09/2009/TT -BG &ĐT về Ban hành quy chế thực
hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục.


- T ng CBQL, G䀀 đăng kí và thực hiện 01 lĩnh vực tạo chuyển biến nổi bật trong
năm học. uy tr và thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc trong nhà trường, quy
định nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể. Sắp ếp thời gian làm việc cụ thể cho t ng
giáo viên cho ph hợp với số lượng giáo viên t ng khu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Chỉ đạo các tổ khối thực hiện nghiêm t c việc sinh hoạt chuyên môn trong
tổ, đổi mới nội dung, h nh th c sinh hoạt tổ khối chun mơn nhằm góp phần bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên n ng cao chất lượng chuyên môn, nhất là việc vận dụng
phương pháp đổi mới cho ph hợp.. Lựa chọn một số lớp thực hiện chuyên đề cấp
trường và dự sinh hoạt chuyên môn tổ khối.


- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai hệ thống thông tin điện t trong quản lꝈ đảm bảo
thực hiện thông tin, báo cáo về hịng G &ĐT kịp thời, chính ác.



Kết quả:


- 䀀ề tr nh độ đào tạo: 100% CBQL, G䀀, N䀀 đều có tr nh độ đào tạo chuẩn trở lên,
trong đó: CBQL: 3/3 có tr nh độ ĐH. G䀀: Đại học: 13/18; Cao đẳng: 5/18 đ/c.
Nh n viên: 2/2 đạt tr nh độ trung cấp. 8/8 nh n viên hợp đồng đều có ch ng chỉ
nghề đáp ng yêu cầu công việc.


- 䀀ề kết quả ếp loại chuyên mơn: 18/18 G䀀 được ếp loại chun mơn, trong đó:
Xếp loại giỏi: 10/18 G䀀 (đạt 55.5%), ếp loại Khá: 8/18 G䀀 (đạt 44.5%) .


- Xếp loại chung: 100% CBQL, G䀀, N䀀 đều hồn thành tốt nhiệm vụ trở lên,
trong đó, ếp loại uất sắc: 16/31 đ/c.


<b>7. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục; nội dung chỉ đạo</b>
<b>điểm; Cơng tác quản lý chỉ đạo GDMN ngồi công lập</b>


* N ng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lꝈ giáo dục


- CBQL phải làm gương, tiên phong trong mọi hoạt động giáo dục của nhà trường;
Là nịng cốt chun mơn, khẳng định được vai trị của m nh đối với nhà trường,
đối với địa phương; có uy tín trong nh n d n và đồng nghiệp. Huy động được cha
mR trẻ và cộng đồng tham gia vào các hoạt động của nhà trường.


- Làm tốt công tác tham mưu nhằm thực hiện hiệu quả "Nhà trường gắn với cấp ủy
chính quyền địa phương”


- X y dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học gắn với 6 giá trị căn bản “An
toàn - Th n thiện - Tự tin - Sáng tạo - Hiệu quả - Hội nhập".



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Chủ động tổ ch c nhiều hoạt động thiết thực sáng tạo, tạo ra các s n chơi hấp
dẫn và bổ ích cho G䀀 và trẻ, quan t m các hoạt động giáo dục đối với các cháu gia
đ nh có hồn cảnh khó khăn


- Thực hiện tốt quy chế d n chủ, chống những biểu hiện tiêu cực trong quản lꝈ dẫn
đến mất đoàn kết nội bộ trong nhà trường. X y dựng và thực hiện nghiêm t c kế
hoạch kiểm tra nội bộ trường học.


- Thực hiện nghiêm t c việc thu chi trong nhà trường theo các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn quản lꝈ, s dụng các khoản thu tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn
thành phố ...đảm bảo công khai, d n chủ, minh bạch. Không thu gộp các
khoản tiền ngay t đầu năm học, đặc biệt là các khoản thu, chi thoả thuận, thu hộ...
phải đảm bảo đ ng quy tr nh và được sự đồng thuận tự nguyện của cha mR trẻ và
sự đồng Ꝉ của các cơ quan quản lꝈ.


- Tổ ch c các phong trào thi đua đảm bảo thiết thực và hiệu quả; đánh giá thi đua
phải công bằng, khách quan; kết quả thi đua phải có tác dụng tích cực nhằm động
viên và th c đẩy các phong trào. X t thi đua, khen thưởng trên tinh thần thực hiện
nghiêm t c cuộc vận động “Hai không” của ngành.


- Nhà trường phối hợp với cơng đồn tổ ch c các đợt thi đua trong năm học. Mỗi
đợt thi đua có chủ đề và tập trung vào một số nội dung trọng t m, sau mỗi đợt thi
đua có sơ kết, đánh giá và khen thưởng.


* Nội dung chỉ đạo điểm "Tổ ch c cho trẻ làm quen với tiếng Anh"


Nhà trường đ㤵 lựa chọn trung t m tiếng Anh có đủ các điều kiện theo quy định
của Sở G &ĐT đến thực hiện cho trẻ làm quen với Tiếng Anh tại trường.


Mời L㤵nh đạo phụ trách ngành học, chuyên viên Tiếng Anh, chuyên viên mầm


non hòng G &ĐT dự tiết mẫu đánh giá, định hướng gi p nhà trường về khả
năng dạy của giáo viên.


- Chuẩn bị chu đáo các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện, đồ d ng
để tổ ch c cho trẻ 5 tuổi, 4 tuổi làm quen với Tiếng Anh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

đến việc thực hiện chương tr nh giáo dục mầm non.


- Tuyên truyền đến cha mR trẻ về mục đích, Ꝉ nghĩa của việc cho trẻ làm quen với
tiếng Anh và tạo điều kiện cho phụ huynh tự nguyện đăng kꝈ cho con em tham gia
học tiếng Anh.


- hối hợp với Trung t m ngoại ngữ Hope-Edu tổ ch c chương tr nh "Giáng sinh
vui vẻ" năm 2017 nhằm tạo cơ hội cho trẻ được trải nghiệm, giao lưu, các trò chơi
gi p trẻ mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp bằng tiếng Anh.


- Thường uyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch chương tr nh cho trẻ
làm quen với tiếng Anh đối với giáo viên dạy tiếng Anh và các lớp mẫu giáo 4
tuổi, 5 tuổi thực hiện làm quen với tiếng Anh trong nhà trường…


Kết quả: Tổng số trẻ tham gia làm quen với tiếng Anh: 282 trẻ (trong đó có 20 trẻ
3 tuổi). 100% trẻ tham gia đều h ng th với hoạt động, phát m đảm bảo theo u
cầu.


* Cơng tác quản lꝈ các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục


- Tham mưu với đảng ủy chính quyền địa phương thực hiện cơng văn số
1167/UBN - G & ĐTngày 29/8/2017 về việc quản lꝈ chỉ đạo các cơ sở G MN
ngồi cơng lập và có biện pháp lꝈ nghiêm khắc đối với các CSMNTT, nhóm trẻ
GĐ vi phạm quy chế chuyên môn.



- Tăng cường công tác kiểm tra cơ sở tư thục theo đ ng kế hoạch. h n công cán
bộ chuyên môn phụ trách và theo dõi cơ sở tư thục Sơn Ca.


- 䀀ận động cơ sở tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đồ d ng phục vụ
đảm bảo cho cơng tác chăm sóc ni dưỡng giáo dục trẻ


hối hợp với Trạm Y tế phường tổ ch c c n đo, khám s c khoẻ định kỳ và cho trẻ
uống 䀀i ta min A, thuốc tẩy giun; c ng phụ huynh tổ ch c tốt Ngày hội toàn d n
đưa trẻ đến trường, Tết trung thu cho trẻ.


* u điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

tr nh bày sạch, khoa học, đảm bảo theo quy định. Cơ sở đ㤵 s dụng phần mềm
Nutrkids để quản lꝈ chế độ ăn và tính khẩu phần ăn cho trẻ .


- Cơ sở đ㤵 thực hiện tốt cơng tác an tồn vệ sinh thực phẩm, được Trung t m An
toàn vệ sinh thực phẩm thành phố ... cơng nhận bếp ăn đảm bảo vệ sinh an
tồn thực phẩm


<b>8. Công tác tham mưu, tuyên truyền, xã hội hóa và hội nhập quốc tế</b>


- Nhà trường đ㤵 y dựng kế hoạch tuyên truyền về giáo dục mầm non. Triển khai
thực hiện có hiệu quả cơng tác thơng tin tuyên truyền bằng nhiều h nh th c nhằm
tuyên truyền, quán triệt s u sắc các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về
đổi mới và phát triển G MN; Tuyên truyền, phổ biến kiến th c nuôi dạy trẻ theo
khoa học, ATGT, Luật giáo dục cho các bậc cha mR trẻ và cộng đồng. Kết hợp
chặt chẽ giữa các ban ngành đoàn thể và cộng đồng tại địa phương trong việc n ng
cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ trong nhà trường.



- Đẩy mạnh việc y dựng góc tuyên truyền theo t ng nhóm, lớp. Tuyên truyền về
nội dung phương pháp phổ biến kiến th c nuôi dạy trẻ t 3-5 tuổi trong cộng đồng
thông qua các hội thi, họp phụ huynh, ngày hội ngày lễ. Tăng cường kiểm tra,
đánh giá việc thực hiện công tác tuyên truyền tại các nhóm, lớp và đưa vào tiêu chí
thi đua trong năm học.


- Bồi dưỡng cho giáo viên về kiến th c, kỹ năng tuyên truyền, phối hợp với các
bậc cha mR và cộng đồng. S dụng Tạp chí Giáo dục mầm non làm một trong
những tài liệu sinh hoạt chuyên môn trong nhà trường.


- Tổ ch c tuyên truyền tập trung 2 lần trong học kỳ.


- Tích cực tham mưu với UBN hường công tác d n vận để cha mR trẻ, 㤵 hội
đồng thuận cao c ng tham gia các hoạt động của nhà trường để tăng cường cơ sở
vật chất, n ng cao hiệu quả chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục trẻ.


- Khuyến khích cán bộ giáo viên viết tin bài về giáo dục mầm non trên Website
của nhà trường. Đảm bảo mỗi tháng có ít nhất 04 tin, bài/tháng có chất lượng
đăng tải trên Websile của nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

với Công an phường và cụm d n cư số 4 tổ ch c kꝈ cam kết và thực hiện tốt mô
h nh liên kết đảm bảo ANTT và ATGT khu vực cổng trường. Kết quả: Trong kỳ
qua, cha mR trẻ và CBG䀀N䀀 đều chấp hành nghiêm t c các quy định của mô h nh,
khơng để sảy ra t nh trạng mất an tồn giao thông tại khu vực cổng trường.


* Công tác 㤵 hội hóa giáo dục


- Nhà trường thực hiện nghiêm t c việc thu chi trong nhà trường theo các văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn quản lꝈ, s dụng các khoản thu tại các cơ sở giáo dục trên địa
bàn thành phố ...đảm bảo công khai, d n chủ, minh bạch. Chỉ đạo giáo viên


các lớp không thu gộp các khoản tiền ngay t đầu năm học, đặc biệt là các khoản
thu, chi thoả thuận, thu hộ... phải đảm bảo đ ng quy tr nh và được sự đồng thuận
tự nguyện của cha mR HS.


* Kết quả


Nhà trường thực hiện tốt công tác XHH mua sắm bổ sung trang thiết bị đồ d ng,
s a chữa cơ sở vật chất, chi trả lương cho 1 bảo vệ và 7 cấp dưỡng, 1 lao cơng.
Tổng số đ㤵 huy động được 407.600.000đ.


Ngồi ra nhà trường còn tuyên truyền vận động các nhà hảo t m, cha mR trẻ, cán
bộ giáo viên, nh n viên tham gia ủng hộ bằng hiện vật có giá trị như: nguyên vật
liệu y dựng (gạch, cát, i măng,...); nhiều c y anh, c y hoa, chậu cảnh; tạo
cảnh quan trường, lớp...trị giá khoảng 25 triệu.


hối hợp với Công đồn vận động cán bộ, giáo viên tích cực trồng rau, ủng hộ 95
kg rau anh cho bữa ăn của trẻ.


<b>9. Công tác ủng hộ, giúp đỡ các trường đỡ đầu, khó khăn</b>


Ngay t đầu năm nhà trường được ph n công đỡ đầu cho trường MN Tả hời
thông qua việc vận động cha mR trẻ và CBG䀀N䀀 nhà trường ủng hộ cho các cháu
có hồn cảnh khó khăn khơng được hưởng chế độ của nhà nước được 5.000.000đ,
ủng hộ học sinh lớp bán tr trường TH&THCS số 1 Tả hời thực phẩm trị giá
1.500.000đ, ủng hộ học sinh trường MN Hợp Thành 300 gối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>10. Những việc làm mới, sáng tạo của nhà trường</b>


Nhà trường phối kết hợp với cha mR trẻ làm đồ d ng, đồ chơi t nguyên vật liệu
sẵn có của địa phương để tạo cảnh quan mơi trường trong và ngồi lớp học.



- Hoàn thành thư viện của b , đRp, hấp dẫn với trẻ.
- Cải tạo, làm mới khu vườn cổ tích của trẻ.


- Có biện pháp quản lꝈ và n ng cao chất lượng cho trẻ làm quen với tiếng Anh
thông qua việc yêu cầu giáo viên phối hợp với giáo viên dạy tiếng Anh quản lꝈ trẻ
trong giờ học với mục đích giáo viên được bổ sung thêm kiến thưcá vế tiếng Anh,
nắm bắt được kịp thời khả năng tiếp thu ngơn ngữ mới của trẻ t đó việc trao đổi
với cha mR trẻ về t nh h nh học tập của trẻ được cụ thể hơn.


- Tích cực tổ ch c các hội thi và các hoạt động ngoại khóa cho trẻ chu đáo, nội
dung phong ph , thu h t trẻ và có tác dụng tuyên truyền về các hoạt động của nhà
trường rất cụ thể.


<b>II. Đánh giá chung</b>


1. Tóm tắt kết quả nổi bật so với c ng kỳ năm học trước


- Tỷ lệ huy động trẻ 3-5 tuổi ra lớp đạt 100% đảm bảo chỉ tiêu kế hoạch giao. Tỷ
lệ chuyên cần đạt 97%.


- Chất lượng chăm sóc- ni dưỡng trẻ có sự chuyển biến rõ, so với c ng kỳ năm
học trước tỷ lệ trẻ TBT về c n nặng tăng 1,7%, TBT về chiều cao tăng 2,7%.
Chất lượng trẻ được đánh giá chặt chẽ, sát với t ng đối tượng hơn, tỷ lệ trẻ chưa
đạt yêu cầu về nhận th c còn chiếm 6.9%.


- Các hoạt động của nhà trường đều bám sát vào nhiệm vụ trọng t m trong năm
học, tổ ch c thực hiện nghiêm t c, có hiệu quả các hoạt động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

triển khai và thực hiện kịp thời, có chất lượng.



- Ch trọng việc y dựng mơi trường giáo dục lấy trẻ làm trung t m, việc thực
hiện chương tr nh G MN sau s a đổi. 䀀iệc tổ ch c chuyên đề đảm bảo nghiêm
t c, có hiệu quả.


- 䀀iệc tổ ch c cho trẻ làm quen với tiếng Anh có sự chuyển biến rõ n t, chất lượng
tốt hơn năm học trước.


- Trẻ mạnh dạn, tự tin, có nền nếp.


- Cơng tác phổ cập giáo dục MNTNT được duy tr và đẩy mạnh.


- Làm tốt công tác tuyên truyền về các nội dung XHHG . Công tác tổ ch c các
hội thi các cấp


- Thực hiện tốt công tác y dựng cảnh quan trường, lớp, sạch, Xanh, đRp, th n
thiện.


- 䀀iệc bảo quản và khai thác s dụng CS䀀C, trang thiết bị phục vụ dạy và học có
hiệu quả.


<b>2. Khó khăn, hạn chế</b>


- Khn viên nhà trường còn chật, chưa đảm bảo theo quy định nên việc tổ ch c
các hoạt động chung cho trẻ ở ngồi trời cịn gặp nhiều khó khăn.


- Tỷ lệ trẻ/lớp chưa đảm bảo theo quy định Điều lệ trường mầm non v vậy cịn
ảnh hưởng đến chất lượng chun mơn của nhà trường. (b nh qu n 37 trẻ/ lớp).
- Một số giáo viên hợp đồng, mới ở v ng khó khăn chuyển đến trường nên hiệu
quả chun mơn chưa cao.



<b>3. Các giải pháp sẽ thực hiện trong thời gian tiếp theo</b>


- Tiếp tục chỉ đạo và thực hiện tốt nhiệm vụ năm học theo kế hoạch. Bồi dưỡng,
n ng cao chất lượng đội ngũ giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

lớp.


- Tiếp tục tổ ch c Hội nghị cha mR học sinh, tổ ch c các hội thi của trẻ... để tuyên
truyền vận động, phối hợp với cha mR trẻ tổ ch c các hoạt động tham quan d㤵
ngoại, hoạt động ngoại khóa, giáo dục kỹ năng sống, tạo mơi trường... thực hiện
tốt cơng tác chăm sóc ni dưỡng, giáo dục nhằm n ng cao chất lượng giáo dục
toàn diện cho trẻ.


hối hợp chặt chẽ với Y tế kiểm tra s c khỏe, c n đo theo dõi s c khỏe của trẻ
bằng biểu đồ tăng trưởng, uống vitaminA... cho 100% số trẻ. uy tr mọi hoạt
động vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nh n...chăm sóc s c khỏe tốt cho trẻ để n ng
cao tỷ lệ trẻ TBT về c n nặng chiều cao; duy tr tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần,
chuẩn bị tốt t m thế cho trẻ 5 tuổi vào học lớp 1 phổ thông.


Tổ ch c tốt ngày dinh dưỡng, tuyên truyền với cha mR trẻ bổ sung thực phẩm cho
trẻ tại các bữa ăn ở gia đ nh với trẻ thấp còi, trẻ suy dinh dưỡng.


Cần tăng cường công tác kiểm tra và bồi dưỡng giáo viên.


Ch trọng hơn trong công tác chỉ đạo điểm theo vành đai chất lượng.


hối kết hợp chặt chẽ với cơng đồn và tổ chun mơn, tổ cốt cán trong nhà
trường thực hiện tốt các nhiệm vụ.



<b>III. Kiến nghị, đề xuất với Phòng GD&ĐT</b>


Tiếp tục bổ sung trang thiết bị, đồ d ng, đồ chơi còn thiếu cho các phòng ch c
năng và các lớp học của nhà trường.


Trên đ y là báo cáo sơ kết học kỳ I năm học ...- ... của trường mầm
non .../.


<b>Nơi nhận:</b>


- hòng G &ĐT …………
- UBN ………..
- Lưu 䀀T


</div>

<!--links-->

×