Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tải Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên tỉnh Phú Yên năm học 2011 - 2012 môn Toán - Có đáp án - Sở GD&ĐT Phú Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.25 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT</b>


<b>TỈNH PHÚ YÊN</b> <b>NĂM HỌC 2011-2012</b>


<b>Mơn: Tốn (Chun)</b>
<b>Thời gian: 150 phút</b>
<b>(Khơng kể thời gian phát đề)</b>


<b></b>
<b>---Câu 1</b>. (3,0 điểm)


a) Rút gọn biểu thức:


2 3. 2 2 3 . 2 2 2 3 . 2 2 2 3


<i>P</i>         


.
3<sub>1</sub> <sub>65</sub> 3 <sub>65 1</sub>


<i>x</i>    <i>Q x</i> 312<i>x</i>2009<sub>b) Cho . Tính .</sub>


<b>Câu 2</b>. (3,5 điểm) Cho phương trình a(a+3)x<i>2 <sub>- 2x - (a+1)(a+2) = 0 </sub></i>


(a là tham số, ngun).
a) Chứng minh rằng phương trình ln có nghiệm hữu tỷ.


b) Xác định a để phương trình có các nghiệm đều ngun.


<b>Câu 3</b>. (5,0 điểm) Giải phương trình và hệ phương trình sau:




13<i>x</i>2 3x+2 <i>x</i> 3 42 0


a) ;
2


2


9 9


9 9


<i>x</i> <i>y</i>


<i>y</i> <i>x</i>


 <sub> </sub> <sub></sub>





   


 <sub>b) .</sub>


<b>Câu 4</b>. (2,5 điểm)


2 2


2 1



x 2y 3xy y 1  <sub>a) Chứng minh rằng với mọi x, y > 0 : .</sub>


b) Cho 3 số dương a,b,c với abc = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:


2 2 2 2 2 2


1 1 1


2 3 2 3 2 3


<i>M</i>


<i>a</i> <i>b</i> <i>b</i> <i>c</i> <i>c</i> <i>a</i>


  


      <sub>.</sub>


<b>Câu 5</b>. (2,5 điểm) Cho tam giác ABC thỏa mãn AB.AC = BC(AB+AC), có G là trọng tâm
và BD, CE là các đường phân giác trong. Chứng minh rằng 3 điểm D, E, G thẳng hàng.


<b>Câu 6</b>. (3,5 điểm) Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn tâm O. Một điểm D di
động trên cung nhỏ AC. Trên tia đối của tia DB lấy điểm E sao cho DE = DC. Tìm tập hợp
các trung điểm M của đoạn thẳng BE khi D di chuyển trên cung nhỏ AC.


= <b>Hết</b>=


<b>Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Giám thị khơng giải thích gì thêm.</b>



Họ và tên thí sinh:………..………. Số báo danh:………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT</b>


<b>TỈNH PHÚ YÊN</b> <b>NĂM HỌC 2011-2012</b>


<b>Mơn: Tốn (chun)</b>
<b></b>


<b>---HƯỚNG DẪN CHẤM THI</b>


<i>(Gồm có 05 trang)</i>


<i><b>I- Hướng dẫn chung:</b></i>


1- Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm
từng phần như hướng dẫn quy định.


2- Việc chi tiết hố thang điểm (nếu có) so với thang điểm hướng dẫn chấm phải bảo đảm
không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong Hội đồng chấm thi.


3- Điểm tồn bài thi khơng làm trịn số.


<i><b>II- Đáp án và thang điểm:</b></i>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b> <b>3,00 đ</b>


<i><b>a) Rút gọn biểu thức: </b></i>



2 3. 2 2 3 . 2 2 2 3 . 2 2 2 3


<i>P</i>         


Ta có:


2 2 2 3 . 2 2 2 3  <sub></sub>2 2 2 3<sub> </sub> 2 2 2 3 <sub></sub>


   


4 2 2 3 2 2 3


       <sub> </sub>


Do đó:


2 3. 2 2 3 . 2 2 3


<i>P</i>      <sub> </sub>


2 3. 4 2 3 2 3. 2 3


4 3 1.


      


   <sub> </sub>


2 2
(<i>a b a b</i> )(  )<i>a</i>  <i>b</i>





2 <sub>2</sub> <sub>3 2</sub> <sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>2</sub> <sub>2 2 2</sub> <sub>3</sub>


<i>P</i>     <sub></sub>     <sub> </sub>    <sub></sub>


   <i><b><sub>Cách khác:</sub></b></i>
<i>Áp dụng hằng đẳng thức , ta có: </i>


2 3 2

2 3 2



2 3



     


<i> </i>


2 3 2

 

3



  


<i> </i>
<i> = 4 – 2 = 1 </i>
<i>Vì P > 0 nên P = 1 </i>


<i><b>1,50 đ</b></i>


0,25 đ
0,25 đ
0,50 đ
0,25 đ


0,25 đ


0,25 đ
0,50 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ


3 <sub>12</sub> <sub>2009</sub>


<i>Q x</i>  <i>x</i> <i>x</i>31 65 3 65 1 <b><sub>b) Tính</sub></b><sub> , với :</sub> <i><b>1,50 đ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3


3 3<sub>1</sub> <sub>65</sub> 3 <sub>65 1</sub>


<i>x</i>    


Ta có :


<sub>1</sub> <sub>65</sub>

 

<sub>65 1</sub>

<sub>3 1</sub><sub>3</sub>

<sub>65</sub>

 

<sub>65 1</sub>

3<sub>1</sub> <sub>65</sub> 3 <sub>65 1</sub>



         




3 3



2 12 1 65 65 1 2 12x



      


.
Do đó: <i>Q = 2-12x +12x + 2009 = 2011</i>.


0,50 đ
0,50 đ
0,50 đ


<b>2</b> <i><b>Phương trình</b></i><b>: </b><i><b>a(a+3)x</b><b>2 </b><b><sub>- 2x - (a+1)(a+2) = 0 </sub></b></i> <b><sub>3,50 đ</sub></b>
<i><b>a) Chứng minh phương trình ln có nghiệm hữu tỷ:</b></i>


- Với <i>a(a+3) = 0</i> hay <i>a </i>= 0 hoặc <i>a </i>= -3:


Phương trình trở thành: -2x -2 = 0 có nghiệm là x = -1


- Với <i>a</i>(<i>a+3</i>)  0 hay a  0 và a  -3 thì p/t cho là phương trình bậc hai.


2 2 2


( 3) 2 ( 1)( 2) 3 2 3 2 0


<i>a a</i>   <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>  <i>a</i>  <i>a</i>  <i>a</i>   <sub>Ta có: </sub>


Nên phương trình cho có 2 nghiệm:


1


2
1



( 1)( 2) 2


1


( 3) ( 3)


<i>x</i>


<i>a</i> <i>a</i>


<i>x</i>


<i>a a</i> <i>a a</i>





 


  


  <sub> </sub>


Vì <i>a</i> ngun nên suy ra phương trình cho ln có nghiệm hữu tỷ.


---2 2


' (<i>a</i> 3<i>a</i> 1) 0, <i>a</i>



      <i><b><sub>Ghi chú</sub></b><sub> : Nếu thí sinh tính </sub></i>
2


' <i>a</i> 3<i>a</i> 1


    <i><sub> Vì a nguyên nên là số nguyên </sub></i>
<i> Vậy phương trình cho ln có nghiệm hữu tỷ. </i>


<i><b>1,50 đ</b></i>
0,50 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

---0,50 đ
0,25 đ
0,25 đ


<i><b>b) Xác định a để các nghiệm của phương trình đều là nghiệm nguyên:</b></i>


(1) Nếu <i>a </i>= 0 hoặc <i>a </i>= -3: phương trình có 1 nghiệm nguyên <i>x</i> = -1.


(2) Nếu a  0, a  -3: Theo câu a), phương trình có nghiệm <i>x1</i> = -1 ngun nên để


p/trình có các nghiệm đều nguyên thì <i>x2 </i> cũng phải là nghiệm nguyên.


( 3)


<i>a a</i> <sub>Nghĩa là: </sub><i><sub>2 </sub></i><sub>phải chia hết cho . </sub>


2


2


2


2


3 2 0
( 3) 2


( 3) 1 3 1 0


( 3) 2 <sub>3</sub> <sub>2 0</sub>


( 3) 1 <sub>3</sub> <sub>1 0</sub>


<i>a</i> <i>a</i>


<i>a a</i>


<i>a a</i> <i>a</i> <i>a</i>


<i>a a</i> <i><sub>a</sub></i> <i><sub>a</sub></i>


<i>a a</i> <i><sub>a</sub></i> <i><sub>a</sub></i>


   
 



 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub>

 <sub></sub>

     


  


 <sub></sub>    <sub>Khi đó ta có các khả năng xảy ra : </sub>


2 <sub>3</sub> <sub>2 0</sub>


<i>a</i>  <i>a</i>  <sub>Vì a ngun nên chỉ có phương trình có hai nghiệm ngun</sub>


<i>a</i> = -1 hoặc <i>a</i> = -2 .


3; 2; 1;0


<i>a</i>   


Vậy: thì phương trình cho có các nghiệm đều nguyên.


<i><b>2,00 đ</b></i>
0,50 đ
0,50 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,50 đ



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>



13<i>x</i>2 3x+2 <i>x</i> 3 42 0


<i><b>a) Giải phương trình</b></i><b>: </b>


3


<i>x</i> <sub>Điều kiện : (*).</sub>
3, 0


<i>t</i> <i>x</i> <i>t</i> <i><sub>x t</sub></i>2 <sub>3</sub>


  <sub>Đặt , suy ra </sub>


Phương trình trở thành: <i>6t3<sub> +13t</sub>2<sub> -14t +3 = 0</sub></i>


1 1


; ; 3


2 3


<i>t</i> <i>t</i>  <i>t</i>


Giải ra ta được: (loại).


1
2



<i>t</i> 3 1 11


2 4


<i>x</i>   <i>x</i>


Với , ta có: ;


1
3


<i>t</i> 3 1 26


3 9


<i>x</i>   <i>x</i>


Với , ta có: .
Cả hai nghiệm đều thỏa điều kiện (*).


11 26
;


4 9


<i>S</i> <sub></sub>  <sub></sub>


 <sub>Vậy tập nghiệm phương trình đã cho là: .</sub>


<i><b>3,00 đ</b></i>


0,25 đ
0,25 đ
0,50 đ
0,50 đ
0,50 đ
0,50 đ
0,50 đ
2
2
9 9
9 9
<i>x</i> <i>y</i>
<i>y</i> <i>x</i>
 <sub> </sub> <sub></sub>


   


 <i><b><sub>b) Giải hệ phương trình:</sub></b></i><sub> </sub>


, 9
<i>x y</i>


2 2


2 2


9 (9 ) (1)
9 (9 ) (2)



<i>x</i> <i>y</i>
<i>y</i> <i>x</i>
 <sub> </sub> <sub></sub>


  


 <sub>Với điều kiện , hệ đã cho là: </sub>


( )( 9) 0


9
<i>x</i> <i>y</i>
<i>x y x y</i>


<i>y</i> <i>x</i>




   <sub>  </sub>


 


 <sub>Lấy (1) trừ (2) theo vế ta được: .</sub>


4
<i>x</i> <i>y</i>


   <sub>+ Với </sub><i><sub>x = y, </sub></i><sub>thế vào (1) ta được: </sub><i><sub>18x -72 = 0 </sub></i><sub>.</sub>



+ Với <i>y</i> = 9 – <i>x, </i> thế vào (2) thì phương trình vơ nghiệm.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất : (<i>x;y</i>)= (4;4).


<i><b>2,00 đ</b></i>


0,50 đ
0,50 đ
0,50 đ
0,50 đ


<b>4</b> <b>2,50 đ</b>


2 2


2 1


x 2y 3xy y 1  <sub>a) Chứng minh : (x, y > 0)</sub>
2 2


x 2y  3 0; xy y 1 0   <sub>Vì </sub><i><sub>x, y > 0</sub></i><sub> nên </sub>


2 2


2 1


x 2y 3xy y 1   2xy 2y 2 x   22y23<sub>Do đó : </sub>


2 2



(x y) (y 1) 0


     <sub> </sub>


Bất đẳng thức sau cùng đúng nên bất đẳng thức đầu đúng .
Dấu bằng xảy ra khi<i> x = y = 1.</i>


<i><b>1,00 đ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>b) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:</b>


2 2 2 2 2 2


1 1 1


2 3 2 3 2 3


<i>M</i>


<i>a</i> <i>b</i> <i>b</i> <i>c</i> <i>c</i> <i>a</i>


  


      <sub> (</sub><i><sub>a,b,c</sub></i><sub> >0; </sub><i><sub>abc</sub></i><sub> = 1)</sub>


Áp dung bất đẳng thức ở câu a) ta có:


2 2 2 2


1 1 2 1 1



2 2 1


2 3 2 3 <i>ab b</i>


<i>a</i> <sub></sub> <i>b</i> <sub></sub>  <i>a</i> <sub></sub> <i>b</i> <sub></sub>    <sub> </sub>


2 2 2 2


1 1 2 1 1


2 2 1


2 3 2 3 <i>bc c</i>


<i>b</i> <sub></sub> <i>c</i> <sub></sub>  <i>b</i> <sub></sub> <i>c</i> <sub></sub>    <sub> </sub>


2 2 2 2


1 1 2 1 1


2 2 1


2 3 2 3 <i>ca a</i>


<i>c</i> <sub></sub> <i>a</i> <sub></sub>  <i>c</i> <sub></sub> <i>a</i> <sub></sub>    <sub> </sub>


1 1 1 1


2 1 1 1



<i>M</i>


<i>ab b</i> <i>bc c</i> <i>ca a</i>


 


  <sub></sub>   <sub></sub>


     


 <sub> </sub>


Do <i>abc</i> = 1 nên:


1 1 1


1 1 1


<i>ab b</i>  <i>bc c</i>  <i>ca a</i>  2


1
1


<i>ca</i> <i>a</i>


<i>abc ac a ca a</i>


<i>ca b abc ca</i>        <sub> =</sub>
1



1 1 1


<i>ca</i> <i>a</i>


<i>ca a</i>  <i>ca a</i>  <i>ca a</i>  <sub> = =1.</sub>
1


2


<i>M</i>  ax(M) =1
2
<i>M</i>


Do đó . Dấu “=” xảy ra khi <i>a = b = c =</i>1. Vậy .


<i><b>1,50 đ</b></i>
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,50 đ


<b>5</b> <b>2,50 đ</b>


Gọi <i>M</i> là trung điểm của <i>BC </i>(1).
Nối <i>GD, GE</i>. Gọi <i>P, Q</i> là các điểm
trên tia <i>GM</i> sao cho:


<i> BP </i>//<i>GE</i>, <i>CQ </i>//<i>GD </i>(2)<i> .</i>



Theo định lý Ta-lét và tính chất
đường phân giác:


;


<i>GP</i> <i>EB</i> <i>CB</i>


<i>GA</i><i>EA</i> <i>CA</i> <sub> </sub>


<i>GQ</i> <i>DC</i> <i>BC</i>


<i>GA</i> <i>DA</i> <i>BA</i><sub> </sub>


<i>GP GQ</i> <i>CB</i> <i>BC</i>


<i>GA GA</i> <i>CA</i> <i>BA</i> <sub>Suy ra:</sub>


( )


1
.


<i>GP GQ</i> <i>BC AB AC</i>


<i>GA</i> <i>AB AC</i>


 


  



().BCABACABAC<sub> (vì).</sub>


 <i>GP+GQ = GA = 2GM</i> .
Do đó <i>M</i> là trung điểm của <i>PQ (3)</i>.


Kết hợp (1) và (3) suy ra tứ giác <i>BPCQ</i> là hình bình hành  <i>BP//CQ </i>(4).
Từ (2) và (4) suy ra <i>G, D, E</i> thẳng hàng.


0,50 đ


0,50 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ


<b>6</b> <b>3,50 đ</b>


<b>a) Phần thuận: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

  


<i>ABC</i><i>ACB ADB</i> <sub></sub><i><sub>ABC</sub></i><sub> cân  </sub>


 


<i>ADE</i><i>ADC</i> <i>ABC</i><sub> (vì cùng bù với ).</sub>



Xét <i>ADC </i> và <i>ADE </i> có:


<i> AD</i>: chung ; <i>DC = DE </i>(giả thiết)


 


<i>ADC</i><i>ADE</i><sub> (cmt)</sub>


Suy ra <i>ADC </i>= <i>ADE </i>(c.g.c)


Do đó <i>AC=AE=AB</i> <i>ABE</i> cân tại <i>A</i>.


<i><sub>AMB</sub></i><sub></sub><sub>90</sub>0


Vì <i>M </i>là trung điểm <i>BE</i> nên.


Hơn nữa do <i>AB</i> cố định nên<i> M</i> lưu động trên đường tròn đường kính <i>AB</i>.


<b>b) Giới hạn:</b> Khi <i>D</i>  <i>A</i> thì <i>M</i>  <i>A</i>; <i>D</i>  <i>C</i> thì <i>M </i><i> H </i>(<i>AH</i> là đ/cao của <i>ABC</i>).


<b>c) Phần đảo:</b>


<i><sub>AH</sub></i><sub>Lấy điểm </sub><i><sub>M</sub></i><sub> bất kỳ trên . Gọi </sub><i><sub>D</sub></i><sub> là giao điểm thứ 2 của </sub><i><sub>BM</sub></i><sub> và đường tròn</sub>


(<i>O</i>). Trên tia đối của tia <i>DB</i> lấy điểm <i>E</i> sao cho <i>DE</i> = <i>DC</i>.
Ta sẽ chứng minh <i>M </i>là trung điểm của <i>BE</i>.


Xét <i>ADC </i> và <i>ADE </i> có:



<i> AD</i>: chung ; <i>DC = DE </i>(giả thiết)


 


<i>ADC</i><i>ADE</i> <i>ABC</i><sub> (cùng bù với )</sub>


Suy ra <i>ADC </i> = <i>ADE </i>(c.g.c)  <i>AC=AE=AB</i> (1)
Lại có <i>AM </i> <i>BE </i> (<i>M</i> nằm trên đường trịn đường kính <i>AB</i>) (2)
Từ (1) và (2) suy ra <i>M</i> là trung điểm của <i>BE</i>.




<i>AC</i> <i><sub>AH</sub></i><b><sub>d) Kết luận:</sub></b><sub> Khi </sub><i><sub>D</sub></i><sub> di động trên cung nhỏ thì quĩ tích của </sub><i><sub>M</sub></i><sub> là cung </sub>


nhỏ của đường trịn đường kính AB.


0,50 đ


0,50 đ



0,25 đ
0,25 đ
0,50 đ


0,50 đ


</div>

<!--links-->

×