Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá ở Công
ty thơng mại dịch vụ tràng thi.
I-
Đặc điểm chungcủa Công ty Thơng mại Dịch vụ Tràng Thi.
1.
Đặc điểm tổ chức kinh doanh của Công ty Thơng mại Dịch vụ Tràng Thi.
Công ty Thơng mại và Dịch vụ Tràng thi là một doanh nghiệp Nhà nớc đợc
thành lập theo quyết định số 2814/QT ngày 17/11/1992 và quyết định 178/QĐVB
ngày 29/41993 của UBND thành phố Hà Nội.
Tên giao dịch đối ngoại: Trang Thi COMMERCIAL SERVISE
CMOPANY.
Tên viết tắt: TRANGCO.
Công ty thơng mại dịch vụ Tràng Thi là doanh nghiệp nhà nớc nên chịu sự
quản lý nhà nớccủa sở Thơng mại Hà nội. Trụ sở chính của công ty đặt tại số 1214 Tràng Thi, quận Hoàn Kiếm, Hà nội.
Công ty là một doanh nghiệp độc lập có t cách pháp nhân chịu trách nhiệm
về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong phạm vi vốn do doanh nghiệp quản lý.
Công ty có tài khoản riêng tại ngân hàng công thơng, có con dấu riêng.
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty Thơng mại và dịch vụ Tràng Thi tiền thân là Công ty Ngũ Kim đợc
thành lập ngày 22/12/1955 có cơ sở chính tại số 5-7 Tràng Tiền. Tháng 3/1966
Công ty đổi tên thành Công ty Kim khí hoá chất Hà Nội.
Tháng 8/1988 Công ty tiếp nhận thêm cán bộ công nhân viên của Công ty
gia công thu mua hàng công nghệ phẩm Hà Nội và Công ty kinh doanh tổng hợp,
tiếp nhận gần 400 lao động và một số địa điểm kinh doanh mới đồng thời đổi tên
là Công ty Kim khí điện máy Hà Nội với tổng số ngời lên đến gần 1000 ngời.
Tháng 4/1993 do yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh của Công ty đà đề nghị Sở
thơng mại, UBND thành phố Hà Nội và đợc đồng ý đổi tên thành Công ty Thơng
mại và dịch vụ Tràng Thi. Đồng thời bổ sung thêm một số chức năng mới nhằm
phù hợp với yêu cầu kinh doanh và tình hình thị trờng. Hiện nay tổng số cán bộ
công nhân viên của Công ty là 540 ngời.
Trải qua 40 năm hoạt động, Công ty đà đóng góp rất nhiều sức ngời và sức
của vào việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc cũng nh đóng góp khoong nhỏ vào việc
ổn định và phát triển nền kinh tế quốc dân.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.
Chức năng của Công ty trong giai đoạn hiện nay là kinh doanh trên lĩnh vực
thơng mại dịch vụ. Ngành nghề chính cụ thể nh sau:
- Kinh doanh thơng mại thuần tuý, bán buôn bán lẻ các loại hàng hoá tiêu
dùng, t liệu sản xuất vật t, hoá chất, thiết bị phơng tiện đi lại. Tổ chức làm đại lý
các thành phần kinh tế trong và ngoài nớc.
- Tổ chức gia công sản xuất dịch vụ sửa chữa đồ điện, điện tử, điện lạnh, phơng tiện đi lại, đồ dân dụng.
- Tổ chức các dịch vụ: cho thuê văn phòng khách sạn nhà hàng, văn phòng
đại diện, các dịch vụ du lịch.
- Liên doanh liên kết với các tổ chức trong và ngoài nớc để đổi mới và mở
rộng các hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thơng mại dịch vụ trong khuôn
khổ pháp luật qui định.
Căn cứ vào chức năng trên, nhiệm vụ hiện nay của Công ty là:
- Tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm đảm bảo hoàn thành tốt kế hoạch mà sở
thơng mại và thành phố giao.
- Đảm bảo bù đắp đợc các chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Kinh doanh trên cơ sở có lÃi và từng bớc có tích luỹ để mở rộng.
- Sử dụng có hiệu quả và bảo toàn nguồn vốn kinh doanh và cơ sở vật chất kỹ
thuật.
- Hoàn thành tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nớc, chăm lo tốt đời sống văn hoá
tinh thần của ngời lao động.
- Bồi dỡng nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ công nhân viên để đáp ứng
ngày càng tốt hơn đòi hỏi của tình hình mới.
- Hoạch định chiến lợc phát triển lâu dài và bền vững từ nay đến năm 2010
đảm bảo tốc độ tăng trởng (10-15%).
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty.
Công ty Thơng mại và dịch vụ Tràng Thi là một Công ty lớn, mặt hàng kinh
doanh đa dạng và phong phú, Công ty có 13 đơn vị trực tiếp sản xuất kinh doanh
dịch vụ bao gồm:
- 8 cửa hàng thơng mại đặt tại Đồng Xuân, Gia Lâm, Cát Linh, Đại La,
Giảng Võ, Cửa Nam, Hàng Đào, Thuốc Bắc.
- 2 trung tâm thơng mại dịch vụ: Trung tâm thơng mại dịch vụ số 5-7 Tràng
Tiền và trung tâm thơng mại dịch vụ Tràng Thi.
- 2 xí nghiệp, xí nghiệp mô tô xe máy Hà Nội và xí nghiệp sửa chữa điện
máy lạnh.
Vì các đơn vị kinh doanh trực thuộc đặt tại nhiều địa điểm nên bộ máy quản
lý đợc tổ chức theo hình thức trực tuyến chức năng.
Sơ đồ: Bộ máy quản lý của Công ty .
Giám đốc
Các phó giám đốc
Các phòng ban
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
tài
chính
kế
toán
Các cửa hàng
Phòng
nghiệp
vụ kinh
doanh
Tổ
Trung
tâm thơng mại
dịch vụ
Xí
nghiệp
sửa
chữa
Trạm
kinh
doanh
Quầy
Nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý:
- Giám đốc Công ty: chịu trách nhiệm chỉ đạo chung toàn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh và quản lý của Công ty.
- Các phó giám đốc: giúp việc cho giám đốc, phụ trách việc giao dịch để ký
các hoạt động kinh tế.
- Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ tổ chức quản lý cán bộ công nhân
viên trong Công ty, sắp xếp công việc cho phù hợp với các nhân viên và chịu trách
nhiệm về các vấn đề tài chính khác.
- Phòng tài chính kế toán: chịu trách nhiệm về tổ chức thực hiện công tác kế
toán thống kê của Công ty, cung cấp các số liệu kế toán kịp thời cho việc quản lý.
- Phòng nghiệp vụ kinh doanh: chịu trách nhiệm giao dịch kinh doanh trong
và ngoài nớc, tổ chức tìm kiếm hàng và bạn hàng, tổ chức giao nhận và bán hàng
cho Công ty.
- Các cửa hàng, các trung tâm thơng mại và dịch vụ, trạm kinh doanh: thực
hiện việc bán hàng một cách độc lập hoặc phụ thuộc tự bán hàng theo kế hoạch
của mình bên cạnh kế hoạch của Công ty giao cho, tự tìm kiếm nguồn hàng và
bạn hàng kinh doanh.
- Xí nghiệp sửa chữa và bảo dỡng: thực hiện các hoạt động dịch vụ và sửa
chữa bảo dỡng hàng hoá vật t cho Công ty và cho khách hàng.
Với mô hình quản lý trên đây đà đem lại một số điều kiện thuận lợi cho
Công ty.
- Giúp cho Công ty chủ động trong kinh doanh tạo ra sự năng động trong
công việc khai thác nguồn hàng tính hình kinh doanh đa dạng luôn bám sát tình
hình thị trờng, kịp thời xử lý tình hng kinh doanh thÝch øng víi diƠn biÕn cđa
thÞ trêng, những thông tin của cấp trên đợc truyền nhanh chóng đến các đơn vị
trực thuộc.
- Từng nhân viên đợc trực tiếp tiếp xúc với công việc điều đó giúp cho họ có
thêm kinh nghiệm thực tế phát huy đợc năng lực sở trờng và thực hiện công việc
với hiệu quả cao.
- Bố trí lao động và sắp xếp công việc một cách hợp lý và phù hợp với trình
độ của từng nhân viên.
1.4. Tình hình kinh doanh của Công ty Thơng mại và dịch vụ Tràng Thi thể
hiện qua một số chỉ tiêu.
Đơn vị: 1.000 đ
TT
Các chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
So sánh 2005/2004
Chênh lệch Tỷ lệ (%)
1
Doanh thu thuần
164.203.708 187.360.185
23.156.477
14,1
2
Giá vốn hàng bán
155.062.543 165.300.106
10.237.563
6,6
3
LÃi gộp
4
Chi phí
CPQLDN
5
9.141.166
22.060.079
12.918.913
141,3
8.378.052
10.985.721
2.607.669
31,1
Kết quả thu nhập HĐTC
167.458
186.203
18.745
11,2
6
Kết quả thu nhập HĐBT
135.000
157.101
22.101
16,4
7
Kết quả thu nhập trớc thuế
771.627
10.250.179
9.478.552
1228,4
8
Thuế thu nhập phải nộp
246.935
347.543
100.608
40,74
9
Lợi nhuận sau thuế
524.737
682.989
152.252
30,2
bán
hàng
và
Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu thuần của năm 2005 tăng 14,1% so
với năm 2004 với số tiền là 23.156.477 nghìn đồng. Đồng thời lợi nhuận sau thuế
của năm 2005 cũng tăng lên so với năm 2004 là 158.252 nghìn đồng tơng ứng với
tỷ lệ tăng 30,2%, điều đó chứng tỏ tình hình kinh doanh của Công ty đang có
chiều hớng tốt, Công ty cần phải duy trì mức tăng trởng trên. Song cần cố gắng
giảm thiểu chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để đạt đợc hiệu quả
cao hơn nữa trong kinh doanh.
2.
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
Bộ phận phòng kế toán tài chính là một trong ba bộ phận chính của Công ty
phụ trách công tác hạch toán kế toán tài chính của Công ty do đặc điểm kinh
doanh vừa tập trung, vừa phân tán, vừa có đơn vị hạch toàn độc lập, vừa có đơn vị
hạch toán phụ thuộc nên tổ chức bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức theo mô
hình.
Sơ đồ: Bộ máy kế toán của Công ty.
Kế toán trởng
Kế toán vốn
bằng tiền
Kế toán TSCĐ
và chi phí
Đơn vị có tổ chức
kế toán riêng
Trong đó:
Kế toán
hàng hoá
Kế toán
công nợ
Đơn vị có tổ chức
hạch toán riêng
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Phòng kế toán của Công ty có 7 cán bộ kế toán đều đà qua đào tạo có chuyên
môn nghiệp vụ vững vàng, có nhiều kinh nghiệm thực tế đủ khả năng đáp ứng yêu
cầu của công tác quản lý. Phòng kế toán có nhiệm vụ theo dõi giám sát quá trình
kinh doanh của Công ty thu nhận, xử lý thông tin về kế toán tài chính để phục vụ
cho việc ra quyết định quản lý đợc nhanh chóng, chính xác đạt hiệu quả kinh tế
cao. Hình thức kế toán Công ty đang áp dụng là hình thức nhật ký chøng tõ.
* NhiƯm vơ cđa c¸c bé phËn trong bé m¸y kÕ to¸n:
- KÕ to¸n trëng: cã nhiƯm vơ gióp giám đốc Công ty tổ chức chỉ đạo thực
hiện toàn bộ công tác tài chính, thống kê phân tích các thông tin trong kế toán
phục vụ cho công tác quản lý theo chế độ hiện hành của Nhà nớc.
- Bộ phận kế toán vốn bằng tiền: phản ánh tình hình sử dụng các quỹ vốn
bằng tiền và số d tài khoản ngân hàng đồng thời theo dõi chặt chẽ và thực hiện các
khoản thu chi trực tiếp thực hiện nghiệp vụ thanh toán phát sinh tại Công ty.
- Bộ phận kế toán hàng hoá: theo dõi tình hình mua hàng, quản lý hàng tồn
kho và tiêu thụ hàng hoá đồng thời bộ phận này tính trị giá vốn của hàng hoá bán
ra và các nghiệp vụ có liên quan.
- Bộ phận kế toán tài sản cố định và chi phí: có nhiệm vụ quản lý về mặt tăng
giảm TSCĐ, khấu hao TSCĐ theo qui định giám sát và tập hợp chi phí phát sinh
trong toàn Công ty gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Bộ phận kế toán công nợ: chịu trách nhiệm theo dõi quản lý tình hình thanh
toán các khoản công nợ phải thu, công nợ phải trả, xúc tiến công tác thanh to¸n
công nợ để từ đó có kế hoạch trích dự phòng phải thu khó đòi và đẩy mạnh hơn
nữa công tác thu hồi thanh toán công nợ.
- Kế toán các đơn vị có tổ chức kế toán riêng: có nhiệm vụ thu nhập xử lý tổ
chức hạch toán tất cả các nhiệm vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị định kỳ gửi các
báo cáo tài chính về phòng kế toán Công ty để kiểm tra số liệu.
- Kế toán các đơn vị không có tổ chức bộ phận kế toán riêng: tại các đơn vị
này có một số nhân viên hoặc mậu dịch viên chịu trách nhiệm thu thập chứng từ
nên bảng kê mua bán hàng hoá hàng ngày chuyển chứng từ về phòng kế toán của
Công ty để xử lý hoạch toán.
Hình thức áp dụng kế toán trong toàn Công ty là hình thức nhật ký chứng từ
đây là hình thức vận dụng giữa việc ghi chép theo trình tự thời gian với việc ghi sổ
hệ thống giữa việc ghi chép hàng ngày vơí việc tổng hợp số liệu báo cáo cuối
tháng. Hình thức này sử dụng các loại sổ kế toán sau:
- Sổ nhậy ký chứng từ
- Sổ chi tiết công nợ
- Sổ chi tiết phí lu thông
- Cổ cái
- Bảng kê
- Bảng phân bổ
Sơ đồ: Trình tự chung cho sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Sổ cái
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiÕt
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
II-
Quá trình hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá tại Công
ty thơng mại dịch vụ Tràng Thi.
1.
Đặc điểm nghiệp vụ tiêu thụ của Công ty Thơng mại Dịch vụ Tràng Thi.
Công ty Thơng mại Dịch vụ Tràng Thi là một doanh nghiệp thơng mại nên
tiêu thụ hàng hoá là hoạt động kinh doanh chủ yếu, nó quyết định đến sự tồn tại
và phát triển của Công ty . Muốn có kết quả kinh doanh tối u thì Công ty phải có
biện pháp đẩy mạnh và mở rộng thị trờng tiêu thụ.
Trong quá trình tiêu thụ Công ty sử dụng các phơng thức bán buôn, bán lẻ,
nhận đại lý.
- Bán buôn: hình thức chủ yếu là bán buôn qua kho.
- Bán lẻ: bán lẻ trực tiếp qua các cửa hàng. Công ty có mạng lới cửa hàng,
quầy hàng nằm tại trung tâm thành phố trên trục đờng chính nên rất thuận tiện
cho việc phục vụ nhu cầu tiêu thụ của khách hàng.
- Ngoài ra Công ty còn tổ chức tiêu thụ hàng hoá nhận đại lý ký gửi bán
đúng giá hởng hoa hồng.
Trong quá trình tiêu thụ của Công ty cũng phát sinh sinh các trờng hợp chiết
khấu, giảm giá và hàng bán bị trả lại.
- Chiết khấu bán hàng phát sinh khi khách hàng thanh toán trớc thời hạn theo
qui định khi thoả thuận mua bán hay có thể hiểu đây là một biện pháp khuyến
khích khách hàng mua hàng và thanh toán.
- Khi Công ty bán ra một khối lợng hàng lớn, khách hàng có quan hệ làm ăn
lâu dài với Công ty thì Công ty có thể u tiên giảm bớt giá cho khách hàng.
- Đối với hàng xuất bán kém phẩm chất khách hàng muốn trả lại cho Công
ty, khi khách hàng yêu cầu trả lại số hàng đó thì nhân viên ở các cửa hàng, quầy
hàng trực tiếp kiểm tra, nếu đúng thì thủ kho trực tiếp nhận lại.
Song do đặc điểm riêng của Công ty, hình thức bán lẻ là chủ yếu nên các trờng hợp chiết khấu, giảm giá hay hàng bán bị trả lại rất ít xẩy ra.
Cách xác định giá vốn của hàng xuất bán.
Giá vốn hàng
=
xuất bán
2.
Giá trị thực
tế mua vào
+
Các chi phí phân bổ trong khâu mua
(Cty áp dụng phơng pháp giá thực tế
đích danh
Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá ở Công ty Thơng mại Dịch vụ Tràng
Thi.
2.1. Chứng từ sử dụng.
Hoá đơn (GTGT)
Liên 1: Lu
Ngày 5 tháng 9 năm 2005
Biểu 1:
Mẫu số 01GTKT-3LL
Ký hiệu EĐ/00-B
No: 010451
Đơn vị bán hàng: Công ty thơng mại Dịch vụ Tràng Thi
Địa chỉ:
Số tài khoản
Điện thoại:
MS 0100411776
Họ và tên mua hàng: Trạm kinh doanh I
Đơn vị:
Địa chỉ:
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: tiền mặt MS0100411776
TT
Tên hàng hoá
Đơn vị
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
1
Xà phòng Dove
Bánh
90
7.500
675.000
2
Xà phòng Debon
Bánh
85
7.000
585.000
3
Xà phòng Lux
Bánh
120
4.500
540.000
Cộng tiền hàng
1.800.000
Thuế GTGT 5%
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu tám trăm chín mơi nghìn đồng.
90.000
1.890.000
Ngời mua hàng
(Ký ghi rõ họ tên)
(ĐÃ ký)
Kế toán trởng
Th ký đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên)
(ĐÃ ký và đóng dấu)
(Ký ghi rõ họ tên)
(ĐÃ ký và đóng dấu)
Hoá đơn (GTGT)
Liên 1: Lu
Ngày 6 tháng 9 năm 2005
Biểu 2:
Mẫu số 01GTKT-3LL
Ký hiệu EĐ/00-B
No: 007420
Đơn vị bán hàng: Công ty Thơng mại Dịch vụ Tràng Thi
Địa chỉ:
MS 01004 11776
Họ và tên ngời mua hàng: Chị Ngô Hà Anh
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
TT
Tên hàng hoá
Đơn vị
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
1
Bé xoong nåi Hµn Qc Bé
1
Céng tiỊn hµng
Th GTGT 5%
Tỉng céng tiỊn thanh to¸n
1.425.000 1.425.000
1.425.000
TiỊn th GTGT
71.250
1.496.250
Sè tiỊn viÕt bằng chữ: Một triệu bốn trăm chín sáu nghìn hai trăm năm mơi đồng.
Ngời mua hàng
Kế toán trởng
Th ký đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên)
(ĐÃ ký)
(Ký ghi rõ họ tên)
(ĐÃ ký và đóng dấu)
(Ký ghi rõ họ tên)
(Đà ký và ®ãng dÊu)
Hoá đơn (GTGT)
Ngày 9 tháng 9 năm 2005
Biểu 3:
Mẫu số 02- VT
QĐ số: 1141-TC/CĐKT
Ngày 1/11/1995 Của Bộ Tài chính
Số: 001642
Nợ TK 157
Có TK 1551
Họ và tên ngời nhận hàng: Chị Lan
Lý do xuất kho
Xuất tại: Công ty Thơng mại và Dịch vụ Tràng Thi.
TT
Tên nhÃn hiệu, quy
cách sản phẩm
MÃ
số
A
B
C
1
Xăm xe đạp
Đơn vị Số lợng
D
Chiếc
Thủ trởng đơn vị
1
50
Đơn giá
mua
Thành
tiền
Ghi chú
(giá bán)
2
3
4
8.200
Phụ trách cung tiêu
410.000 10.000
Kế toán trởng
Ngời nhận
Thủ kho
Biểu số 4: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Địa chỉ: 12 - 14 Tràng Thi
Ban hành theo QĐ số: 1141 TC/QĐ/CĐ
kinh tế ngày 1/1/1995 của Bộ Tài chính
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Ngày 9 tháng 9 năm 2005
Căn cứ vào lệnh điều động số:
Của
ngày
tháng
về việc
Họ và tên ngời vận chuyển:
Phơng tiện vận chuyển
Nhập lại kho: chuyển thẳng
Xuất tại: Công ty Thơng mại Dịch vụ Tràng Thi.
năm
T
T
Tên nhÃn hiệu, qui
cách phẩm chất
1
Xăm xe máy
Số lợng
MÃ Đơn
Đơn giá mua
Thành tiền
số vị Thực xuất Thực nhập
cha thuế
Cái 70
Xuất, ngày
tháng
Ngời lập phiếu
19.000
năm 2005
Thủ kho xuất
Nhập, ngày
tháng
Ngời vận chuyển
1.330.000
năm 2005
Thủ kho nhập
Mẫu số 06-VT
Biểu 5: Thẻ kho
(Ban hành theo QĐ số 1141-TC/CĐKT
ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính
Công ty Thơng mại dịchvụ Tràng Thi
thẻ kho
Ngày lập thẻ 14/9/2005
Tên nhÃn hiệu qui cách vật t hàng hoá: Xăm xe đạp
MÃ số:
Đơn vị tÝnh: ChiÕc
Gi¸ mua: 8.200 Gi¸ b¸n cha tiỊn th: 8241 Giá thanh toán: 10.000
Chứng từ
Ngày
9/9
Số phiếu
Nhập
Diễn giải
Nhập
Xuất
001642
Ký xác nhận của
kế toán
Số lợng
Tràng Thi
Xuất
50
Tồn
10
Giá
mua
8.200
Giá bán
10.000
328.000 82.000
(Viết bằng chữ: Ba trăm hai mơi tám nghìn đồng)
Biểu 6: Phiếu xuất kho "Biên bản hàng bán bị trả lại"
Công ty TMDV Tràng thi
Phiếu xuất kho
Mẫu số: 06-VT
MÃ số: 0100411776
12/10/2005
QĐ số 1141-TC/CĐKT của
Bộ Tài chính Số 28
Họ và tên ngời nhận: Công ty Thơng mại Dịchvụ Tràng Thi.
Lý do xuất: Hàng chất lợng kém - xuất trả lại
Xuất kho tại: Trạm kinh doanh I - Theo HĐGTGT ngày 2/9/2005 số 010454.
TT
Tên nhÃn hiệu, qui
MÃ số Đơn vị Số lợng
cách sản phẩm
A
1
B
Xà phòng Lux
C
D
Bánh
Đơn giá
mua
Thành
tiền
Giá thành
toán
2
3
4
1
30
4050
Cộng
121.500 135.000
121.500 135.000
(Viết bằng chữ: Một trăm ba mơi năm nghìn đồng)
Ngời lập phiếu
Thủ kho
Kế toán trởng
Thủ trởng đơn vị
Biểu 7: Thẻ quầy hàng
Công ty Thơng mại dịch vụ Tràng Thi
MÃ số: 010011776-1
Tờ số 5
Thẻ quầy hàng
Công ty Thơng mại dịch vụ Tràng Thi
Tên hàng: Xà phòng Dove
Đơn vị tính: Bánh
Ngày
tháng
Chứng
từ số
Tên ngời
bán hàng
Ký mà hiệu
Giá mua: 7020
Nhập của
KQ
Tồn
tháng
1
Giá bán: 7500
Nhập
khác
Tồn cuối
kỳ
Giá TT: 7875
Xuất giá bán tính
toán
Lợng
Tiền
Xuất
khác
đầu
35
30
5
39.375
Hoa
28
2
15.750
Phơng
20
8
63.000
Nga
15
5
39.375
35
15
20
157.500
35
15
20
157.500
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Công
10 ngày
....
Cộng cả
tháng
Biểu 8: Bảng kê bán hàng
Bảng kê bán hàng
Ngày 20/9/2005
Mẫu số 05/GTGT
Ghi
chó
Họ và tên ngời bán hàng: Hoa, Phơng
Địa chỉ nơi bán hàng: Công ty Thơng mại dịch vụ Tràng Thi.
Nhóm tỷ
xuất thuế
10%
Số
thẻ
Số tiền
thanh toán
Ghi
chú
Nhóm tỷ
suất thuế
Số thẻ
Số tiền
thanh toán
Ghi chú
5
Các ghi thẻ quầy hàng.
- Cốt nhập của KQ: Căn cứ vào số liệu ở phiếu nhập kho thờng đợc đối chiếu
với kế toán công nợ.
- Nhập khác: Căn cứ vào phiÕu xt kho kiªm vËn chun néi bé nhËp trùc
tiÕp vào cửa hàng.
- Xuất bán giá thanh toán.
+ Lợng bán = Tồn đầu kỳ + Nhập của KQ - Nhập khác - Tồn cuối
+ Giá thanh toán = Lợng bán x Đơn giá.
Biểu 9: Phiếu thu
Công ty Thơng mại dịch vụ Tràng Thi
Phiếu thu
22/9/2005
Họ và tên ngời nộp: Chị Hoa
Địa chỉ: P311 - H2 - Tập thể Thành Công
Lý do nộp tiền: Tiền hàng
Số tiền: 7.580.000
Bằng chữ: Bảy triệu năm trăm tam mơi nghìn đồng.
Ngời lập biểu
Ngời nộp
Lan
Hoa
Trình tự luân chuyển chứng từ : Các chứng từ đợc tổ chức ghi chép theo đúng
các qui định của Bộ Tài chính và nộp lên các bộ phận của kế toán để xư lý vµ ghi
chÐp.
Chøng tõ: biĨu
1, 2, 3, 4, 6, 9
Thẻ kho, thẻ quầy,
bảng kê bán hàng
Nhật ký
chứng từ số 8
Tờ kê chi tiết
các tài khoản
Sổ cái
Bảng kê số 4
Tờ kê chi tiết số 4
ghi Có TK551
Báo cáo kết quả
Sổ cái của Công ty
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
2.2. Tài khoản sử dụng và trình tự kế toán.
a. Tài khoản sử dụng.
* Tài khoản 511: "Doanh thu bán hàng"
- Nội dung: Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế và doanh thu
thuần.
- Kết cấu:
+ Bên nợ, phản ánh các khoản điều chỉnh giảm doanh thu, phản ánh doanh
thu thuần.
+ Bên có, phản ánh doanh thu bán hàng theo hoá đơn GTGT (giá cha thuế).
Tài khoản này không có số d cuối kỳ, Công ty mở các tài khoản cấp II.
TK511: Doanh thu kinh doanh hàng hoá.
TK 5113: Doanh thu dịch vụ
TK 5114: Doanh thu khác.
* Tài khoản 531: "Hàng bán bị trả lại"
- Nội dung: phản ánh giá trị của hàng bán đà bán nhng bị bên mua trả lại.
- Kết cấu.
+ Bên nợ: phản ánh giá bán của số hàng bị trả lại
+ Bên có: kết chuyển giảm doanh thu bán hàng
* TK 532: "Giảm giá bán hàng"
- Nội dung: Phản ánh số tiền giảm giá cho ngời mua theo giá bán
- Kết cấu:
+ Bên nợ: phản ánh số tiền giảm giá
+ Bên có: kết chuyển giảm doanh thu bán hàng
* TK 632: "Giá vốn hàng bán"
- Nội dung: phản ánh giá trị mua thực tế của hàng hoá xuất bán
- Kết cấu:
+ Bên nợ: Trị giá vốn hàng bán
+ Bên có: kết chuyển giá vốn để xác định kết quả kinh doanh.
Cuối tháng các TK 531, TK 532, TK 632 kh«ng cã sè d.
Ngoài ra quá trình tiêu thụ hàng hoá của Công ty còn sử dụng các TK 111,
TK 156, TK 157, TK 138, TK 641...
b. Trình tự kế toán tại Công ty Thơng mại dịch vụ Tràng Thi.
Kết toán tiêu thụ bán hàng của Công ty đợc hạch toán hoàn toàn ở các gian
hàng, cửa hàng sau đó các đơn vị này tập hợp số liệu và thông tin ở từng địa điểm
bán hàng. Kế toán Công ty không tham gia trực tiếp vào quá trình thực hiện tiêu
thụ mà chỉ quan tâm đến các số liệu tổng hợp nh: doanh thu, giá vốn, tình hình
công nợ, các chứng từ ngân hàng...
b1.Bán buôn:
* Bán buôn qua kho.
- Bán buôn qua kho lấy trực tiếp.
VD: Công ty xuất bán tại kho cho trạm kinh doanh I. Kế toán căn cứ vào
biểu đồ số 1, hoá đơn GTGT ngày 5/9/2005 số 010454 ghi:
Nợ TK 111: 1.890.000
Có TK5111: 1.800.000
Có TK 3331: 903.000
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất kho tiêu thụ.
Nợ TK 632: 1.745.000
Có TK 156: 1.745.000
- Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán.
VD: gian hàng gửi bán 50 xăm xe đạp, thuế xuất 10%. Giá mua 8200
đồng/cái, giá bán 10.000 đồng/cái.
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho số 001642 - biĨu sè 3 ghi:
Nỵ TK 157: 406.000
Cã TK 156: 406.000
Đồng thời kế toán xác định doanh thu tiêu thụ.
Nợ TK 131: 550.00
Cã TK 511: 500.000
Có TK 3331: 50.000
Và xác định giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: 410.000
Cã TK 157: 410.000
NÕu ph¸t sinh chi phÝ bán hàng kế toán.
Nợ TK 641
Có TK 111
Khi khách hàng thanh toán nợ kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
* Bán buôn chuyển thẳng thông qua kho, kế toán cũng phản ánh tơng tự trờng hợp tiêu thụ qua kho.
* Các trờng hợp phát sinh trong quá trình tiêu thụ.
VD: Ngày 12/10/2005 kế toán cửa hàng nhận đợc một chứng từ trả lại hàng
mua theo HĐ GTGT ngày 2/9/2005 số 010454. Căn cứ vào biểu 6, phiếu xuất kho
số 28, kế toán ghi:
Nợ TK 1561: 121.500
Có TK 632: 121.500
Và phản ánh trị giá hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 531: 135.000
Có TK 111: 135.000
Xác định số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 3331: 6.750
Có TK 111: 6750
Cuối tháng kế toán kết chuyển giảm doanh thu bán hàng.
Nợ TK 5111: 135.000
Có TK 531: 135.000
Trờng hợp khách hàng mua với khối lợng lớn hay vì hàng kém phẩm chất, lỗi
mốt nếu bên mua đề nghị giảm giá, cửa hàng đồng ý sẽ tiến hành giảm giá cho
khách hàng.
VD: Khách hàng đề nghị giảm giá sè hµng theo chøng tõ ngµy 5/9/2005 sè
010454, cưa hµng đồng ý giảm giá bán của xà phòng Dove: 300đ/bánh, xà phòng
Debon: 200đ/bánh, kế toán ghi:
Trị giá hàng giảm giả
Nợ TK 532: 44.000
Cã TK 111: 44.000
Gi¶m sè thuÕ GTGT ph¶i nộp.
Nợ TK 3331: 2200
Có TK 111: 2200
Đồng thời kết chuyển số tiềm giảm giá
Nợ TK 641: 40.000
Có TK 532: 44.000
- Trờng hợp khách hàng thanh toán trớc thời gian, Công ty áp dụng chiết
khấu bán hàng để khuyến khích ngời mua.
Căn cứ vào biểu đồ 1 - HĐGTGT, Công ty quyết định chiết khấu cho khách
hàng 1%. Kế toán ghi:
Nợ TK 811: 18900
Có TK 111: 18.900
Cuối tháng kết chuyển giảm doanh thu bán hàng.
Nợ TK 5111: 18900
Có TK 811: 18900
b2. Bán lẻ.
Công ty Thơng mại dịch vụ Tràng Thi có một mạng lới kinh doanh tổng hợp
rộng khắp các nơi trong địa bàn thành phố Hà Nội do vậy bán lẻ là phơng thức
tiêu thụ chủ yếu của công ty.
VD: Ngày 9/9/2005 xuất kho Công ty giao cho cửa hàng Giảng Võ 70 cái
xăm xe máy giá mua cha thuế 19.000đ/chiếc.
Căn cứ vào biểu số 4: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán ghi:
Nợ TK 1561 (Giảng Võ): 1.33.000
Có TK 156 (kho): 1.330.000
VD: Ngày 6/9/2005 Công ty bán cho chị Hà Anh một bộ xoong nồi Hàn
Quốc. Căn cứ vào biểu đồ số 2 - Hoá đơn GTGT, kế toán ghi:
+ Phản ánh doanh thu bán hàng.
Nợ TK 111: 1425000
Có TK 4111: 1.425.000
+ Phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Nợ TK 111: 71250
Có TK 3331: 71250
+ Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán.
Nợ TK 632: 1.425.000
Có TK 156: 1.425.000
Căn cứ vào bảng kê bán hàng, giấy nộp tiền, kế toná kiểm tra hàng và định
khoản nh trên.
Nếu thấy chênh lệch giữa số tiền thực thu và số tiền thực nộp thì kế toán
hạch toán nh sau:
+ Trờng hợp thiếu tiền bán hàng, kế toán ghi:
Nỵ TK 1381
Cã TK 511
Cã TK 3331
+ Trêng hỵp thõa tiền hàng kế toán ghi:
Nợ TK 111
Có TK 3381
Cuối tháng kế toán tổng hợp thuế GTGT phải nộp
Thuế VAT phải nộp: Thuế VAT đầu ra - Thuế VAT đầu vào kế toán định
khoản:
Nợ TK 3331: Khấu trừ thuế VAT
Có TK 1331: Thuế VAT đợc khấu trừ
Doanh thu bán hàng thuần, giá vốn hàng bán và xác định kết quả kinh
doanh. Kế toán ghi:
Nợ TK 511: Kết chuyển doanh thu thuần
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
* Tiêu thụ hàng hoá nhận đại lý ký gửi: Công ty tổ chức nhận bán hàng đại
lý, ký gửi theo đúng giá hởng hoa hồng.
- Khi nhận hàng của đơn vị ký gửi. Kế toán ghi
Nợ TK 003: Trị giá hàng ký gửi
- Khi bán đợc hàng thu tiền, căn cứ vào bảng kê bán hàng đại ký, giấy thu
tiền, kế toán phản ánh.
Nợ TK 111: thu tiền
Có TK 331: Phải trả ngời giao đại lý
- Khi thanh toán cho đơn vị giao hàng, kế toán ghi
Nợ TK 331
Có TK 111: Trả tiền bán hàng cho đơn vị ký gửi
- Khi nhận hoa hồng đại lý kế toán ghi:
Nợ TK 111
Hoa hồng đại lý
Có TK 511
- Đồng thời ghi: Có TK 003: giảm giá vốn hàng ký gửi.
Sơ đồ khối nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá ở Công ty Thơng mại dịch vụ
Tràng Thi
TK 511
TK 632
Giá vốn
bán hàng
TK 911
Kết chuyển
giá vốn
Kết chuyển
chi phí bán
TK 131 hàng
Kết chuyển
DT thuần
TK 511
TK 111, 112
Doanh thu thực tế
TK
Kết chuyển 333.1
K/C
Đầu
giảm DT
TK 333.1 131 TK 1641 ra
TK
TK 131
Giảm giá
Phản ánh giá hàngbán bị trả lại giảm giá