Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.46 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn: 4/4/2020</i>
<i>Ngày giảng: 7/4/2020</i>
<i><b>Tiết 47: </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS hiểu được số trung bình cộng của dấu hiệu, mốt của bảng số liệu trong
các tình huống thực tế.
- Hiểu được ý nghĩa của số trung bình cộng ( thường được làm đại diện cho
dấu hiệu đặc biệt là khi so sánh các dấu hiệu cùng loại).
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Vận dụng được cơng thức để tính số trung bình cộng.
- Tìm được mốt của dấu hiệu qua bảng tần số.
<i><b>3. Tư duy:</b></i>
- Phát triển tư duy nhận biết, khái quát hóa, tổng hợp kiến thức cho HS.
<i><b>4. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức để làm bài và vận dụng trong thực tế.
<i><b>5. Năng lực cần đạt: </b></i>
- Năng lực nhận thức, năng lực nắm vững khái niệm, vận dụng các quy tắc,
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
1.GV: Máy tính, máy chiếu
2.HS: Ơn tập bài cũ, SGK, SBT, máy tính bỏ túi.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập
- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi
<b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’) </b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) </b></i>
Cho HS thực hiện bài toán (bảng 19) trong mục 1 (SGK-17):
? Dấu hiệu là gì? Có bao nhiêu bài kiểm tra?
-Hãy lập bảng tần số của các giá trị.
HS: 1em lên bảng làm. Lớp làm cá nhân và nhận xét bài bạn.
GV cho HS đánh giá và cho điểm.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách tính số trung bình cộng của dấu hiệu</b></i>
<i>a. Mục tiêu: HS hiểu được số trung bình cộng của dấu hiệu và biết cách tính số </i>
<i>trung bình cộng của dấu hiệu.</i>
<i>b. Thời gian: 21 phút</i>
<i>c. Phương pháp dạy học: </i>
<i> - Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập</i>
<i><b>d. Cách thức thực hiện:</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
*Từ bài tập kiểm tra ở trên GV khắc sâu
lại: Dấu hiệu là điểm bài kiểm tra Toán
1 tiết của từng HS trong lớp.
- Có 40 bài kiểm tra. (?1)
- Cả lớp theo dõi.
?Làm thế nào để tính được điểm trung
bình của lớp?
- HS: tính điểm trung bình của lớp bằng
cách lấy tổng điểm điểm của cả lớp chia
cho số bài kiểm tra.
- HS tính theo quy tắc đã học ở tiểu học.
- GV hướng dẫn HS làm ?2.
- HS làm theo hướng dẫn của GV:
<i>+ Lập bảng tần số theo bảng dọc.</i>
- GV bổ sung thêm hai cột vào bảng tần
số và hướng dẫn HS làm tiếp:
<i>+ Nhân số điểm với tần số của nó.</i>
<i>+ Tính tổng các tích vừa tìm được.</i>
<i>+Chia tổng đó cho số các giá trị.</i>
<sub> Ta được số TB kí hiệu </sub><i>X</i>
- HS đọc kết quả của <i>X</i> <sub>.</sub>
- HS đọc chú ý trong SGK.
<b>*GV: Từ bảng 20 hãy nêu cách tính số</b>
trung bình cộng của một dấu hiệu?
-HS nêu ba bước tính:
<i>+Nhân từng giá trị với tần số tương</i>
<i>ứng</i>
<i><b>1. Số trung bình cộng của dấu hiệu.</b></i>
<b>a) Bài tốn: (SGK- 17)</b>
?1
Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
?2
Điểm
số (x)
Tần số
(n)
Các tích
(xn
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
6
6
12
15
48
63
72
18
10
<i>X</i> <sub>=</sub>
<i>+Cộng tất cả các tích vừa tìm được.</i>
<i>+Chia tổng đó cho số các giá trị (tức</i>
<i>tổng các tần số).</i>
-GV giới thiệu công thức.
-HS ghi công thức vào vở.
<b>*GV cho HS thực hiện ?3 trên bảng phụ</b>
(bảng 21)
-HS: 1 em lên bảng làm, lớp làm cá
nhân và nhận xét bài của bạn.
-GV cho HS trả lời ?4: Hãy so sánh KQ
-HS trả lời.
? Vậy số TB cộng có ý nghĩa gì?
* Chú ý: (SGK- 18).
<b>b) Công thức:</b>
<b> </b> <i>X =</i>¯ <i>x</i>1<i>n</i>1+<i>x</i>2<i>n</i>2+<i>x</i>3<i>n</i>3+. ..+x<i>knk</i>
<i>N</i>
Trong đó:
x1; x2; ...xk là k giá trị khác nhau của dấu
hiệu X.
n1; n2;...;nk là k tần số tương ứng.
N là số các giá trị.
?3: *Đáp số:
<i>X =</i>¯ 267
40 <i>≈ 6 , 68</i>
?4: Lớp 7A làm bài tốt hơn lớp 7C vì điểm
trung bình của lớp 7A cao hơn điểm trung
bình của lớp 7C.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của số trung bình cộng.</b></i>
<i>a. Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của số trung bình cộng ( thường được làm đại </i>
<i>diện cho dấu hiệu đặc biệt là khi so sánh các dấu hiệu cùng loại)</i>
<i>b. Thời gian: 5 phút</i>
<i>c. Phương pháp dạy học: </i>
<i> - Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập</i>
<i> - Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi </i>
<i><b>d. Cách thức thực hiện:</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
-GV cho HS đọc mục 2 trong SGK và
trả lời câu hỏi:
+Số TB cộng có ý nghĩa gì?
-HS nghiên cứu SGK và trả lời.
- HS đọc ý nghĩa của số trung bình
<i><b>2. Ý nghĩa của số trung bình cộng.</b></i>
cộng trong SGK.
- GV yêu cầu học sinh đọc chú ý trong
SGK.
*Chú ý: SGK-19
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm mốt của dấu hiệu.</b></i>
<i>a. Mục tiêu: HS biết tìm mốt của bảng số liệu trong các tình huống thực tế.</i>
<i>b. Thời gian: 5 phút</i>
<i>c. Phương pháp dạy học</i>
<i> - Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập</i>
<i> - Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi </i>
<i>d . Cách thức thực hiện :</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
- GV đưa ví dụ bảng 22 lên bảng phụ.
- HS đọc ví dụ.
<i>? Cỡ dép nào mà cửa hàng bán được nhiều</i>
<i>nhất?</i>
- HS: cỡ dép 39 bán được nhiều nhất.
<i>? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39</i>
- Giá trị 39 có tần số lớn nhất (là 184).
<b><sub> Tần số lớn nhất của giá trị 39 được gọi là</sub></b>
<b>mốt.</b>
? Vậy mốt là gì?
- HS đọc khái niệm trong SGK
-GV: Hãy tìm mốt của dấu hiệu ở bảng 20; bảng
21?
-HS: Bảng 20: M0 = 7 và 8
Bảng 21: M0 = 6 và 8.
<i><b>3. Mốt của dấu hiệu</b></i>
*Mốt của dấu hiệu là giá trị có
tần số lớn nhất trong bảng ‘tần
số”.
Kí hiệu: M0
<i><b>4. Củng cố: (5’)</b></i>
-Cho HS nhắc lại các kiến thức cơ bản trong bài về số TB cộng của dấu hiệu
và mốt của dấu hiệu.
<i>* Bài tập 15 (tr20-SGK)</i>
a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
b) Số trung bình cộng
Tuổi thọ (x) Số bóng đèn (n) Các tích x.n
1150
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5750
9280
1040
21240
8330
N = 50 Tổng: 58640 58640
1172,8
<i>X </i>
c) <i>M </i>0 1180
<i><b>5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (5’)</b></i>
- Học theo SGK
- Làm các bài tập 14; 16; 17 (tr20-SGK)
- Làm bài tập 11; 12; 13 (tr6-SBT)
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
<i>Ngày soạn: 4/4/2020</i>
<i>Ngày giảng: 9/4/2020</i>
<i><b> Tiết 48: </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Củng cố và khắc sâu các kiến thức cơ bản trong chương: Dấu hiệu điều tra,
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- HS có kỹ năng lập bảng tần số thành thạo, dựng biểu đồ đoạn thẳng và tính
số trung bình cộng của dấu hiệu.
<i><b>3. Tư duy:</b></i>
<i><b> - Rèn cho HS tư duy lơ gic, tổng hợp.</b></i>
<i><b>4. Thái độ:</b></i>
- HS có ý thức ơn tập, có tính cẩn thận và nhanh nhẹn trong học tập.
<i><b>5. Năng lực cần đạt: </b></i>
- Năng lực nhận thức, năng lực suy đoán, năng lực giải toán, tự kiểm tra
đánh giá, năng lực tính tốn và năng lực ngơn ngữ.
1.GV: Máy tính, máy chiếu
2.HS: Ơn tập bài cũ, SGK, SBT, máy tính bỏ túi.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập
- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi
<b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài giảng</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết</b></i>
<i>a. Mục tiêu: HS nhắc lại được các kiến thức cơ bản trong chương: Dấu hiệu điều</i>
<i>tra, bảng tần số, số trung bình cộng của một dấu hiệu.</i>
<i>b. Thời gian: 17 phút</i>
<i>c. Phương pháp dạy học: </i>
<i>- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập</i>
<i>- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi</i>
<i><b>d. Cách thức thực hiện:</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
-GV cho HS ôn tập lý thuyết qua các
câu hỏi đã chuẩn bị trước ở nhà.
-HS trả lời các câu hỏi GV đua ra, lớp
nhận xét và bổ sung nếu cần thiết.
<i>Câu 1: Muốn thu thập các số liệu về</i>
một vấn đề mà mình quan tâm em
phải làm những việc gì? Trình bày kết
<i>một vấn đề mà mình quan tâm cần</i>
<i>phải điều tra và trình bày KQ thu</i>
<i>được theo bảng số liệu ban đầu.</i>
<i>Câu 2: Tần số của một giá trị là gì?</i>
Có nhận xét gì về tổng các tần số?
<i>-HS: Tần số của một giá trị là số lần</i>
<i>xuất hiện của giá trị trong dãy giá trị</i>
<i>của dấu hiệu.</i>
<i>Tổng các tần số bằng số các giá trị</i>
<i>của dấu hiệu</i>
<i><b>I. Lý thuyết:</b></i>
<b>1. Điều tra về một dấu hiệu</b>
<i>⇓</i>
<b>Thu thập số liệu thống kê, tần số</b>
-Xác định dấu hiệu
-Tìm giá trị khác nhau của dấu hiệu.
-Tìm tần số của mỗi giá trị.
<i>⇓</i>
<b>2. Bảng tần số</b>
-Cấu tạo của bảng”tần số”: 2cột (2 dịng
Bảng tần số có lợi là giúp người điều tra
<i>dễ nhận xét chung về sự phân phối các giá</i>
<i>trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính</i>
tốn.
<i>N = n1 + n2 + n3+...+ nk</i>
<i>Câu 3: Bảng tần số có thuận lợi gì hơn</i>
so với bảng số liệu thống kê ban đầu?
<i>Câu 4: Làm thế nào để tính số TB</i>
cộng của một dấu hiệu?
Nêu rõ các bước tính số TB cộng?
<i>-HS: Để tính số trung bình cộng của</i>
<i>một dấu hiệu ta cần lập bảng tần số.</i>
<i><b>*Các bước tính:</b></i>
<i>+Nhân từng giá trị với tần số tương</i>
<i>+Cộng tất cả các tích vừa tìm được.</i>
<i>+Chia tổng đó cho số các giá trị (tức</i>
<i>tổng các tần số).</i>
Nêu công thức tính số TB cộng?
-HS: nêu cơng thức:
¯
<i>X =x</i>1<i>n</i>1+<i>x</i>2<i>n</i>2+<i>x</i>3<i>n</i>3+. ..+x<i>knk</i>
<i>N</i>
Ý nghĩa của số TB cộng?
Khi nào thì số TB cộng khó có thể là
đại diện cho dấu hiệu đó?
Mốt của dấu hiệu là gì?
<b>3. Biểu đồ</b>
-Ý nghĩa của biểu đồ: cho một h/ả về dấu
hiệu.
-Vẽ biểu đồ đoạn thẳng, nhận xét từ biểu
đồ.
<i>⇓</i>
<b>4.Số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu</b>
<b>-Tính số TB cộng theo cơng thức từ bảng:</b>
¯
<i>X =x</i>1<i>n</i>1+<i>x</i>2<i>n</i>2+<i>x</i>3<i>n</i>3+<i>. ..+xknk</i>
<i>N</i>
*Ý nghĩa của số trung bình cộng:
Thường được dùng làm đại diện cho dấu
hiệu khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng
loại.
*Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng
chênh lệch rất lớn với nhau thì khơng nên
chọn số TB cộng làm đại diện cho dấu
hiệu.
*Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn
nhất.
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
<i>a. Mục tiêu: HS rèn kỹ năng lập bảng tần số thành thạo, dựng biểu đồ đoạn thẳng </i>
<i>và tính số trung bình cộng của dấu hiệu.</i>
<i>c. Phương pháp dạy học: </i>
<i>- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập</i>
<i>- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi</i>
<i><b>d. Cách thức thực hiện:</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
-GV cho HS làm bài tập 20 SGK- 23
? Dấu hiệu là gì?
-HS: Dấu hiệu là năng suất lúa xuân
năm 1990 của 31 tỉnh thành.
?Số các dấu hiệu là bao nhiêu?
<i>-HS: Số các dấu hiệu là 31.</i>
?Có bao nhiêu giá trị khác nhau của
dấu hiệu? Đó là những giá trị nào?
<i>-HS: Có 7 giá trị khác nhau của dấu</i>
<i>hiệu: 20; 25; 30; 35; 40; 45; 50</i>
-HS làm cá nhân vào vở, một HS lên
bảng lập bảng tần số, lớp nhận xét
hoặc bổ sung ý kiến.
Một HS khác lên dựng biểu đồ đoạn
thẳng.
Một HS tính số trung bình cộng.
<i><b>II. Luyện tập</b></i>
Bài tập 20 (SGK- 23)
Năng
suất x
(tạ/ha)
Tần số
(n)
Các tích x.n
<b>20</b> <b>1</b> <b> 20</b>
<b>25</b> <b>3</b> <b> 75</b>
<b>30</b> <b>7</b> <b>210</b>
<b>35</b> <b>9</b> <b>315</b>
<b>40</b> <b>6</b> <b>240</b>
<b>45</b> <b>4</b> <b>180</b>
<b>50</b> <b>1</b> <b> 50</b>
<b>N= 31</b> <b>Tổng: 1090</b>
Biểu đồ:
<b> </b>
<b> </b>
<b> .</b>
.
.
.
.
.
.
.
.
Số trung bình cộng:
<b> </b> <i>X =</i>¯ 1090
31 <i>≈35 , 16</i>
<i><b>4. Củng cố: (5’)</b></i>
-Qua BT 20: Hãy nêu một số nhận xét? Tìm mốt của dấu hiệu? Só TB cộng
có thể làm đại diện cho dấu hiệu được không?
<i><b>5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (2’)</b></i>
- Ôn lại các nội dung của bài, chuẩn bị giờ sau kiểm tra 45 phút.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
.
.
.
.
.
.
.
.
.
. . . .
20 25 30 35 40 45 50 x
O