Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

word bộ đề thi thpt lịch sử tinh giản theo ma trận của bộ tài liệu việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.66 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TỔNG QUAN VỀ ĐỀ THI</b>


<b>1. Yêu cầu soạn đề:</b>



- Nội dung đề thi nằm trong chương trình cấp THPT, chủ yếu là chương trình lớp 12, cịn lại


là của lớp 11., theo cấu trúc đề thi THPT Quốc gia 2020.



-

Không ra đối với

<i>những nội dung kiến thức đã tinh giản</i>

theo Công văn số


5842/BGDĐT-GDTrH ngày 01/9/2011 của Bộ GDĐT và các nội dung “Không dạy”, “Khơng làm”, “Khơng


thực hiện”, “khuyến khích học sinh tự học” theo hướng dẫn tại

<i>Công văn số </i>


<i>1113/BGDĐT-GDTrH ngày 30/3/2020 của Bộ GDĐT.</i>



- Đề thi trắc nghiệm 100%, số lượng 40 câu/bài thi (từ câu 41 - câu 80), thời gian làm bài: 50


phút.



<b>2. Ma trận đề</b>


- Các mức độ:



+ Nhận biết: 35% (3,5 điểm)


+ Thông hiểu: 25% (2,5 điểm)


+ Vận dụng thấp: 20% (2,0 điểm)


+ Vận dụng cao: 20% (2,0 điểm).


<b>- Bảng mô tả ma trận</b>



Chuyên đề



Cấp độ nhận thức



<b>Tổng</b>


Nhận



Biết




Thông


hiểu



Vận


dụng



Vận


dụng cao



Địa lý khu vực và các quốc gia

1

1

<b>2</b>



Địa lý tự nhiên

1

2

1

1

<b>5</b>



Địa lý dân cư

1

1

1

<b>3</b>



Địa lý các ngành kinh tế

3

2

2

2

<b>9</b>



Địa lý các vùng kinh tế

3

2

2

<b>7</b>



Thực hành kĩ năng địa lý

9

1

2

2

<b>14</b>



<b>Tổng câu</b>

<b>14</b>

<b>10</b>

<b>8</b>

<b>8</b>

<b>40</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020</b>
<b>THEO HƯỚNG TINH GIẢN </b>


<b>BỘ GIÁO DỤC</b>
<i>(Đề có 04 trang)</i>



<b>ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020</b>
<b>ĐỀ SỐ 6</b>


<b>Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI</b>
<b>Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ</b>


<i>Thời gian làm bài: 50 phút, khơng kể thời gian phát đề</i>
<b>Họ, tên thí sinh:</b> ...


<b>Số báo danh:</b> ...


<b>Câu 41: </b>Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Đà
Lạt có lượng mưa lớn nhất?


<b>A. </b>Tháng VIII. <b>B. </b>Tháng XI. <b>C. </b>Tháng X. <b>D. </b>Tháng IX.


<b>Câu 42: </b>Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông
Cả?


<b>A. </b>Sông Hiếu. <b>B. </b>Sông Đà.<b> C. </b>Sơng Cầu. <b>D. </b>Sơng Thương.
<b>Câu 43: </b>Gió mùa Đơng Bắc làm cho khí hậu Bắc Bộ nước ta có


<b> A. </b>nhiệt độ đồng nhất khắp nơi. <b>B. </b>nhiều thiên tai lũ quét, lỡ đất.
<b> C. </b>một mùa đông lạnh và ít mưa. <b>D. </b>thời tiết lạnh ẩm, mưa nhiều.


<b>Câu 44: </b>Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau
đây?


<b>A. </b>Nghệ An. <b>B. </b>Hà Tĩnh. <b>C. </b>Quảng Bình. <b>D. </b>Quảng Trị.



<b>Câu 45: </b>Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất?
<b>A. </b>Phanxipăng. <b>B. </b>Phu Luông. <b>C. </b>Pu Trà. <b>D. </b>Tây Côn Lĩnh.


<b>Câu 46: </b>Mục tiêu tổng quát của ASEAN là


<b>A.</b> xây dựng Đơng Nam Á thành một khu vực hịa bình, ổn định có nền kinh tế, văn hóa, xã hội
phát triển.


<b>B.</b> đồn kết và hợp tác vì một ASEAN hịa bình, ổn định, cùng phát triển.


<b>C.</b> giải quyết khác biệt trong nội bộ liên quan đến quan hệ giữa ASEAN với các nước.
<b>D.</b> thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội ở các nước thành viên.


<b>Câu 47:</b> Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích
rừng so với diện tích tồn tỉnh trên 60%?


<b>A.</b> Nghệ An, Quảng Bình <b> B.</b> Kon Tum, Lâm Đồng
<b>C.</b> Thanh Hóa, Quảng Bình <b> D.</b> Tuyên Quang, Hà Giang
<b>Câu 48:</b> Dựa vào Atlat trang 25, thứ tự từ Bắc xuống Nam là các vườn quốc gia:


<b>A. </b>Ba Bể, Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên. <b>B. </b>Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên, Ba Bể.
<b>C. </b>Bạch Mã, Cát Tiên, Cúc Phương, Ba Bể. <b>D. </b>Cát Tiên, Cúc Phương, Ba Bể, Bạch Mã.


<b>Câu 49:</b> Năm 2019 dân số nước ta là 96.208.984 người. (biết diện tích của nước ta là 331,212 km2<sub>).</sub>
Mật độ dân số nước ta là:


<b>A. </b>280 người/km2<sub>.</sub> <b><sub>B. </sub></b><sub>283 người/km</sub>2<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b><sub>286 người/km</sub>2<sub>.</sub> <b><sub>D. 2</sub></b><sub>90 người/km</sub>2<sub>.</sub>
<b>Câu 50: </b>Đặc điểm nào sau đây <b>không phải </b>là hạn chế của vùng Đồng bằng sơng Hồng?


<b>A.</b> Có diện tích rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.


<b>B.</b> Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm..


<b>C.</b> Dân số đông, nguồn lao động dồi dào.


<b>D.</b> Có thời tiết thay đổi thất thường, chịu nhiều thiên tai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 51: </b>Nhận định nào dưới đây <b>chưa chính xác</b> trong phát triển cây công nghiệp của vùng Tây
Nguyên?


<b>A.</b> Mùa khô sâu sắc mang đến những trở ngại to lớn đối với việc phát triển nông nghiệp.
<b>B.</b> Đất bazan là tài nguyên quan trọng hàng đầu về tự nhiên đối với phát triển cây công nghiệp.
<b>C.</b> Mùa mưa tăng nguy cơ xói mịn đất ở Tây Ngun nếu thiếu lớp phủ thực vật.


<b>D.</b> Sự phân hố khí hậu theo độ cao tạo điều kiện để phát triển các loại cây công nghiệp nhiệt đới
và cận nhiệt.


<b>BẢN XEM THỬ</b>



<b>Câu 57:</b> Phát biểu nào sau đây <b>khơng đúng</b> về đặc điểm địa hình của Đồng bằng sơng Cửu Long?
<b>A.</b> Đồng bằng có nhiều vùng trũng chưa bồi lấp xong.


<b>B.</b> Được thành tạo bởi phù sa của hệ thống sông Tiền và sông Hậu.
<b>C.</b> Bề mặt đồng bằng có mạng lưới sơng ngịi kênh rạch chằng chịt.
<b>D.</b> Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.


<b>Câu 58:</b> Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ra được quy định bởi vị trí


<b>A.</b> tiếp giáp Biển Đơng. <b>B.</b> nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa.
<b>C.</b> nằm trong khu vực nội chí tuyến. <b>D.</b> có gió tín phong hoạt động quanh năm.
<b>Câu 59: </b>Ở nước ta, loại đất đặc trưng ở đai nhiệt đới gió mùa là



<b>A.</b> mùn thô <b>B.</b> feralit và mùn cao <b>C.</b> feralit có mùn <b>D.</b> mùn


<b>Câu 60: </b>Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
<b>A. </b>sử dụng hợp lí tài nguyên đất, tạo sản phẩm hàng hóa.


<b>B. </b>nâng cao trình độ của lao động, bảo vệ môi trường.
<b>C. </b>thu hút lao động, tạo ra tập quán sản xuất mới.
<b>D. </b>hạn chế nạn du canh, bảo vệ rừng.


<b>Câu 61: </b>Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khống sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
<b>A.</b> nhiều khống sản trữ lượng nhỏ. <b>B.</b> Chi phí khai thác lớn.


<b>C.</b> thiếu lao động có kỹ thuật. <b>D.</b> khống sản phân bố phân tán.


<b>Câu 62: </b>Ưu thế lớn nhất để phát triển ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản ở nước ta là
<b>A.</b> thị trường tiêu thụ mở rộng. <b>B.</b> nguyên liệu tại chỗ phong phú.


<b>C.</b> nguồn lao động dồi dào, giá rẻ. <b>D.</b> cơ sở vật chất - kĩ thuật tốt.


<b>Câu 63: </b>Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết cây cao su phân bố chủ yếu ở những
vùng nào sau đây?


<b>A.</b> Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. <b>B.</b> Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
<b>C.</b> Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. <b>D.</b> Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.


<b>Câu 64: </b>Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch quốc gia ở nước ta gồm:
<b>A.</b> Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.


<b>B.</b> Hà Nội, Hải Phịng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.


<b>C.</b> Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
<b>D.</b> Hạ Long, Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.


<b>Câu 65: </b>Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây <b>không</b>
thuộc vùng Bắc Trung Bộ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 66: </b>Cho biểu đồ:


Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu GDP thành phần kinh tế
ngoài Nhà nước của nước ta năm 2017 so với năm 2010?


<b> A. </b>Kinh tế tư nhân tăng, kinh tế tập thể giảm. <b>B. </b>Kinh tế cá thể tăng, kinh tế tư nhân giảm.
<b> C. </b>Kinh tế tập thể tăng, kinh tế cá thể giảm. <b>D. </b>kinh tế tập thể giảm, kinh tế tư nhân giảm.
<b>Câu 67: </b>Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng hồ tiêu nước ta giai đoạn 2010-2017


<b>Năm</b> <b>2010</b> <b>2014</b> <b>2015</b> <b>2017</b>


Diện tích <i>(nghìn ha)</i> 51,3 85,6 101,6 152,0


Sản lượng <i>(nghìn tấn)</i> 105,4 151,6 176,8 241,5


<i>(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)</i>
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2010-2017, dạng
biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?


<b>A. </b>Miền. <b>B. </b>Đường. <b>C. </b>Tròn. <b>D. </b>Kết hợp.


<b>Câu 68: </b>Tỉ lệ gia tăng dân số hiện nay của nước ta giảm xuống nhưng số dân tăng thêm hằng năm
vẫn nhiều là do



<b>A.</b> việc chuyển cư giữa các vùng. <b>B.</b> nhận thức của người dân tăng.
<b>C.</b> thực hiện tốt chính sách dân số. <b>D.</b> quy mơ dân số của nước ta lớn.


<b>Câu 69: </b>Nhận định nào sau đây <b>không đúng</b> với ngành ngoại thương nước ta sau Đổi mới?
<b>A.</b> Thị trường buôn bán được mở rộng theo theo hướng đa phương hóa,đa dạng hóa


<b>B.</b> Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là khu vực châu Á-Thái Bình Dương và châu Âu.
<b>C.</b> Hiện có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.


<b>D.</b> Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới.


<b>Câu 70: </b>Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư và xã hội Đông Nam Á hiện nay?
<b>A.</b> Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm. <b>B.</b> Thiếu lao động có trình độ chun mơn
<b>C.</b> Dân số đơng, mật độ dân số ở mức thấp <b>D.</b> Văn hóa của các nước nhiều tương đồng


<b>Câu 71: </b>Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động vận tải bằng đường sơng của
nước ta?


<b>A.</b> Sơng ngịi phần lớn ngắn và dốc <b>B.</b> Hiện tượng bồi lấp phù sa nhiều.
<b>C.</b> Chế độ nước có sự phân mùa rõ. <b>D.</b> Các cảng sơng có cơng suất nhỏ.


<b>Câu 72: </b>Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, nhận xét nào sau đây đúng về ngành du lịch
nước ta?


<b>A.</b> Năm 2007 so với năm 1995, tỉ trọng khách du lịch quốc tế đến nước ta giảm.
<b>B.</b> Năm 2007 so với năm 1995, tỉ trọng khách du lịch nội địa có xu hướng giảm.
<b>C.</b> Năm 2007 so với năm 2000, tỉ trọng khách du lịch từ Nhật Bản đến nước ta giảm.
<b>D.</b> Năm 2007 so với năm 1995, doanh thu từ du lịch nước ta tăng 7,03 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tổng số dân và số dân thành thị nước ta giai đoạn 2005-2017 <i>(Đơn vị:nghìn người)</i>



<b>Năm</b> <b>2005</b> <b>2010</b> <b>2015</b> <b>2016</b> <b>2017</b>


Số dân 84203,8 88357,7 93447,6 94444,2 95414,6


Dân thành thị 23174,8 27063,6 31371,6 32247,3 33121,3


<i> (Nguồn: Kế Hoạch Việt tổng hợp)</i>
Nhận xét nào sau đây <b>không đúng</b> với bảng số liệu trên?


<b>A.</b> So với năm 2005, tổng số dân của nước ta năm 2017 tăng 1,1 lần.


<b>B.</b> Tốc độ tăng trưởng số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 2005-2017 là 102,9 %.
<b>C.</b> Tỉ lệ dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 2005-2017 tăng 7,2%.


<b>D.</b> Tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm 2017 là 34,7 %.


<b>Câu 74: </b>Khó khăn lớn nhất đối với phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô
là hiện tượng


<b>A.</b> xâm nhập mặn và bốc phèn. <b>B.</b> cháy rừng.


<b>C.</b> thiếu nước ngọt. <b>D.</b> thủy triều tác động mạnh.


<b>Câu 75: </b>Địa điểm du lịch nào ở Việt Nam được UNESCO bầu chọn vừa là di sản thiên nhiên vừa là
di sản văn hóa thế giới?


<b>A. </b>Phong Nha – Kẻ Bàng. <b>B. </b>Vịnh Hạ Long. <b> C. </b>Phố cổ Hội An. <b> D. </b>Tràng An.


<b>Câu 76. </b>Để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, vấn đề


quan trọng hàng đầu cần quan tâm ở Đông Nam Bộ là


<b>A. </b>cải tạo đất, thay đổi cơ cấu cây trồng. <b>B. </b>thay đổi cơ cấu cây trồng, chống xói mịn.


<b>C. </b>áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến, thủy lợi. <b>D. </b>phát triển thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.


<b>Câu 77. </b>Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta trong
giai đoạn hiện nay là


<b>A. </b>có vị trí địa lý thuận lợi. <b>B. </b>nguồn lao động dồi dào, có trình độ chun mơn cao.


<b>C. </b>có sẵn nguồn tài ngun thiên nhiên.<b> D. </b>đảm bảo sự phát triển bền vững.


<b>Câu 78. </b>Đặc điểm nào sau đây<b> không đúng</b> với ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?


<b>A. </b>Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác.


<b>B. </b>Chỉ phát triển ở những nơi có điều kiện thuận lợi.


<b>C. </b>Mang lại hiệu quả kinh tế cao.


<b>D. </b>Là những ngành có thế mạng lâu dài.


<b>Câu 79: </b>Nền nơng nghiệp cổ truyền của nước ta mang tính chất:


<b>A. </b>năng suất lao động thấp <b>B. </b>sản xuất nhỏ


<b>C. </b>tự cấp, tự túc <b>D. </b>sử dụng nhiều sức người


<b>Câu 80: </b>Biểu hiện nào dưới đây cho thấy q trình đơ thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đơ thị hố


của nước ta cịn thấp?


<b>A. </b>Khơng có đơ thị nào có trên 10 triệu dân (đến năm 2006)


<b>B. </b>Cả nước chỉ có 3 đơ thị đặc biệt


<b>C. </b>Tỉ lệ dân thành thị mới đạt mức trung bình của thế giới


<b>D. </b>Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị đạt 26,9 % dân số


<b>---HẾT---.</b>


<i>- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.</i>
<i>- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.</i>


<b>III. ĐÁP ÁN: </b>


41-D 42-A 43-C 44-B 45-A 46-B 47-B 48-A 49-D 50-A


51-A 52-A 53-C 54-D 55-C 56-D 57-A 58-C 59-C 60-D


61-B 62-B 63-B 64-C 65-A 66-A 67-D 68-D 69-B 70-C


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT</b>


<b>Câu 41:Đáp án D</b>


Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trạm khí tượng Đà Lạt có lượng mưa lớn nhất vào tháng
IX.



<b>Câu 41:Đáp án A </b>


Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sơng Hiếu thuộc hệ thống lưu vực sông Hồng.


<b>Câu 43:Đáp án C</b>


Vì gió mùa Đơng Bắc tạo nên một mùa đơng lạnh ở miền Bắc: nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khơ,
nửa sau mùa đơng thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn (sgk Địa lí 12 CB trang 41)


=> Nên chọn đáp án đúng C


<b>BẢN XEM THỬ</b>


<b>Câu 55:Đáp án D</b>


Đặc điểm chung trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là
hạn chế về tài nguyên nhiên liệu và năng lượng. Cả hai vùng đang giải quyết vấn đề năng lượng
(điện) theo hướng dựa vào mạng lưới điện quốc gia và xây dựng một số nhà máy thủy điện quy mô
trung bình. (sgk Địa lí 12 CB trang 159, 165)


<b>Câu 56 :</b> <b>Đáp án D</b>


Tác động mạnh nhất của đô thị hóa đến nền kinh tế nước ta là làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế (sgk
Địa lí 12 CB trang 78)


<b>Câu 57:Đáp án A</b>


- Đồng bằng sông Cửu Long có được tạo thành bởi phù sa sơng Tiền và sơng Hậu, địa hình thấp và
khá bằng phăng, bề mặt có mạng lưới sồn ngịi kênh rạch chằng chịt.


- Ngược lại vùng đồng bằng sơng Hồng có hệ thống đê điều chằng chịt tạo nên những ô trũng (vùng


đất trong đê không được bồi đắp phù sa hằng năm. Đây là đặc điểm vùng đồng bằng sông Hồng,
không phải là đặc điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long.


<b>Câu 58:Đáp án C</b>


Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi bị trí địa lý nằm trong khu vực nội chí
tuyến. Hằng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn do góc nhập xạ lớn và ở mọi
nơi trong năm đều có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.


<b>Câu 59:Đáp án C</b>


Ở nước ta, loại đất đặc trưng ở đai nhiệt đới gió mùa là đất feralit có mùn.


<b>Câu 60:Đáp án C</b>


Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên là thu hút
lao động và tạo ra tập quán sản xuất mới,.... (sgk Địa lí 12 CB trang 170)


<b>Câu 61:Đáp án B</b>


Khó khăn lớn nhất trong khai thác khống sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta là địa
hình miền núi hiểm trở địi hỏi phải đầu tư phương tiện khai thác hiện đại và chi phí cao.


<b>Câu 62:Đáp án B</b>


Nước ta có ngành nơng – lâm thủy sản phát triển => đem lại nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú
cho ngành công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, xác định được cây cao su phân bố chủ yếu ở vùng Đông
Nam Bộ và Tây Nguyên.



<b>Câu 64:Đáp án C</b>


Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, xác định được các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta
gồm Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.


<b>Câu 65:Đáp án A</b>


Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, khu kinh tế ven biển Chu Lai - tỉnh Quảng Nam thuộc vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ, không thuộc vùng Bắc Trung Bộ.


<b>Câu 66:Đáp án A</b>


Qua biểu đồ ta thấy tỉ trọng kinh tế tư nhân, kinh tế tập thể đều tăng, còn tỉ trong kinh tế cá thể giảm,
đáp án B, C, D đều sai; đáp án A đúng. => Chọn A.


<b>Câu 67:Đáp án D</b>


- Bảng số liệu diễn ra theo chuỗi thời gian 4 năm, 2 đối tượng với 2 đại lượng khác nhau.


- Đề bài yêu cầu chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và sản lượng hồ tiêu ở nước ta
giai đoạn 2010 - 2017.


=> Đáp án D là thích hợp nhất.


<b>Câu 68:Đáp án D</b>


Tỉ lệ gia tăng dân số hiện nay của nước ta giảm xuống nhưng số dân tăng thêm hằng năm vẫn nhiều là
do quy mô dân số của nước ta lớn trong khi cơ cấu dân số trẻ nên số trẻ em sinh ra hằng năm vẫn lớn.



<b>Câu 69:Đáp án B</b>


Một số đặc điểm của ngành ngoại thương nước ta sau Đổi mới là:


- Thị trường buôn bán được mở rộng theo theo hướng đa phương hóa,đa dạng hóa


<i>- Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là Hoa Kì, Nhật Bản và Trung Quốc. Thị trường nhập khẩu</i>
<i>lớn nhất hiện nay là khu vực châu Á-Thái Bình Dương và châu Âu => Ý B sai.</i>


- Hiện có quan hệ bn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
- Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới năm 2007.


<b>Câu 70:Đáp án C</b>


Đặc điểm dân cư – xã hội Đông Nam Á hiện nay là dân số đơng, mật độ dân số cao (trung bình là 124
người/km2<sub> trong khi thế giới chỉ 48 người/km</sub>2<sub>) => nhận xét mật độ dân số thấp là không đúng</sub>


<b>Câu 71:Đáp án C</b>


Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động vận tải đường sông của nước ta là chế độ nước có sự
phân mùa rõ rệt dẫn đến sự thay đổi thất thường về độ sâu luồng lạch: mùa mưa tập trung nguồn nước
lớn khiến mực nước nhiều con sông dâng lên đột ngột, nước chảy xiết gây ảnh hưởng hoạt động của
thuyền bè; ngược lại mùa cạn mực nước sông hạ thấp cũng hạn chế hoạt động của thuyền bè trên
sơng.


<b>Câu 72:Đáp án A</b>


Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, nhận xét đúng về ngành du lịch nướcta là:


- Năm 2007 so với năm 1995, tỉ trọng khách du lịch quốc tế đến nước ta giảm (20,3% xuống 18,0%,


giảm đi 2,3%) => Ý A đúng.


<b>- </b>Năm 2007 so với năm 1995, tỉ trọng khách du lịch nội địa có xu hướng tăng và tăng thêm 2,3% =>
Ý B sai.


<b>- </b>Năm 2007 so với năm 2000, tỉ trọng khách du lịch từ Nhật Bản đến nước ta tăng 3,2% => Ý C sai.


<b>- </b>Năm 2007 so với năm 1995, doanh thu từ du lịch nước ta tăng 7 lần => Ý D sai.


<b>Câu 73:Đáp án B</b>


Qua bảng số liệu, rút ra những nhận xét sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- So với năm 2005, tổng số dân của nước ta năm 2017 tăng thêm 11210,8 nghìn người và tăng gấp 1,1
lần.


- Tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm 2005 là 27,5% và năm 2017 là 34,7%. Như vậy, trong giai đoạn
2005 – 2017 là tăng thêm 7,2%.


- Tốc độ tăng trưởng số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 2005-2017 là: (33121,3 / 2374,8) x
100 = 142,9%. => Ý B sai.


<b>Câu 74:Đáp án C</b>


Khó khăn lớn nhất đối với phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là hiện
tượng thiếu nước ngọt cho tưới tiêu cây trồng và để thau chua rửa mặn.


<b>Câu 75. Đáp án D</b>


+ Tràng An là địa điểm du lịch được UNESCO bầu chọn vừa là di sản thiên nhiên, vừa là di sản văn


hóa thế giới.


+ Vịnh Hạ Long được bầu chọn vừa là di sản thiên nhiên vừa là một trong bảy kì quan thiên nhiên
mới của thế giới.


+ Phố cổ Hội An là di sản văn hóa.


+ Phong Nha –Kẻ Bàng là di sản thiên nhiên thế giới.


<b>Câu 76: Đáp án D</b>


Ở Đông Nam Bộ, mùa khô sâu sắc và kéo dài, muốn phát triển sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp,
thủy lợi là vấn đề sống cịn. Các cơng trình thủy lợi cũng đã được xây dựng như hồ Dầu Tiếng, dự án
Phước Hòa…Việc thay đổi cơ cấu mùa vụ cũng nâng cao hơn vị trí của vùng Đơng Nam Bộ trở thành
vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước. Như vậy, Đông Nam Bộ đã áp dụng phát triển
thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản
xuất nông nghiệp.


<b>Câu 77. Đáp án D</b>


Trong giai đoạn hiện nay, cần đặc biệt chú ý tới <b>quá trình phát triển bền vững</b>, tức là sự phát triển
cơng nghiệp đáp ứng được nhu cầu hiện nay không làm ảnh hưởng tới nhu cầu phát triển công nghiệp
của thế hệ tương lai. Nơi nào đảm bảo được sự phát triển bền vững thì nơi đó có cơng nghiệp phát
triển đạt đến trình độ cao.


<b>Câu 78. Đáp án B</b>


Khái niệm ngành cơng nghiệp trọng điểm là các ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế
cao và tác động đến các ngành kinh tế khác. Như vậy, ngành



<b>Câu 79: Đáp án C</b>


Nền nông nghiệp cổ truyền của nước ta mang tính chất tự cấp, tự túc.(SGK Địa lý trang 89)


<b>Câu 80: Đáp án D</b>


</div>

<!--links-->

×