Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tải Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Tiếng Anh trường Đại học Ngoại Thương, Hà Nội CÓ ĐÁP ÁN (Lần 3) - Đề thi THPT quốc gia môn Tiếng Anh năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>ĐÁP ÁN CHI TIẾT THI THỬ TIẾNG ANH THPT KỲ THI</b>
<b>NGÀY 05/03/2017</b>


<b>1.A. insects</b>


Phương án A. phần gạch chân đọc là /s/, còn các phương án còn lại phần gạch chân
đọc là /z/ Dịch: insect (N) côn trùng; field (N) đồng ruộng; frog (N) con ếch; villager
(N) người sống trong làng.


<b>2.C. page</b>


Phương án C. phần gạch chân đọc là /eɪ/, còn các phương án còn lại phần gạch chân
đọc là /ɪ/ Dịch: village (N) làng; luggage (N) hành lý ; page (N) trang ; damage (N)
thiệt hại.


<b>3.B. surprise</b>


Phương án B. trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.


Dịch:


A.surgeon /ˈsɜːdʒən/ (N) bác sĩ phẫu thuật;


B.surprise /səˈpraɪz/ (N) điều ngạc nhiên, sự ngạc nhiên;
C.surplus /ˈsɜːpləs/ (N) số dư, thặng dư;


D.surface /ˈsɜːfɪs/ (N) bềmặt
<b>4.D. preparation</b>


Phương án D. trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi


vào âm tiết thứ hai.


Dịch:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

C.experience /ɪkˈspɪəriəns/ (N) trải nghiệm
D.preparation /ˌprepəˈreɪʃn/ (N) sự chuẩn bị
<b>5.</b> <b>D. as much as</b>


Cấu trúc so sánh gấp mấy lần:


*half/twice/three times/four times … as + much/many/adj/adv +
(N) + as … E.g:


He runs twice as fast as I do.


Jason has three times as many books as Linda.


Dịch: Jack là luật sư và anh ta kiếm tiền nhiều gấp đơi anh trai của
mình.


6.C. results from
Phânbiệt


*result in something gây ra điều gì


*result from something: được gây ra bởi điều gì; do cái
gì gây nên Dịch: Sự thay đổi ngày và đêm là do sự quay
của trái đất.


<b>7.B. too much</b>



*time (danh từ KHÔNG đếm được) thời gian


Dịch: Vì người học trị đó dành q nhiều thời gian lướt mạng, anh ta đã không học
hành tử tế.


<b>8.B. I will have left</b>


*Khi diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác tại một thời điểm ở
tương lai, ta dùng thì tương lai hồn thành đơn với cấu trúc: S + will + have + PII
Dịch: Đừng cố gọi cho tôi! Đến lúc cậu đọc được lá thư này thì tơi đã đi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

9.<b>C. do</b>
they Có 2
lưu ý:


*Ngun tắc trong câu hỏi đi: nếu mệnh đề trước dấu phẩy là câu khẳng định thì câu
hỏi đuôi phải ở thể phủ định; nếu mệnh đề trước dấu phẩy là câu phủ định thì câu hỏi
đi phải ở thể khẳng định.


*Trong câu hỏi đuôi, nếu chủ ngữ trong mệnh đề trước dấu phẩy là “nobody, no one,
somebody, someone, everybody, everyone …” thì câu hỏi đi là “they”.


Dịch: Khơng ai nói nửa lời về vụ tai nạn, phải
khơng?


<b>10.A. which</b>


*Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta dùng “which” để làm chủ từ trong mệnh đề
quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (ở đây là “stress”).



Dịch: Căng thẳng, điều được coi là một vấn đề tâm lý, có thể dẫn đến đau ốm về thể
chất.


<b>11.D. small square metal jewelry</b>


*Khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, trật tự của tính từ như sau:


Opinion (nhận xét, ý kiến) Size (kích thước) Quality (chất lượng) Age (tuổi)
Shape (hình dạng)


Color (màu sắc) Origin (xuất xứ) Material (nguyên liệu) Type (loại)
Purpose (mục đích sử dụng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Dịch: Cơ ấy tặng cho tôi một hộp đựng nữ trang bằng nhỏ vuông bằng
kim loại.


<b>12.B. In spite of</b>


*In spite of + N/NP = Even though + clause: Mặc dù, Tuy nhiên
*Because of + N/NP = As a result of + N/NP:


Bởi vì


Dịch: Bất chấp thái độ lịch sự và làm việc tốt, anh ta không được thăng
chức.


<b>13.C. must have cleaned</b>


*should (not) do something: (khơng) nên làm




*must have done something: dự đốn một sự việc/ hiện tượng đã xảy ra trong quá khứ
với mức độ chắc chắn cao


*can’t have done something: dự đốn gần như chắc chắn một sự việc/ hiện tượng
khơng có khả năng xảy ra trong quá khứ


Dịch: Bạn chắc đã dọn phịng cẩu thả vì nó vẫn cịn rất bẩn.
<b>14.C. inefficient</b>


*rash (adj) (chỉ người hay hành động) thiếu suy nghĩ kỹ, bừa bãi, liều
*incautious (adj) thiếu cẩn trọng (vì khơng nghĩ đến kết quả có thể
xảy ra)


*inefficient (adj) khơng hiệu quả (không làm được việc hay không biết tận dụng thời gian
tiền bạc, năng lượng, …)


*impulsive (adj) (chỉ người hay hành vi) hấp tấp, bốc đồng


Dịch: Cô ấy mất việc vì cơ ấy làm việc thiếu hiệu quả. Cơ ta mắc quá
nhiều lỗi.


<b>15.B. up</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

đặt vào


*put something up/put up something = to provide or lend money: đặt
tiền, cấp vốn



*put on: mặc quần áo


*put out something/put something out: đặt ra
chỗ khác Dịch: Bố tôi đặt tiền để mua một
căn nhà mới.


<b>16.C. imaginative</b>


*imagination (N) sự tưởng tượng; trí tưởng
tượng


*imaginable (adj) có thể tưởng tượng được, có thể hình dung được


*imaginative (adj) có hoặc tỏ ra có sức tưởng tượng; giàu tưởng tượng
*imaginary (adj) ảo; khơng có thực


Dịch: Tơi thích bài văn của cậu ta vì nó rất giàu sức tưởng tượng.
<b>17.C. the</b>


*"The" dùng rước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều
của các nước, sa mạc, miền


Dịch: Chúng tôi bơi thuyền dọc theo sông
Hồng.


<b>18.B. will you understand</b>


*Khi “Only when” đứng đầu câu sẽ xảy ra hiện tượng đảo ngữ.


Dịch: Chỉ khi trở thành cha mẹ bạn mới hiểu trách nhiệm thực sự là gì.


<b>19.D. cost ofliving</b>


*standard of living: mức sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

*annual income: thu nhập hàng năm
*cost of living: giá cả sinh hoạt


Dịch: Giá cả mọi nơi đang tăng nhanh. Cứ như thể giá cả sinh hoạt tăng lên từng
ngày vậy.


<b>20.A. Where? I don’t see it.</b>
Julie và Nina đang chơi trong
vườn. Julie: “Nhìn con bướm xinh
kìa!”


Nina: “Đâu cơ? Tớ khơng thấy.” là phương án trả lời thích hợp nhất.


Những phương án còn lại: B. Vâng, làm ơn.; C. Đừng lo.; D. Không, đến lượt cậu mà. đều
không hợp lý.


<b>21.A. You’re welcome.</b>


Sarah đang tặng John một món quà vào ngày sinh nhật của
anh ấy. John: “Cảm ơn rất nhiều vì món q đáng u này.”
Sarah: “Khơng có gì.”


“You’re welcome” là câu đáp lịch sự và phù hợp nhất để phản hồi lại khi ai đó
nói lời cảm ơn.


Những phương án cịn lại: B. Chúc mừng.; C. Tôi không thấy hứng thú.; D. Không, tôi


không nghĩ vậy. đều không hợp lý.


<b>22.D. satisfactory</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>23.B. complicated</b>


*sophisticated technology = complicated technology: công nghệ phức
tạp


Dịch: Vào thời Roman, có một cơng nghệ phức tạp đem nước đến từng hộ gia đình và
nhà tắm cơng cộng.


<b>24.C. modern</b>


*modern (hiện đại) >< ancient (cổ xưa)


Dịch: Những truyền thống của chúng tơi đã có từ rất lâu và đồng bào của chúng tôi rất tự
hào về chúng.


<b>25.A. sour</b>


*fresh milk (sữa tươi) >< sour milk (sữa bị
hỏng)


Dịch: Sữa được giao vào lúc 6 giờ sáng nên chúng tơi ln có sữa tươi
cho bữa sáng.


<b>26.B. However friendly he seems, he’s not to be trusted.</b>


*Adj/Adv + as/though + S + (may) + V = However + adj/adv + S + V:


Mặc dù ….


Dịch: Dù anh ta nhìn có vẻ thân thiện, anh ta khơng phải là người có thể
tin cậy được.


<b>27.D. The lady threatened to call the police if the man didn’t leave her house.</b>
*threaten to do something: đe dọa sẽ làm gì


Dịch: “Ra khỏi nhà tơi hoặc tơi sẽ báo cảnh sát!” người phụ nữ nói với
người đàn ơng.


Người phụ nữ dọa sẽ gọi cảnh sát nếu người đàn ông không ra khỏi
nhà cơ ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ít có khả năng là họ sẽ thành công.


<b>29.D. In Paris, Hemingway was encouraged by many of his old friends in his writing</b>
<b>career.</b>


*Dùng cấu trúc bị động.


Dịch: Ở Paris, Hemingway đã gặp rất nhiều bạn cũ. Họ động viên ông trong sự nghiệp
văn chương của ông ấy.


Ở Paris, Hemingway đã được động viên bởi rất nhiều bạn bè cũ trong sự nghiệp văn
chương của mình.


<b>30.A. Jim, whose car I borrowed yesterday, is my best friend.</b>


*Dùng mệnh đề quan hệ với đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu “whose” để kết


hợp hai câu. Dịch: Jim là bạn thân nhất của tôi. Tôi mượn xe của anh ta
ngày hơm qua.


Jim, người mà có xe ơ tô tôi mượn ngày hôm qua, là bạn thân nhất của
tôi.


<b>31.B. who</b>


*Dùng mệnh đề quan hệ với đại từ quan hệ chỉ người (children) đóng vai trị chủ ngữ
( who appear …)


<b>32.D. prevent</b>


*prevent somebody from something/ doing something: ngăn ai khỏi
cái gì/làm gì


<b>33.D. handicap</b>


*barrier (N) chướng ngại vật; hàng rào


*retard (N) (chế nhạo, xúc phạm, nghĩa xấu) thằng thiểu năng, đồ
thiểu năng


*disabled (adj) khơng có khả năng sử dụng
chân tay


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

*Chỗ trống cần điền danh từ vì a/an + adj + N.
<b>34.A. If</b>


*Dùng câu điều kiện loại 0: If + simple present, simple present để diễn tả sự thật hiển


nhiên, thực tế khoa học hay chân lý.


<b>35.C. recognize</b>


*Câu ngay sau chỗ trống có đề cập đến việc trẻ lớp 1 có thể hay lẫn lộn mặt chữ với nhau,
ví dụ như chữ “b” hay “d” recognize (v) nhận ra, nhận thức được


<b>36.B.The effects of an abundance of wood on the colonies.</b>
Đoạn văn chủ yếu bàn luận đến điều gì?


A.Lợi ích của việc dùng gỗ ở các thuộc địa.


B.Tác động của sự dồi dào về gỗ lên các thuộc địa.
C.Gốc rễ của Cách mạng công nghiệp.


D.Sự khác biệt giữa gang than gỗ và gang cốc.


*Đoạn văn bàn luận về nguồn gỗ dồi dào ở các thuộc địa, những lợi thế và bất lợi cũng
được đề cập đến.


<b>37.B. dramatically</b>


*strikingly = dramatically (adv) ấn tượng,
nổi bật


38.<b>D. They covered the entire continent.</b>


Theo đoạn văn, đâu là một giả định thông dụng vè những cánh rừng ở bắc Mỹ trong thời
kỳ thuộc địa?



A.Chúng chỉ có vài loại cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

*Thơng tin được tìm ở đầu đoạn 2: “The first colonists did not, as many people
imagine, find an entire continent covered by a climax forest.”


<b>39.C.was slightly higher than in previous years</b>


Theo đoạn văn, vào cuối thời kỳ thuộc địa, giá gỗ ở những thành phố phía


đơng .


A.tăng nhanh chóng vì gỗ bắt đầu khan hiếm
B.cao hơn nhiều so với giá ở Anh


C.nhỉnh hơn một tí so với những năm trước
D.tụt dốc vì nguồn cầu giảm


*Thơng tin được tìm ở câu cuối đoạn 2: “By the end of the colonial era, the price of
wood had risen slightly in eastern cities, but wood was still extremely abundant.”
<b>40.A. It led to advances in technology.</b>


Theo bài đọc, tại sao việc luyện than cốc lại có lợi?
A.Nó dẫn đến cải tiến trong cơng nghệ.


B.Nó rẻ hơn là dùng than gỗ.


C.Nó sản xuất gang tốt hơn so với gang sản xuất dùng than gỗ.
D.Nó kích thích nhu cầu về gỗ.


*Thơng tin được tìm ở đoạn 4: “Coke smelting led to technologic innovations…”


41.<b>B. To give an example of a product made with</b>


<b>wood compounds Tại sao nhà văn lại đề cập đến “thuốc</b>
súng” ở đoạn 3?


A.để minh họa mặt tiêu cực của một vài q trình cơng nghiệp
B.để đưa ra ví dụ về sản phẩm làm từ hợp chất gỗ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

D.để gợi ý rằng gỗ không phải sản phẩm quan trọng nhất của thuộc địa


*Ở đoạn 3, gỗ được nhắc đến là một nguyên liệu công nghiệp (“…it was used as the
source of important industrial compounds, such as…”) và sau đó tác giả liệt kê ra than gỗ.
Than gỗ là nguyên liệu cho thuốc súng. (“charcoal, a component of gunpowder”)


<b>42.A. do the same thing</b>


*follow suit: hành động hay xử sự theo cách mà người khác vừa mới làm = do the same
thing


<b>43.B. Life cycle of the Mojave Shrimps.</b>
Đâu có thể là tiêu đề tốt nhất cho bài đọc?
A.Cuộc sống ở sa mạc Mojave.


B.Vịng đời của lồi tơm Mojave.


C.Sự sinh tồn của lồi cơn trùng sa mạc.
D.Nước và sự sống ở sa mạc.


*Cả bài nói về lồi tơm Mojave: vịng đời ngắn ngủi của nó và làm sao để nó có thể duy trì
nịi giống trong điều kiện khơ hạn ở sa mạc Mojave.



<b>44.D. fish</b>


*Thơng tin được tìm thấy ở đoạn 2: “there are desert fish which can survive through
years of drought in the form of inactive eggs. These are the shrimps that live …”
These ~ fish. *fish là số nhiều; fishes cũng là số nhiều nhưng dùng để chỉ các loài cá
khác nhau.


<b>45.B. on the female</b>


Theo như bài đọc, trứng được hình thành từ .
A.trong cát


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

*Thơng tin được tìm thấy ở đoạn 2: “…hundreds of tiny eggs form on the underbodies of
the females.”


46.<b>D. they have to complete their life cycle within a short span of time</b>
<b>permitted by the environment</b>


Bằng cách nói “đối với lồi tơm đó là một cuộc chạy đua với thời gian” tác giả muốn


nói .


A.chúng phải bơi nhanh để tránh nguy hiểm trong cái hồ đang cạn nước rất nhanh.
B.chúng phải bơi nhanh để bắt những sinh vật mà chúng cần để tồn tại


C.chúng phải sinh sôi nảy nở càng nhiều càng tốt trong vịng 13 ngày


D.chúng phải hồn thành vịng đời của mình trong một khoảng thời gian ngắn mà mơi
trường cho phép.



*Thơng tin được đề cập được tìm thấy ở đoạn 3. Trong đoạn văn này tác giả đang nói về
quá trình sinh sản nhanh chóng của lồi tơm Mojave đặt cùng với hoàn cảnh khắc nhiệt
của tự nhiên (hồ nước – môi trường sống đang bốc hơi).


<b>47.A. inactive</b>


*dormant = inactive (adj) trạng thái không hoạt động trong lúc này nhưng có thể sinh
trưởng vào một lúc nào đó trong tương lai; tiềm sinh.


<b>48.B. Khoảng 15 ngày.</b>


Theo bài đọc, một con tôm sống được trong khoảng bao lâu?
A.khoảng 1 tuần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

*Thơng tin được tìm ở đoạn 3: “On the thirteenth day and the next, during the final
hours of their brief lives, the shrimps …”


<b>49.A. Their eggs can survive in an intensively dry region.</b>
Đâu là điều đặc biệt của loài tơm Mojave?


A.Trứng của chúng có thể tồn tại được ở vùng khí hậu cực kỳ khơ hạn.
B.Trứng của chúng khơng tồn tại được lâu.


C.Chúng ăn thực vật và sinh vật.
D.Chúng chỉ đẻ trứng trong bùn.


*Thơng tin được tìm thấy ở đoạn 4, khi tác giả dành cả đoạn để nói về khả năng tiềm
sinh của trứng tôm khi gặp phải khí hậu khắc nghiệt.



50.<b>D. some species develop a unique life pattern to survive in</b>
<b>extremely harsh conditions Có thể suy ra từ bài đọc là</b> .


A.vẻ ngồi và kích cỡ là điều quan trọng nhất trong cuộc đời để sống sót trên sa mạc.
B.một lồi phải có khả năng sinh sơi nảy nở nhanh chóng để duy trì nịi giống.


C.đối với một vài lồi một vịng đời trong một năm là đủ để sống sót qua đợt hạn hán
của sa mạc.


D.một vài lồi động vật phát triển chu trình vịng đời độc nhất vô nhị để tồn tại
trong điều kiện khắc nghiệt.


*Bài đọc ban đầu giới thiệu qua một vài loài động thực vật có khả năng duy trì nịi
giống qua các cách thức đặc biệt, sau đó đi sâu vào đặc điểm đó của lồi tơm ở sa
mạc Mojave.


****
<b>BÀI DỊCH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Những đứa trẻ mà có vẻ thơng minh và có thị lực cũng như thính lực bình thường
cũng có thể có thể gặp phải những khuyết tật học tập như là chứng khó đọc; chứng rối
loạn viết chữ; chứng khó học tốn; và vấn đề về trí nhớ thính giác mà khiến trẻ khơng
nhớ nổi những gì vừa được nói ra. Được coi là khiếm khuyết “vơ hình”, những khuyết
tật học tập như thế này có thể được phát hiện bởi phụ huynh biết cảnh giác trước khi
con cái của họ đến trường. Khi mà đứa trẻ khoảng 30 tháng tuổi không phát triển
được kỹ năng ngôn ngữ thơng thường, một điều gì đó có lẽ bị bỏ sót. Một đứa trẻ
khơng thể giải được câu đố hay lắp ráp thiếu kỹ năng vận động tri giác. Trẻ mẫu giáo
nên biết nhận mặt chữa ABC. Trẻ lên lớp 1 có thể hay đảo lộn chữ cái, ví dụ như viết
“d” thành “b”, nhưng nếu chúng tiếp tục làm thế đến đầu năm lớp 2 thì chúng nên
được kiểm tra về khuyết tật học tập. Điều trị sớm và thích hợp là một điều cần thiết.


<b>Question 36 - 42</b>


Cơng nghệ của những thuộc địa ở Bắc Mỹ không khác biệt quá lớn so với công nghệ
của châu Âu, nhưng trên một phương diện nào đó, người đi khai hoang tận hưởng một
lợi thế đáng kể. Đặc biệt là khi so sánh với Anh, người Mỹ có một nguồn cung cấp gỗ
dồi dào.


Những người khai hoang đầu tiên khơng tìm thấy cả lục địa phủ đầy bởi rừng rậm
như chúng ta tưởng tượng. Thậm chí dọc theo bờ biển Đại Tây Dương, nhiều đoạn
rừng bị ngắt quãng. Dẫu sao thì ở đó có đủ loại cây tốt, và suốt thời kỳ khai hoang ban
đầu ấy, những người khai khẩn đất hoang về phía tây đã gặp nhiều cánh rừng mới.
Đến cuối thời kỳ khai hoang, giá gỗ tăng nhẹ ở những thành phố ở phía đơng, nhưng
gỗ vẫn rất nhiều.


Sự dồi dào của gỗ đem lại nhiều lợi ích mà hiếm khi được đánh giá cao. Gỗ là nền
tảng của nền kinh tế. Nhà ở và đủ loại toà nhà khác được xây bằng gỗ ở Anh nhiều
đến mức không thể đếm được. Thứ hai, gỗ được dùng làm nhiên liệu cho sưởi ấm và
nấu ăn. Thứ ba, nó được dùng làm một nguồn hợp chất công nghiệp quan trọng, như
là potash, alkali dùng trong công nghiệp; than đá, một thành phần trong thuốc súng;
và acid tannic, được dùng để thuộc da.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

than cốc. Kỹ thuật luyện than cốc dẫn đến những cải tiến cơng nghệ và có liên hệ tới
sự xuất hiện của Cuộc Cách mạng công nghiệp. Vào đầu thế kỷ 19, những thuộc địa
trước đây lại tụt hậu so với Anh trong phát triển công nghiệp vì nguồn cung cấp gỗ
dồi dào khiến họ cứ dựa dẫm vào gang than gỗ.


<b>Question 43 – 50</b>


Có những lồi thực vật trên sa mạc sống sót qua mùa khơ dưới dạng những hạt giống
tiềm sinh. Cũng có những lồi cơn trùng sống sót dưới dạng những ấu trùng tiềm sinh.


Thêm vào đó, mặc dù nghe hơi khó tin, nhưng cũng có những lồi cá có thể sống sót
qua nhiều đợt hạn hán dưới dạng trứng tiềm sinh. Chúng là lồi tơm sống ở sa mạc
Mojave, một nơi khí hậu cực kỳ khô ở vùng tây nam nước Mỹ, nơi mà nhiệt độ trong
bóng râm thường được ghi nhận là lên tới hơn 50 độ C.


Trứng của lồi tơm Mojave có kích cỡ và nhìn giống như những hạt cát. Khi mưa
xuân rơi xuống đủ để hình thành hồ, tức khoảng một lần trong mỗi 2 đến 5 năm, thì
những quả trứng này mới nở. Sau đó ít lâu trong nước chứa hàng triệu những con tơm
nhỏ xíu dài khoảng 1 mm, chúng ăn những loài thực vật nhỏ và các sinh vật sống ở
trong hồ sa mạc ấy. Trong vịng 1 tuần, những con tơm từ kích cỡ 1 mm ban đầu lớn
đến 1,5 cm.


Trong suốt quá trình tôm sinh trưởng nhanh ấy, nước trong hồ cũng dần bốc hơi. Vì
vậy, đối với những con tơm đó là một cuộc chạy đua với thời gian. Tuy nhiên, đến
ngày thứ 12, khi dài khoảng 3cm, hàng trăm quả trứng tí hon được hình thành dưới cơ
thể con cái. Thường vào thời gian này, tất cả những gì cịn lại trong hồ là một vũng đất
bùn ướt. Vào ngày thứ 13 và những ngày kế tiếp, trong những giờ cuối cùng của cuộc
đời ngắn ngủi, những con tôm đẻ trứng trong bùn. Rồi sau khi chắc chắn rằng giống
nòi của chúng sẽ tồn tại, những con tôm ấy chết đi cùng với lúc những giọt nước cuối
cùng bốc hơi.


</div>

<!--links-->

×