Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

TIẾT 30:BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.98 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 30:BÀI TẬP VẬN DỤNG QUI TẮC NẮM TAY PHẢI</b>


<b>VÀ QUI TẮC BÀN TAY TRÁI</b>



<b>I. MỤC TIÊU: ( Chuẩn kiến thức - kỹ năng)</b>


<i><b> 1. Kiến thức</b>:</i> Vận dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ
của ống dây khi biết chiều của dòng điên và ngược lại.


<b> 2. Kĩ năng</b><i>:</i>Biết cách xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng
có dịng điện chạy qua đặt vng góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ
hoặc chiều dòng điện, khi biết 2 trong 3 yếu tố trên.


<b> 3.</b> <i><b>Thái độ</b>:</i> Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. u thích bộ
mơn.


<b>4.Năng lực kiến thức</b>:Năng lực tổng hợp kiến thức


<b>II/ CÂU HỎI QUAN TRỌNG .</b>


<b> Câu 1: Để xác định chiều của đường sức từ của ống dây có dịng điện chạy qua ta</b>
áp dụng qui tắc nào? Hãy phát biểu qui tắc đó.


Câu 2: Dựa vào đâu ta có thể xác định chiều của lực tác dụng lên dây dẫn thẳng
có dịng điện chạy qua đặt trong từ trường?


Câu 3: Trong trường hợp nào dây dẫn thẳng có dịng điện chạy qua đặt trong từ
trường không chịu tác dụng của lực điện từ?


<b>III/ ĐÁNH GIÁ </b>


- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV.


- Thảo luận nhóm sơi nổi. Đánh giá qua phiếu học tập của nhóm.
- Đánh giá bằng điểm số qua các bài tập TN. Tỏ ra u thích bộ mơn.


<b>IV/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


1. Giáo viên: *Máy tính, máy chiếu Projector; bài tập TN trên phần mềm


Hotpotatoes.


*Nhóm HS: +1 ống dây dẫn 500->700vịng; 1 thanh nam châm, 1
giá TN;


+ 1 sợi dây dài; 1 nguồn 6V; 1 công tắc.


2. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh: phiếu học tập (giấy A3); bút dạ
<b>V/ THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)</b>


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


-Kiểm tra sĩ số, ghi tên học sinh vắng;
- Ổn định trật tự lớp;....


Cán bộ lớp (Lớp trưởng hoặc lớp phó) báo
cáo.


<b> Hoạt động 2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Mục đích:Kiểm tra mức độ hiểu bài của HS; Lấy điểm kiểm tra thường


xuyên.


- Phương pháp: kiểm tra vấn đáp.
- Thời gian: 4 phút.


- Phương tiện: Bảng, SGK


<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Nêu câu hỏi:


1, Để xác định chiều của đường sức từ của 


Trả lời câu hỏi của GV.
HS1: Trả lời câu 1.


<b>M</b> <b>N</b>


<b>ỉ</b>


<b>ỉ</b>


<b>A</b> <b>B</b>


<b>R</b>


<b>1</b>


<b>R</b>



<b>2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ống dây có dịng điện chạy qua ta áp dụng
qui tắc nào? Hãy phát biểu qui tắc đó.
2, Dựa vào đâu ta có thể xác định chiều
của lực tác dụng lên dây dẫn thẳng có
dịng điện chạy qua đặt trong từ trường?


HS2: trả lời câu 2.


Nhận xét câu trả lời của bạn.


<b>Hoạt động 3. Giảng bài mới</b> (<b>Giải bài tập</b>)


<b> - Mục đích: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học; vận dụng giải thích một số</b>
ứng dụng trong thực tế; rèn kỹ năng.


- Thời gian: 35 phút.


- Phương pháp: vấn đáp; Thực nghiệm; HS làm việc cá nhân; Thảo luận
nhóm.


- Phương tiện: +Dụng cụ TN: 1 ống dây dẫn 500->700vòng; 1 thanh nam


châm, 1 giá TN; 1 sợi dây dài; 1 nguồn 6V; 1 công tắc.


+Máy tính, máy chiếu Projector, bảng, sách bài tập, bảng phụ
của HS.


<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



Phát phiếu học tập cho HS
(ghi nội dung bài 1)


Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung
bài qua câu hỏi:


-Bài này đề cập đến vấn đề gì?
-Hãy nhắc lại qui tắc nắm tay
phải và sự tương tác giữa hai
cực của nam châm?


-Qua nhận xét trên hãy nêu các
bước giải câu a(hiện tượng gì
xảy ra khi đóng khóa K?)


-Nếu đổi chiều dịng điện thì
hiện tượng xảy ra ntn?


 Yêu cầu HS hoàn chỉnh câu a,
b vào phiếu học tập.


Phát dụng cụ cho các nhóm
yêu cầu HS làm TN kiểm
chứng.


<i><b>I. Giải bài 1: </b></i>


Từng HS nhận phiếu học tập, nghiên cứu bài
qua câu hỏi của GV=> nêu được các bước giải.


B1: Dùng qui tắc nắm tay phải để xác định
chiều đg sức từ khi K đóng.


B2:Xác định tên cực của NC điện.


B3:Xem tương tác giữa giữa các cực của ống
dây và NC => nêu hiện tượng xảy ra.


 Từng HS hoàn thành 2 phần a,b vào phiếu
học tập.


a, Đóng khóa K: Nam châm bị hút về phía ống
dây.


b, Đổi chiều dịng điện, lúc đầu nam châm gị
đẩy ra xa, sau đó nó xoay đi và khi cực bắc của
NC hướng về đầu B thì NC bị hút vào ống dây.


Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
*Gợi ý:


-Bài tốn cho gì?Để xác định
chiều lực từ ta áp dụng qui tắc
nào?


Nhắc lại qui ước dấu


Yêu cầu 3 HS lên bảng thực
hiện 3 phần (a, b, c), học sinh



<i><b>II.Giải bài 2:</b></i>


 Từng HS đọc kĩ đề bài, hiểu dấu qui ước
chiều dòng điện.


 Từng HS vẽ hình vào vở suy luận và vận
dụng qui tăc bàn tay trái để giải bài tập, biểu
diễn trên hình vẽ.


Nhận xét bài của bạn và tự đánh giá kq học
tập của mình.


<b>N</b>
<b>S</b>


A <b>B</b>


<b>K</b>


<b>+</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

còn lại làm vào vở.


Tổ chức HS thảo luận, thống
nhất ý đúng.


+ Hình a: lực từ có chiều hướng sang phải.
+ Hình b: Chiều của dịng điện hướng từ phía
sau trang giấy ra phía trước.



+ Hình c: Đường sức từ có chiều hướng từ trái
sang phải ( Cực bên trái là cực bắc)


Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và
nêu phương pháp giải bài 3
a.+Để xác định chiều lực từ tác
dụng lên các đoạn dây AB,CD
ta áp dụng qui tắc nào?


b, +Dưới tác dụng cặp lực từ
đó thì khung dây sẽ quay theo
chiều nào?


c. Để khung dây quay ngược
lại thì chiều của F1; F2 sẽ ntn?


 Yêu cầu HS rút ra các bước
giải bài tập vận dụng qui tắc
nắm tay phải và qui tắc bàn tay
trái:


+Nếu biết chiều dòng điện mà
yêu cầu xác định chiều lực điện
từ( hoặc ngược lại) ta áp dụng
quy tắc nắm tay phải.


+Nếu biết cả 2 trong 3 yếu
tố( chiều của dòng điện, cực
của nam châm, chiều của lực
từ) mà yêu cầu xác định 1 yếu


tố còn lại ta áp dụng qui tắc
bàn tay trái.


<i><b>III. Giải bài 3:</b></i>


 Từng HS đọc kĩ đề đề bài, tìm hiểu yêu cầu
của bài và nêu phương pháp giải bài 3.


+Vận dụng qui tắc xác định chiều lực từ vào 2
đoạn dây AB và CD.


+Căn cứ vào chiều TD của cặp lực từ -> kết
luận chiều quay của khung dây.


 Dựa vào gợi ý của GV, từng HS lần lượt thực
hiện các phần a,b,c vào vở.




a, + Đoạn dây AB: Lực từ F1 hướng xuống
dưới.


+ Đoạn dây CD: Lực từ hướng lên trên.
b, Cặp lực từ F1, F2 làm khung quay ngược
chiều kim đồng hồ.


c, Khi lực F1,F2 có chiều ngược lại. Muốn vậy
phải đổi chiều dòng điện trong khung hoặc đổi
chiều từ trường.



<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà</b>


- Mục đích: Giúp HS có hứng thú học bài ở nhà và chuẩn bị tốt cho bài học
sau.


- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: Gợi mở.


- Phương tiện: SGK, SBT.


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


*Giáo viên Yêu cầu học sinh:


- Trao đổi nhóm, rút ra các bước giải bài tập
- Học và làm bài tập bài 30(SBT).


- Chuẩn bị bài 31(Hiện tượng cảm ứng điện từ
-SGK/85)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>VI</b>/ <b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>. SGK; SGV; SBT; Phần mềm power poit


</div>

<!--links-->

×