Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP CỦA XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 8.07

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.81 KB, 40 trang )

kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp của xí nghiệp sông đà 8.07
3.1. Tài khoản sử dụng
Tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành, kế toán sử dụng TK 154 Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Tài khoản TK154 đợc mở chi tiết cho từng công trình hạng mục công trình
và có 4 tài khoản cấp hai:
TK 1541 Xây lắp
TK 1542 Sản phẩm khác
TK 1543 Dịch vụ
TK 1544 Chi phí bảo hành xây lắp
*Kết cấu TK 154:
Bên Nợ: - Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp;
chi phí sử dụng máy thi công; chi phí sản xuất chung phát sinh teong kỳ liên quan
đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình hoạc giá thành xây lắp theo phơng thc
khoán nội bộ.
Bên Có: - Các khoản giảm chi phí sản xuất.
- Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao (từng phần
hoặc toàn bộ hoặc bàn giao cho đơn vị giao thầu).
D Nợ: Giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ hoặc khối lợng xây lắp đÃ
hoàn thành nhng cha đợc bàn giao cho đơn vị giao thầu.
* Phơng pháp hạch toán.
Việc tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp đợc thể hiện khái quát qua
sơ đồ sau:

1


Sơ đồ: Tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
TK 621
TK 154 (1541)


TK 632
Kết chuyển chi phí nguyên Trị giá vốn sản phẩm xây lắp hoàn thành
vật liệu trực tiếp
TK 622
K/C chi phí nhân công trực tiếp

TK 623
K/C chi phí máy thi công

TK 138,334,152,821,
Hạch toán các khoản thiệt
hại trong xây lắp

TK 627
K/C chi phí sản xuất chung
3.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
3.2.1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp:
Chi phí NVL trực tiếp là những chi phÝ vỊ vËt liƯu chÝnh, vËt liƯu phơ, c¸c
cÊu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luôn chuyển tham gia cấu thành thực thể
sản phẩm xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lợng xây lắp
hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lợng xây lắp nh: gạch, gỗ,
cát,đá ....
Chi phí NVL trực tiếp là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công
trình xây dựng nói chung và ở hạng mục công trình chánh ngập DT 176
a. Chứng từ :
Đối với Xí nghiệp Sông đà 8.07 NVL đợc thu mua theo nhu cầu thi công và
đợc xuất thẳng đến chân công trình không qua kho dự trữ. Bởi vì do tính năng hoạt
động của thảm BTN chỉ đợc phép vận chuyển không quá bốn giơ sau khi ra khỏi
trạm trộn là phải đa đến chân công trình để tiến hành thi công. Căn cứ vào dự toán
và phơng án thi công của hạng mục công trình, cũng nh tiến độ thi công công

trình. Phòng kinh tế kế hoạch của Xí nghiệp lập kế hoạch cung cấp vật t đồng thời
giao nhiệm vụ thi công xây lắp cho đội xây dựng. Phòng kỹ thuật căn cứ vào
nhiệm vụ thi công để tính toán lợng vật t cần phục vụ cho việc xây lắp và khi có

2


yêu cầu thi công thì trởng phòng lập yêu cầu cung cấp vật t, có xác nhận của Giám
đốc để gửi lên phòng vật t. còn về việc mua NVL đà có Hợp đồng kinh tế giữa
Công ty Sông đà 2 là bên bán và Xí nghiệp Sông đà 8.07 là bên mua. Khi đà hoàn
thành các thủ tục đội trởng đội thi công chủ động mua NVL phục vụ thi công.
Định kỳ vào ngày mồng 2 tháng sau Đội trởng đội thi công mang hoá đơn
chứng từ về phòng kế toán để thanh toán các khối lợng công việc ph¸t sinh cđa
th¸ng tríc. C¸c chi phÝ ph¸t sinh ë hạng mục công trình nào thì đợc tập hợp trực
tiếp cho công trình đó theo giá thực tế đích danh. Việc tập hợp chi phí NVL trực
tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình đợc mà hoá trên máy vi tính theo
các mà công trình. Khi đa số NVL phát sinh phát sinh của từng công trình, máy xử
lý và đa số liệu vào khoản mục chi phí NVL trực tiếp của hạng mục công trình đó
trên bảng giá thành sản phẩm.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn An đội trởng đội công trình 2 mua NVL và gửi hoá
đơn liên 2 về phòng kế toán để hoàn lại chứng từ th¸ng 10/2005

3


hoá đơn

Mẫu số: 01 GTKT-3LL

giá trị gia tăng


CY/2005B

Liên2: Giao khách hàng

0044662

Ngày 30 tháng 10 năm 2005

Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:

Công ty Sông đà 2
Đông Anh - Hà Nội

Số tài khoản:

Điện thoại:

MÃ số: 05 00236821 1

Họ tên ngời mua hàng:

Nguyễn Văn An

Đơn vị : Xí nghiệp Sông đà 8.07 - Công ty Sông đà 8
Địa chỉ: xà Thống Nhất huyện Hoành Bồ tỉnh Quảng Ninh

Số tàikhoản:


Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Ngân hàng. MÃ số: 05 0027615 4 002 1

STT

Tên hàng hoá
dịch vụ
B

A
1

Số lợng

Đơn giá

Thành
tiền

1

ĐVT

2

3=2x
1

2.154,0

350.000


753.900.000

C

Thảm BTN hạt
thô

Tấn

Cộng tiền hàng:
Thuế st GTGT: 10% TiỊn th GTGT:
Tỉng tiỊn thanh to¸n:

753.900.000
75.390.000
829.290.000

Sè tiỊn viết bằng chữ: Tám trăm hai mơi chín triệu hai trăm chín mơi ngàn đồng
chẵn.
Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ , tên)

Kế toán Trởng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

4

Thủ trởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)



b. Tài khoản : 621 Chi phí NVL trực tiếp
621
-Trị gía NVL sử dụng không hết
nhập lại kho
- Cuối Q kÕt chun chi phÝ
NVL trùc tiÕp sư dơng cho hoạt
động xây lắp trong kỳ
Tài khoản này cuối Quý không cã sè d ci kú
TËp hỵp chi phÝ NVL
trùc tiÕp phát sinh
trong kì

c. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
Sau khi nhận đợc hoá đơn chứng từ mà ông Nguyễn Văn An gửi về, kế toán
tiến hành định khoản và vào sổ:
Nợ TK 621: 753.900.000
Nợ TK 133: 75.390.000
Cã TK 141: 829.290.000
d. Sỉ kÕ to¸n : Sỉ nhËt ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản liên quan ®Õn
chi phÝ NVL trùc tiÕp.
Sỉ nhËt ký chung
Q IV năm 2005
Chứ
ng từ

NT
Ghi Sổ SH


3/11

2/12
30/12

15

17

18

N-T

30/10

TK Đối ứng
Diễn giải
Mua NVL bằng
chuyểnkhoản ngân hàng

Nợ
621
133

28/11

Mua Mua NVL thi
công CT DT 176

30/12


Mua NVL thi công CT
DT 176



141

Lập sổ:

75.390.000
820.100.000

141

621
133

Nợ

82.000.000

Quý IV năm 2005
5

829.290.000
902.100.000

1.126.810.000
141


112.681.000

Kế toán Trởng:
Sổ chi tiết Tài khoản 621



753.900.000

621
133

Số tiền

1.239.491.000


Công trình chánh ngập DT 176

Số
CT

15

17
18
KC1

Ngày


Ngày

TK

Diễn giải
CT

30/10

GS

03/11

28/11

02/12

30/12

30/12

30/12

30/12

ĐƯ
Mua NVL thi công
CT DT 176


141

Mua NVL thi c«ng
CT DT 176

141

Mua NVL thi c«ng
CT DT 176

141

KÕt chun chi phÝ
NVL CT DT 176

Nỵ

Sè d


820.100.000
1.126.810.000

2.700.810.000
2.700.810.000

LËp biĨu:

sinh


753.900.000

154

Céng sè ph¸t
sinh

Ph¸t

Ph¸t
sinh

2.700.810.000

KÕ to¸n Trëng

6


Sổ cái Tài khoản 621
Quý IV năm 2005
Số

Ngày

Ngày

CT

CT


GS

TK

20

23/10

02/11 H ạch toán tiền đá trả
rả Cty Vạn xuân phục
vụ CT Mỹ đình

15.

30/10

02/11 Mua NVL thi công đờng CT DT 176

28/11

18
KC1
KC2

02/11
30/12

Phát sinh


Nợ



Số d

331

480.000.000

480.000.000

141

753.900.000

753.900.000

Mua NVL thi c«ng
CT DT 176

141
141

820.100.000

820.100.000

30/12 Mua NVL thi c«ng
CT DT 176


141
141

1.126.810.000

1.126.810.000

30/12 KÕt chuyÓn NVL trùc
tiÕp CT DT 176

154

2.700.810.000

30/12 KÕt chuyển NVL trực
tiếp CT Mỹ đình

154

480.000.000

02/12

17

30/12

Phát sinh


ĐƯ

Diễn giải

Lập biểu:

Kế toán trởng:

3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp là tiền lơng, tiên công phải trả cho công nhân
trực tiếp thực hiện khối lợng công việc xây lắp, công nhân phục vụ xây lắp, bốc dỡ
vật liệu trong phạm vi mặt bằng xây lắp và công nhân chuẩn bị, kết thúc thu dọn
hiện trờng thi công, không phân biệt công nhân trong danh sách hay thuê ngoài.
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp của Xí nghiệp bao gồm tiền lơng,phụ
cấp của nhâncông trực tiếp, các khoản trích theo lơng.
a. Chứng từ :
Các chứng từ sử dụng nh : Hợp đồng giao khoán, Bảng chấm công, Phiếu
báo làm thêm giờ.

7


Tại Xí nghiệp: hàng tháng đều có hợp đồng khoán giữa phòng kinh tế kế
hoạch và đội công trình. Trong hợp đồng sẽ ghi rõ nội dung công việc, khối lợng
công việc và đơn giá công việc. Khối lợng, đơn giá công việc đều do phòng kinh tế
kế hoạch tính toán. Đội công trình sẽ căn cứ vào hợp đồng này để phân công công
việc và hoàn thành trong tháng. Phòng kế toán cũng sẽ căn cứ vào đây để xác định
trị giá công việc hay mức lơng mà đội công trình sẽ nhận đợc trong tháng.
Số lơng
đợc nhận


Tổng khối
=

trong tháng

lợng công

x

Đơn giá

việc trong tháng

Tại các đội công trình để phản ánh chính xác mức công của từng công nhân,
hàng ngày Đội trởng đội công trình sẽ chấm công của công nhân vào bảng chấm
công, ký nhật trình công việc hàng ngày. Cuối tháng sẽ gửi về phòng kế toán để
tổng hợp số công và công việc đà hoàn thành ghi trên nhật trình của toàn đội công
trình.
Phòng kế toán căn cứ vào tổng giá trị khối lợng công việc trong tháng và
tổng số công trong bảng chấm công để tính đơn giá một công theo công thức:
Tổng giá trị khối lợng công việc
Đơn giá một công

=
Tổng số công

Vì là đơn vị sản xuất kinh doanh nên tiền lơng thực nhận của công nhân là lơng khoán sản phẩm, đợc tính trên cơ sở số công làm việc trong tháng nhân với
khối lợng công việc đà hoàn thành.


8


hợp đồng giao khoán
Tháng 10 năm 2005
Đội công trình 2
T
T

Nội dung công
việc

ĐV

Giao khoán

tính
KL

1.

Nhân công trực
tiếp bù phụ theo Tấn
máy rải thảm

ĐM

Thực hiện
KL
2.154,0


nhận

Số tiền

2.000

2.154,0

ĐG(đ)

Xác

4.308.000

Bảng chấm công
Bộ phận nhân công trực tiếp
Tháng 10 năm 2005 Đội công trình 2

T
T

Họ và tên

Ngày
trong
tháng

Quy ra công
Công trong

giờ

1. Nguyễn V Thởng

xxx...

25

2. Nguyễn V Minh

xxx...

25

3. Trần Đức Thiện

xxx...

27

4. Trần Đức Tứ

xxx...

27

5. Phạm Văn Nam

xxx...


27

6 Phạm Văn Nghĩa

xxx...

23

7. Mai Văn Tâm

xxx...

23

8. Vũ Quang Tuấn

xxx...

23

b. Tài khoản : 622 Chi phí nhân công trực tiếp
622

9

Công ngoài
giờ

Công lễ
phép



nhận


Cuối Quý kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp sử dụng
cho hoạt động xây lắp trong
kỳ

Tập hợp chi phí nhân công
trực tiếp tham gia vào hoạt
đông xây lắp phát sinh
trong kỳ

Tài khoản này cuối Quý không có số d cuối kỳ
c. Trình tự kế toán :
Cuối tháng dựa trên bảng thanh toán lơng và bảng chấm công, kế toán sẽ
tính tổng số lơng cơ bản và tổng quỹ lơng của nhân công trực tiếp. Các Tổ đội trực
tiếp thanh toán lơng cho công nhân trực tiếp xây lắp. Định kỳ gửi chứng từ thanh
toán lơng về phòng kế toán xí nghiệp. Căn cứ vào hoá đơn chứng từ kế toán xí
nghiệp ghi :
Nợ TK 622
Có TK334
Đồng thời khấu trừ vào phần giao tạm ứng cho đội
Nợ TK 334
Có TK141
e. Sổ kÕ to¸n : Sỉ nhËt ký chung, sỉ chi tiÕt, sổ cái tài khoản liên quan đến
chi phí NVL trực tiÕp.


10


sổ chi tiết tài khoản 622
Quý IV năm 2005
Đội công trình 2
Ngày

Ngày

Diễn giải

Số
CT

Phá
t sinh

TK
CT

GS

Phát sinh


Số
d

ĐƯ

Nợ

83

85

86

KC
1

28/10

28/11

30/12

30/12

28/10 Hạch toán tiền lơng
phải trả nhân công
trực tiếp

334

4.308.000

28/11 Hạch toán tiền lơng
phải trả nhân công
trực tiếp


334

5.230.000

30/12 Hạch toán tiền lơng
phải trả nhân công
trực tiếp

334

6.165.200

30/12

Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
CT DT 176

154

Cộng phát sinh

15.433.200

15.433.200

Lập biểu:

15.433.200


Kế to¸n trëng:

11


Sổ cái Tài khoản 622
Quý IV năm 2005
Số

Ngày

Ngày

CT

CT

GS

83

28/10

TK

Phát sinh

Phát sinh


ĐƯ

Diễn giải

Nợ



Số d

86
87.

28/11
30/12
28/10

KC
1

30/12

KC
2

30/12

334

4.308.000


4.308.000

28/11 Hạch toán tiền lơng phải trả công
nhân trực tiếp CT DT 176

334

5.230.000

5.230.000

30/12 Hạch toán tiền lơng phải trả công
nhân trực tiếp CT DT 176

334

6.165.200

6.165.200

334

85

28/10 Hạch toán tiền lơng phải trả công
nhân trực tiếp CT DT 176

9.750.000


9.750.000

28/10

30/12
30/12

Hạch toán tiền lơng phải trả
nhân công trực tiếp CT Mỹ đình

Hạch toán KC chi phí nhân
công trực tiếp CT DT 176
Hạch toán KC chi phí
nhân công tực tiếp CT Mỹ đình

Lập biểu:

154

15.433.200

154

9.750.000

Kế to¸n trëng:

12



3.2.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công:
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ chi phí về việc sử dụng xe, máy thi
công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình, hạng mục công trình.
a.Chứng từ : Hoá đơn GTGT, Hợp đồng giao khoán, Giấy đề nghị thanh
toán, Bảng trích khấu hao.
Để tiến hành hoạt động thi công đối với ngành xây lắp. Hiện nay công ty đÃ
trang bị cho Xí nghiệp nhiều loại xe máy mới và hiện đại nh: Ô tô vận chuyển
NVL; Máy rải thảm BTN; Máy luTuy nhiên bên cạnh đó Xí ngiệp vẫn còn thiếu
một máy lu để phục vụ cho dây chuyền rải thảm BTN. Vì vậy trong quá trình thi
công Xí nghiệp phải đi thuê ở đơn vị bạn một máy lu.
* Đối với máy đi thuê:
Xí nghiệp thuê theo hình thức trọn gói ( Thuê máy, ngời điều khiển, các loại
nhiên liệu cho máy... ). Khi thuê đội xây dựng và đơn vị cho thuê máy tiến hành
ký hợp đồng và là hợp đồng theo tháng.
Hàng tháng căn cứ vào hoá đơn GTGT mà ông Nguyễn Đăng Hà hoàn
chứng từ để kế toán vào sổ :
Ví dụ : ông Nguyễn Đăng Hà hoàn hoá đơn thuê máy tháng 10 nh sau :

13


hoá đơn

Mẫu số: 01 GTKT-3LL

giá trị gia tăng

Cp/2005B

Liên2: Giao khách hàng


0045276

Ngày 30 tháng 10 năm 2003

Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:

Công ty TNHH vận tải Hoành Linh
Thanh Trì - Hà Nội

Số tài khoản:

Điện thoại:

MÃ số: 05 0027645 4 0021

Họ tên ngời mua hàng:

Nguyễn Văn An

Đơn vị : Xí nghiệp Sông đà 8.07 - Công ty Sông đà8
Địa chỉ: Thống nhất Hoành Bồ Quảng Ninh
Hình thức thanh toán:
St

Tiền mặt.

Số tài khoản:


MÃ số: 05 0027615 4 0021

Tên hàng hóa

ĐVT

Số lợng

Đơn giá

Thành tiền

B

C

1

2

3=2x1

Tháng

1

12.000000

12.000000


t
A
1

Thuê lu tĩnh

Cộng tiền hàng:

12.000.000

Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT:

600.000

Tổng tiền thanh toán:

12.600.000

Số tiền viết bằng chữ: Mời hai triệu sáu trăm ngàn dồng chẵn
Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ , tên)

Kế toán Trởng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

14

Thủ trởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)



* Đối với máy của Xí nghiệp:
Để tiện cho việc quản lý xe máy thi công. Xí nghiệp giao cho các đội tự
quản lý. Khi phát sinh chi phí trong quá trình sử dụng thì các đội phải báo cáo kịp
thời về Xí nghiệp để hạch toán chi phí sử dụng xe máy thi công bao gồm: Chi phí
nhiên liệu (xăng, dầu, mỡ). Tiền lơng công nhân lái máy, chi phí khấu hao máy
móc.
Để phục vụ nhu cầu thi công của hạng mục công trình Xí nghiệp đà giao
cho đội CT 2 quản lý và sử dụng các loại xe máy sau:
Biểu 4: bảng tổng hợp xe máy thi công đội công trình 2
STT

Đơn vị

Loại xe máy

NhÃn hiệu

Số lợng

1.

Chiếc

Xe vận chuyển NVL

HyundaiM

6


2.

Chiếc

Xe vận chuyển NVL

az

4

3.

Chiếc

Máy rải thảm

Ti Tan

1

4.

Chiếc

Lu bánh thép

Sa kai

1


5.

Chiếc

Lu bánh lốp

Sa kai

1

* Đối với lơng công nhân lái máy và phục vụ máy các chứng từ ban đầu
cũng là các bảng chấm công, nhật trình sử dụng xe máy và các hợp đồng làm
khoán. Căn cứ vào bảng tổng hợp, bảng chấm công và các chứng từ gốc do đội gửi
lên. Kế toán sẽ tiến hành hạch toán tiền lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ nh hạch toán
tiền lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ đối với công nhân trực tiếp sản xuất.

15


hợp đồng giao khoán
ĐVT:đồng
T

Nội dung công
việc

ĐV

Giao khoán


tính
KL

ĐM

Thực hiện
ĐG

KL

Xác
nhận



ST

1

Vận chuyển NVL

Tấn

7.716,6

2.499

7.716,6

19.283.783


2

Rải thảm BTN

Giờ

540

8.650

540

4.671.000

3

Lu bánh thép

Giờ

567

4.700

567

2.664.900

4


Lu bánh lốp

Giờ

610

4.200

610

2.562.000

Cộng

29.181.683

Tơng tự phần chi phí nhân công trực tiếp. Ta chỉ phản ánh vào tài khoản này
số tiền lơng của nhân viên vận hành máy. Còn khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
theo tỉ lệ hiện hành đợc phản ánh vào Tài khoản: 627 - Chi phí s¶n xuÊt chung”

16


hoá đơn

Mẫu số: 01 GTKT-3LL

giá trị gia tăng


Cp/2005B

Liên 2: Giao khách hàng

0038831

Ngày 30 tháng 10 năm 2005

Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:

Công ty TNHH Quế Ninh
Đại Phúc - TX Bắc Ninh

Điện thoại:

Số tài khoản:
MÃ số: 2300157667

Họ tên ngời mua hàng:

Nguyễn Văn An

Đơn vị : Xí nghiệp Sông đà 8.07 - Công ty Sông đà 8
Địa chỉ: Thống nhất Hoành Bồ Quảng Ninh
Hình thức thanh toán:
St

Tiền mặt.


Số tài khoản:

MÃ số: 05 0027615 4 0021

Tên hàng hóa

ĐVT

Số lợng

Đơn giá

Thành tiền

B

C

1

2

3=2x1

Lit

5.000

3.727


18.635.000

300

1.500.000

t
A
1

Dầu Diezen
Phí xây dựng

Cộng tiền hàng:

20.135.000

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:

1.863.500

Tổng tiền thanh toán:

22.000.000

Số tiền viết bằng chữ: Hai mơi hai triệu đồng chẵn.
Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ , tên)

Kế toán Trởng

(Ký, ghi rõ họ, tên)

Thủ trởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Kèm theo hoá đơn này Ông An gửi Giấy đề nghị thanh toán vào tờ kê thanh
toán chi tiết, ghi vào cột chi phí máy để thanh toán. Phòng kế toán căn cứ vào các
chứng từ hoá đơn này để tiến hành ghi sổ kế toán:
17


Công ty Sông đà 8

Cộng hoà xà hội chủ nghĩa việt nam

XN Sông đà 8.07

Độc lập - tự do - hạnh phúc
giấy đề nghị thanh toán

Kính gửi

: - Ông Giám đốc Xí nghiệp
- Ông Kế toán Trởng Xí nghiệp

Tên tôi là

: Nguyễn Văn An

Bộ phận công tác


: Đội trởng Đội công trình 2

Xin thanh toán số tiền :
Bằng chữ:

22.000.000

Hai mơi hai triệu đồng chẵn. Nội dung: Tiền mua dầu Diêzen phục

vụ thi công ............................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Duyệt thanh toán:
Ngời đề nghị:

22.000.000đ
Phụ trách bộ phận:

Kế toán Trởng:

Giám đốc:

Biểu 6:
Tập hợp chi phí lơng nhân viên vận hành xe máy thi công
Quý IV năm 2005
STT
Chỉ tiêu
1. Lơng nhân viên vận hành máy
2. BHXH thu của nhân viên vận hành máy

3. BHYT thu của nhân viên vận hành máy
Cộng

18

Số tiền
27.774.893
1.172.325
234.456
29.181.683


b. Tài khoản : 623 Chi phí sử dụng máy thi công
623

Cuối Quý kết chuyển chi phí
sử dụng máy thi công sử dụng
cho hoạt động xây lắp trong
kỳ

Tập hợp chi phí sử dụng
máy thi công tham gia vào
hoạt đông xây lắp phát
sinh trong kỳ

Tài khoản này cuối Quý không cã sè d cuèi kú
TK 623 cã c¸c TK cÊp 2:
6231: Chi phí tiền lơng nhân viên vận hành máy không bao gồm các khoản
BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng
6232: Chi phí vật liệu, nhiên liệu

6233: Chi phí công cụ dụng cụ
6234: Chi phí khấu hao
6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238: Chi phí bằng tiền khác
c. Trình tự kế toán :
Hạch toán lơng nhân viên vận hành máy:
Nợ TK: 623 (6231): 29.181.683
Có TK: 334: 29.181.683
* Chi phí nhiên liệu cho máy: Là hạch toán chi phí xăng, dầu, mỡphục vụ
cho xe máy thi công. Khoản chi phí này do đội tự mua sắm bằng tiền tạm ứng.
Ví dụ: Ngày 30/10/2003 Ông Nguyễn Đăng Hà có mua xăng dầu phục vụ
cho xe máy thi công và mang hoá đơn về thanh toán nh sau:
ở Xí nghiệp Sông đà 8.07, phần chi phí nhiên liệu cho xe máy thi công đÃ
đợc phòng quản lý cơ giới lập định mức và gửi tới đội thi công trớc khi thi công
hạng mục công trình.
Biểu 7:

STT

Bảng định mức chi phí nhiên liệu cho xe máy thi công
Loại xe máy

ĐVT

19

Dầu Diêzen

Dầu phụ


Ghi chú


1.

Xe vận chuyển NVL

l/tấn

0,716

2.

Máy rải Ti Tan

l/giờ

9

3.

Máy lu bánh thép

l/giờ

4,2

4.

Máy lu bánh lốp


l/giờ

4,5

Sau khi hoàn thành hạng mục công trình phòng kế toán căn cứ vào các
chứng từ: Hoá đơn mua hàng, nhật trình sử dụng xe máy thi công. Kế toán tập hợp
đợc khoản mục chi phí nhiên liệu cho xe máy thi công nh sau: (Xem biểu 7)
Sau đó Kế toán tiến hành ghi sổ theo định khoản sau:
Nỵ TK: 623: 62.955.701
Cã TK: 133: 5.826.566
Cã TK: 141: 68.782.267
* Chi phí khấu hao máy thi công:
Trên thực tế ở Xí nghiệp Sông đà 8.07 xe máy thi công khá hiện đại. Trong
số xe máy nói trên (ở biểu 4) phần lớn là còn khấu hao. Trong số đó có 4 xe ô tô
nhÃn hiệu Maz đà hết khấu hao.
Có nhiều phơng pháp tính khấu hao. Nhng hiện nay Xí nghiệp đang trích
khấu hao TSCĐ bằng phơng pháp khấu hao đờng thẳng. Phơng pháp này mức khấu
hao phải trích hàng năm của TSCĐ trong Xí nghiệp đợc tính nh sau:
Nguyên giá TSCĐ
Mức khấu hao hàng năm

=
Số năm sử dụng của TSCĐ
Mức khấu hao hàng năm

Mức khấu hao hàng tháng

=
12 tháng


20


Mức khấu hao hàng năm
Mức khấu hao hàng quý

=
4 tháng

Khấu hao TSCĐ đợc coi là một phần giá thành công trình và nó đợc chuyển
vào giá thành công trình thông qua CPSX. Vì vậy khấu hao đợc hạch toán trực tiếp
vào bên Nợ Tài khoản 623. Do Công ty trang bị cho Xí nghiệp 6 xe ô tô nhÃn hiệu
Hyundai vào cùng một thời điểm, nguyên giá nh nhau và có số năm sử dụng của
TSCĐ là nh nhau nên có mức khấu hao là nh nhau. Sau đây là bảng trích khấu hao
xe máy thi công đợc hạch toán vào giá thành hạng mục công trình.
Bảng trích khấu hao xe máy thi công

Biểu 9:

Quý IV năm 2003 (Đội CT 18-4)
TT Tên xe máy NhÃn hiệu
1.

Ô tô

2.

Ô tô


3.

Ô tô

4.

Ô tô

5.

Nguyên giá

Giá trị còn lại

KH cho HMCT

726.566.412

649.028.700

4.541.040

726.566.412

649.028.700

4.541.040

726.566.412


649.028.700

4.541.040

726.566.412

649.028.700

4.541.040

Ô tô

Hyundai
Hyundai
Hyundai
Hyundai
Hyundai
Hyundai

726.566.412

649.028.700

4.541.040

6.

Ô tô

Ti Tan


726.566.412

649.028.700

4.541.040

7.

Máy rải

Sa Kai

3.033.167.133

2.426.533.000

18.822.294

8.

Lu bánh thép

Sa Kai

131.428.517

105.142.860

821.293


9.

Lu bánh lốp

133.333.000

106.666.410

833.331

Cộng

47.723.158

* Chi phí dịch vụ mua ngoài: ở Xí nghiệp đa số xe máy còn mới và hiện
đại nên phần chi phí các dịch vụ mua ngoài phục vụ xe máy thi công còn rất ít.
Trong quá trình thi công hạng mục công trình có các chi phí liên quan đến dịch vụ
mua ngoài đợc tổng hợp lại nh sau:

21


Bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài

Biểu 10:

QuýIV năm2005 (Đội CT 2)
TT


Tên xe máy

SH

Nội dung chi phí ĐVT SL

Đơn giá Thành tiền

1.

Xe ô tô Maz

0731

Làm lốp

quả

05

25.000

125.000

2.

Xe ô tô Maz

0743


Thay má phanh

cái

06

50.000

300.000

3.

Máy lu bánh thép

LT04

Sửa máy đề

cái

01

75.000

75.000

4.

Máy rải Ti Tan


MR01 Hàn mắt xích

cái

01

80.000

80.000

...........................
Cộng

1.050.000

Các khoản mục chi phí mua ngoài với số lợng ít và đơn giá thấp nên không
có thuế VAT đầu vào. Khi đó nhân viên vận hành xe máy chủ động bỏ tiền mặt
mua sắm và cuối tháng hoàn chứng từ để thanh toán. Sau khi nhận đợc các chứng
từ trên kế toán tiến hành ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK : 623 (6237): 1.050.000
Có TK: 111: 1.050.000
Sau khi hạng mục công trình đợc bàn giao phòng kế toán tổng hợp đợc toàn
bộ chi phí sử dụng máy thi công nh sau:
Tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công

Biểu 11:

Quý IV năm 2005 (Đội CT 2)
TT Khoản mục chi phí
1. Máy thuê ngoài


Số tiền
Thuế VAT đầu vào
37.800.000
1.800.000

2.

Chi phí lơng nhân viên lái máy

29.181.683

3.

Chi phí nhiên liệu

68.782.267

4.

Chi phí khấu hao

47.723.158

5.

Chi phí dịch vụ mua ngoài

5.826.566


1.050.000

Cộng

184.537.108

Sau đó kế toán vào sổ theo định khoản sau:
Nợ TK: 623: 176.910.542
Nợ TK: 133: 7.626.566
22

7.626.566


Cã TK: 111: 37.800.000
Cã TK: 334: 29.181.683
Cã TK: 141: 68.782.267
Cã TK: 214: 47.723.158
Đồng thời ghi đơn vào TK 009: 47.723.158 (Nguồn vốn khấu hao cơ bản)
c. Sổ kế toán : Sổ kế toán liên quan nh sổ chi tiết, sổ cái TK 623
Sổ chi tiết Tài khoản 623
Quý IV năm 2005
Công trình chánh ngập DT 176

Số

Ngày

CT


CT

6
7
7

30/10

Ngày

Diễn giải

GS
03/11

3

15

Phátsinh

ĐƯ

Nợ



111
30/12


30/12

Thuê máy lu tĩnh

30/12

30/12

Chi phí lơng nhân
viên lái máy

02/11

Chi phí nhiên liệu

30/12

30/12

Chi phí nhiên liệu

30/12

2

Phátsinh

Thuê máy lu tĩnh

30/10


17

TK

30/12

Chi phí khấu hao

30/12

30/12

Chi

111
334
141
141
214

Chi phí dịch
vụ mua ngoài

111

Kết chuyển
chi phí sử dụng
MTC CT DT 176


12.000.000
25.800.000
29.181.683
20.135.000
48.647.267

47.723.158

154

1.050.000

K
KC1

30/12

30/12

Cộng số phát
sinh

176.910.542
176.910.542

Lập biĨu:

176.910.542

KÕ to¸n Trëng


23

Sè d


Sổ cái Tài khoản 623
Quý IV năm 2005
Công trình chánh ngập DT 176

Số
CT

6
7
7

Ngày
CT

30/10

Ngày
TK

Diễn giải
GS

ĐƯ


03/11 Thuê máy lu tĩnh
111

3

15
KC1

KC2

30/12

30/12

02/11 Chi phí nhiên liệu

30/12

30/12 Chi phí nhiên liệu

30/12

2

30/12 Thuê máy lu tĩnh

30/10

17


30/12

30/12 Chi phí khấu hao

30/12

30/12

Chi phí dịch vụ mua
ngoài

30/12

30/12

Kết chuyển chi phí sử
dụng MTC CT DT 176

30/12

Chi phí lơng
viên lái máy

111
nhân
334
141
141
214


Kết chuyển chi phí sử
30/12 dụng MTC CT Mỹ
Đình

Lập biểu:

111

154

154

Ph

Phát sinh

át sinh

Nợ



12.000.000

12.000.000

25.800.000

25.800.000


29.181.683

29.181.683

20.135.000

20.135.000

48.647.267

48.647.267

47.723.158

47.723.158

1.050.000

1.050.000

176.910.542

125.236.000

Kế toán Trởng

24

Số d



3.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất của đội xây dựng, công
trờng xây dựng bao gồm: Lơng nhân viên quản lý đội xây dựng, khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ đợc trích theo tỷ lệ (19%) trên tiền lơng phải trả công nhân
viên trực tiếp xây lắp (trong danh sách lao động của doanh nghiệp), nhân viên
quản lý đội, công nhân sử dụng máy thi công, khấu hao TSCĐ dùng chung cho
hoạt động của đội và những chi phí khác có liên quan đến hoạt động của đội.
a. Chứng từ : Bảng chấm công, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Hoá
đơn GTGT
Hàng tháng phụ trách đội theo dõi thời gian, xếp loại lao động cho từng
công nhân viên trên bảng chấm công. Việc tính toán lơng cho nhân viên quản lý
đội Căn cứ vào bảng chấm công ở các đội gửi lên, căn cứ vào chế độ chính sách
hiện hành của Nhà nớc về tiền lơng, phơng án phân phối quỹ tiền lơng của Xí
nghiệp.
b. Tài khoản : 627” Chi phÝ s¶n xt chung “
627
Ci Q kÕt chun chi phí
sản xuất chung sử dụng cho
hoạt động xây lắp trong kỳ

Tập hợp chi phí sản xuất
chung tham gia vào hoạt
đông xây lắp phát sinh
trong kì

Tài khoản này cuối Quý không có số d cuối kỳ
TK 627 có các TK cấp 2:
6271: Chi phí tiền lơng nhân viên quản lý
6272: Chi phí vật liệu, nhiên liệu quản lý

6273: Chi phí c«ng cơ dơng cơ
6274: Chi phÝ khÊu hao
6277: Chi phÝ dịch vụ mua ngoài
6278: Chi phí bằng tiền khác
c. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế

25


×