Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tải Đề thi học sinh giỏi cấp THPT tỉnh Lâm Đồng môn Hóa học - Năm học 2010 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.17 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH</b>
<b> LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2010 - 2011</b>


Môn : <b>HÓA HỌC – THPT</b>


ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm có 2 trang) Ngày thi : 18/ 2/ 2011


<b>Câu 1: (2 điểm)</b>


a. Cho 2 nguyên tố X, Y, biết:


- X có 3 lớp electron, có 3 electron độc thân.
- Y có 3 lớp electron, có 7 electron hóa tri.


Viết cấu hình electron, xác đinh vi trí của X, Y trong bảng hệ thống tuần hoàn.
b. - Vì sao 2 phân tử NO2 có thể kết hợp với nhau để tạo thành phân tử N2O4?
- Cho cân bằng : 2NO2  N2O4


(khí màu nâu) (khí không màu)


Khi ngâm bình chứa NO2 vào nước đá, thấy màu nâu của bình nhạt dần. Hãy cho biết phản ứng thuận
là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích?


<b>Câu 2: (2 điểm)</b>


a. Dung dich NH3 1M có  = 0,43 %. Tính hằng số Kb và pH của dung dich đó.


b. Tính độ điện li của axit axetic trong dung dich 0,01M, nếu trong 500 ml dung dich axit đó có
3,13.1021<sub> hạt (phân tử và ion).</sub>



<b>Câu 3: (2 điểm)</b>


a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau:
- Cho khí Clo lội vào dung dich KOH đun nóng (khoảng 700<sub>C).</sub>


- Nhỏ từ từ dung dich NH3 đến dư vào dung dich CuSO4.


- Cho dung dich hỗn hợp gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào dung dich KMnO4 có H2SO4.
- Nhỏ từ từ dung dich AgNO3 vào dung dich Fe(NO3)2.


b. Không dùng thêm thuốc thử hãy nhận biết các dung dich: NaCl; K2CO3; Na2SO4; HCl;
Ba(NO3)2.


<b>Câu 4: (2 điểm)</b>


a. Dung dich A gồm AlCl3, CrCl3. Cho dung dich NaOH dư vào A sau đó tiếp tục cho thêm nước
Clo, rồi lại cho thêm dư dung dich BaCl2. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng hóa học
đã xảy ra.


b. Nhỏ từ từ 25 gam dung dich HCl 14,6% vào dung dich chứa 11,04 gam K2CO3, sau đó cho
thêm vào dung dich 0,04 mol Ba(OH)2. Tính tổng khối lượng các muối trong dung dich thu được sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.


<b>Câu 5: (2 điểm)</b>


Cho hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có tỷ lệ mol 1:1 (M là kim loại có hóa tri không đổi). Cho 6,51
gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dich HNO3 đun nóng thu được dung dich Y và 13,216 lít
( đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 26,34 gam gờm NO2, NO. Thêm lượng dư dung dich BaCl2 lỗng
vào Y thì thu được a gam kết tủa. Xác đinh kim loại M và tính giá tri của a?



<b>Câu 6: (2 điểm)</b>


Hịa tan 10,40 gam mợt kim loại R trong dung dich HCl vừa đủ, thu được dung dich X có chứa
RCl2 và V1 lít khí H2. Chia dung dich X làm 2 phần bằng nhau, phần I cho tác dụng với một lượng vừa
đủ dung dich HNO3 đậm đặc, nóng thu được V2 lít khí NO2 và dung dich Z (ion clorua không bi oxi
hóa), phần II cho tác dụng với một lượng vừa đủ dung dich H2SO4 đậm đặc nóng thu được V3 lít khí
SO2 và dung dich T. Cô cạn dung dich Z ở nhiệt độ thích hợp thu được 40,00 gam một muối A duy
nhất, cô cạn dung dich T ở nhiệt độ thích hợp thu được 25,00 gam muối B duy nhất. Biết MA < 420;
MB < 520. Xác đinh R, A, B và tính V1, V2, V3. Biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
<b>Câu 7: (2,5 điểm)</b>


a. Viết công thức cấu tạo, gọi tên các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C2H7NO2, biết mỗi
chất đều phản ứng được với dung dich HCl và dung dich NaOH. Viết các phương trình phản ứng
minh họa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Biết A5 là axit cacboxylic. Hãy xác đinh công thức cấu tạo của A1; A2; A3; A4; A5; B1; B2; B3; B4 và
viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.


<b>Câu 8: ( 2,5 điểm)</b>


Đốt cháy hoàn toàn 1,32 gam hợp chất hữu cơ X cần dùng vừa hết 2,352 lít khí O2 ( đktc ). Sản
phẩm thu được chỉ gồm CO2 và nước với tỷ lệ khối lượng mCO2: mH O2 = 11 : 2. Biết X có khối lượng


phân tử nhỏ hơn 150.


a. Xác đinh công thức phân tử của X?


b. Viết cơng thức cấu tạo của X biết X có vịng benzen, tham gia phản ứng tráng gương và trong tự
nhiên tồn tại ở dạng trans.



<b>Câu 9: (3 điểm)</b>


a. Đun nóng hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa một loại nhóm chức) với dung dich axit vô cơ xúc tác thì
thu được hai chất hữu cơ Y, Z (đều chứa C,H,O). Mặt khác, 4,04 gam X phản ứng vừa đủ với dung
dich chứa 0,04 mol KOH thì thu được hai chất Y và P. Phân tử khối của P lớn hơn phân tử khối của Z
là 76. Khi đun nóng 1,84 gam Y với dung dich H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được 0,5376 lít
khí một anken (đktc) với hiệu suất 60%. Biết Z là đơn phân thường dùng để tổng hợp polime. Hãy xác
đinh công thức phân tử, công thức cấu tạo của X, Y, Z.


<i> </i>b. Khi có tác dụng của axit, geraniol chuyển hóa thành α-terpineol theo sơ đồ sau:




Geraniol α-terpineol
Đề nghi cơ chế cho quá trình chuyển hóa này?


Cho biết : N = 14; H = 1; O = 16; Cl = 35,5; S = 32; Fe = 56; K = 39; Mn = 55; Cr = 52;
Al = 27; Na = 23; Zn = 65; Cu = 64; C = 12; P = 31


<b>. . . HẾT . . . .</b>


Họ và tên thí sinh : . . . .Số báo danh : . . . .
+Cl2


/as
1 : 1

C6H5-
CH2-CH3



A1 A2Cu A3 A4 A5


O
t0


dd
AgNO3/


t0
NH3


dd
H2SO4
dd


NaOH
B1 dd


NaOHB2 H2SO4
đặc
1700C


B3trùng
hợp B4


CH3
OH


C –
CH3


C


H
3


CH3 CH3


CH3–C = CH –CH2–CH2–
C = CH –CH2OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH</b>
<b> LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2010 - 2011</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
Môn : <b>HÓA HỌC – THPT</b>


Ngày thi : 18/ 2/ 2011


<b>Câu</b> <b>Hướng dẫn chấm</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b>


a.Cấu hình e của X : 1s2<sub> 2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub>3p</sub>3
Cấu hình e của Y : 1s2<sub> 2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub>3p</sub>5


Vi trí của X : Ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA
Vi trí của Y : Ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
b.-Sơ đồ chuyển hóa :


-Trên ngun tử N vẫn cịn 1 electron đợc thân


- Khi ngâm vào nước đá thì cân bằng chuyển dich theo chiều thuận, theo nguyên lý
Lơ Satơliê chiều này là chiều tỏa nhiệt. Vậy chiều thuận là chiều toả nhiệt.


<b>0,125</b>


<b>0,25</b>


<b>0,375</b>
<b>0,25</b>


<b>2</b>


a. NH3 + H2O  NH4+ + OH-
1M


Cân bằng (1 –x ) x x
 <sub>= </sub>1


<i>x</i>


= 0,0043  x = 4,3 .10-3  Kb = <i>x</i>


<i>x</i>


1


2


 1


)
10
.
3
,
4


( 3 2


= 1,85 .10-5


[ H+] = 3
14
10
.
3
,
4


10



= 0,23 .10-11<sub> </sub>


pH = -log ( 0,23 .10-11<sub> ) = 11,64 </sub>


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>
b. CH3COOH  CH3COO- + H+


x mol x mol x mol
1l dung dich axit có 2 x 3,13 .1021<sub> hạt = 6.26 .10</sub>21<sub>.hạt</sub>


Gọi x là số mol phân tử CH3COOH đã phân li trong 1 lít dung dich. Lúc đó x là số
ion H+<sub> cũng là sớ ion CH</sub>


3COO-. Khi đó sớ phân tử CH3COOH cịn lại không phân li
là 6,02 1021<sub> – x</sub>


Ta có : 6,02 . 1021<sub> -x + 2x = 6,26 . 10</sub>21<sub> </sub><sub></sub><sub> x = 0,24 .10</sub>21


Độ điện li  = 0<i>,</i>24 . 10
21


6<i>,</i>02. 1021 x 100 = 3,99%


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


a.Viết đúng 5 phản ứng (nếu đúng từ 4 phản ứng trở lên cho đủ điểm ) <b>1</b>
N


O



O

.

N


O
O


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>3</b>
b.


<b>1</b>


<b>4</b>
a.


- Nêu được 3 hiện tượng : Tạo kết tủa; Kết tủa tan; xuất hiện kết tủa màu vàng
- Viết đúng 6 phản ứng.


<b>0,25</b>
<b>0,75</b>
b.


+ - 2- +


3


2+


-H Cl CO


Ba OH



n = n = 0,1 mol ; n = 0,08 mol ; n = 0,16 mol
n = 0,04 mol ; n = 0,08 mol


<i>K</i>


. Xét từng quá trình :


+ 2-


-3 3


+


-3 2 2


- -


2-3 3 2


H + CO HCO (1)
0,08 0,08 0,08


H + HCO CO + H O (2)
0,02 0,02 0,02


HCO + OH CO + H O (3)
0,06 0,06


 


 
 
2+
2-3 3
0,06


Ba + CO BaCO (4)
0,04 0,04 0,04


  


Trong dung dich sau phản ứng còn lại: 0,1 mol Cl-<sub> ; 0,16 mol K</sub>+<sub> ; 0,02 mol OH</sub>-<sub> và</sub>
0,02 mol CO23



.


Khối lượng muối = (0,1.35,5) + (0,14.39) + (0,02.60) = 10,21 gam


<b>0,125</b>
<b>0,125</b>
<b>0,125</b>
<b>0,125</b>
<b>0,5</b>
<b>5</b>


n = 0,59 mol<sub>. Gọi nNO</sub>


2 và nNO lần lượt là a và b.
ta có hệ :



a b 0,59 a 0,54


46a 30b 26,34 b 0, 05


  
 

 
  
 
3+ +6
2
2+ +6


FeS Fe +2S +15e


xmol 15x


MS M +S +8e


xmol 8x
 


 




+5 +4



+5 +2


N + 1e N


0,54 0,54


N + 3e N


0,15 0,05
 


 


15x + 8x = 0,69  x = 0,03


(120.0,03) + (M+32)0,03 = 6,51  M = 65 (Zn)


<b>0,25</b>


<b>0,5</b>


<b>0,25</b>
<b>0,5</b>
Kết luận dựa theo bảng :


NaCl K2CO3 Na2SO4 HCl Ba(NO3)2


NaCl - - - -


-K2CO3 - - -  



Na2SO4 - - - - 


HCl -  <sub>-</sub> <sub>-</sub> <sub></sub>


-Ba(NO3)2 -   <sub>-</sub> <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2


2


4 MS FeS


SO


+ n n 2n 0,09


a 0, 09.233 20,97g


   


  


<b>0,5</b>


<b>6</b>


Phương trình phản ứng:


(1) R + 2HCl  RCl2 + H2



Phản ứng giữa dung dich RCl2 và HNO3 đậm đặc sinh khí NO2, với dung dich H2SO4 sinh khí


SO2, điều này chứng tỏ R2+ có tính khử và bi HNO3, H2SO4 đậm đặc oxi hóa thành R3+.


(2) RCl2 + 4HNO3 (đặc)  R(NO3)3 + NO2+ 2HCl + H2O


(3) 2RCl2 + 4H2SO4 (đặc)  R2(SO4)3 + SO2 + 2H2O + 4HCl 


Gọi 2a là số mol R ứng với 10,40 gam R


 a là số mol R ứng với 5,20 gam R


Khi cô cạn dung dich Z, T ta có thể thu được muối khan hoặc muối ngậm nước .
Gọi R(NO3)3 . nH2O và R2(SO4)3 .mH2O là công thức của A, B với n, m 0


Từ (1) (2) (3) , suy ra :


Số mol R(NO3)3. nH2O là a mol, số mol NO2 = a mol


Số mol R2(SO4)3. mH2O là a/2 mol, số mol SO2 = a/2 mol


R  R(NO3)3. nH2O M1 = 186 + 18 n


5,20 gam 40,00 gam m1 = 34,80


R  ½ R2(SO4)3. mH2O M2 = 144 + 9m


5,20 gam 25,00 gam m1 = 19,8



Suy ra : a = 34<i>,</i>80


186+18<i>n</i> =


19<i>,</i>8


144+9<i>m</i>  178,20 n – 156,6 m = 664,2


Mà MA < 400  n < 11,9 . MB < 520  m < 11,8


Biện luận theo n hoặc m, ta có 2 nghiệm phù hợp là n = 9 , m = 6


 a = 0.1 và MR = 52


Vây R chính là Cr


Công thức muối A là Cr(NO3)3.9H2O ; B : Cr2(SO4)3.6H2O


V1 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít


V2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lít


V3 = 0,025 x 22,4 = 0,56 lít


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,5</b>
<b> 0,5</b>
<b> 0,5</b>
<b>7</b>


a.


- Viết đúng 2 CTCT , gọi tên


CH3COONH4 ( amoni axetat ); HCOO.NH3CH3 (metylamonifomat)
- Viết đúng 4 phản ứng:


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


b. Viết đúng 8 phương trình phản ứng dưới dạng CTCT (Nếu viết đúng từ 6 PTPƯ trở
lên củng cho điểm tối đa)


<b>1,5</b>


<b>8</b>
a.


Gọi a, b là số mol của CO2 và H2O


Theo giả thiết ta và đinh luật bảo toàn khối lượng ta có hệ :


88a 198b a 0,09


44a 18b 4,68 b 0,04


 
 

 


  
 
O
1,32-(12.0,09)-0,08


n = = 0,01 mol


16


Đặt CT là CxHyOz. Ta có tỷ lệ x : y : z = 0,09 : 0,08 : 0,01 = 9 : 8 : 1
(108+8+16)n <150 n = 1.  CTPT là C9H8O


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>1</b>
b.


- Lập luận
- CTCT :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>9</b>


a.Từ giả thiết suy ra X là este; Y là ancol no đơn chức; Z là axit hữu cơ ; P là muối


2


H O



n 2n 1 n 2n 2


ancol


C H OH C H H O


0,024 0,024
n (0,024.100) / 60 0,04mol
(14n 18)0,04 1,84 n 2




    


 


   


Vậy Y là C2H5OH


Z: R(COOH)n X là R(COOC2H5)n và P là R(COOK)n
Theo giả thiết ta có : R+ 83n – R – 45n = 76  n = 2


Este có dạng là R(COOC2H5)2


R(COOC2H5)2 + 2KOH  R(COOK)2 + 2C2H5OH
0,02 0,04


Meste = 202  R= 56 (C4H8)



Vậy, CTCT của Z là HOOC-(CH2)4-COOH
CTCT của X là : C2H5OOC-(CH2)4-COOC2H5.


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>


<b>0,25</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
b.


</div>

<!--links-->

×