Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

(Luận văn thạc sĩ) - Hoàn thiện quy trình quản lý chất lượng các dự án sửa chữa, nâng cấp công trình vừa và nhỏ tại Công ty Thủy lợi sông Tích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

KHUẤT DUY TIẾN

HỒN THIỆN QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC
DỰ ÁN SỬA CHỮA, NÂNG CẤP CÔNG TRÌNH VỪA VÀ NHỎ
TẠI CƠNG TY THỦY LỢI SƠNG TÍCH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2018



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

KHUẤT DUY TIẾN

HỒN THIỆN QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC
DỰ ÁN SỬA CHỮA, NÂNG CẤP CÔNG TRÌNH VỪA VÀ NHỎ
TẠI CƠNG TY THỦY LỢI SƠNG TÍCH

Chun ngành: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Mã số: 8580302


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS Lê Văn Hùng

HÀ NỘI, NĂM 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được
thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Người viết luận văn

Khuất Duy Tiến

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả trân trọng cám ơn các thầy cô giáo, các cán bộ đang công tác tại trường Đại
học Thủy lợi đã đóng góp ý kiến, giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và thực hiện
Luận văn.

Tác giả trân trọng cảm ơn PGS.TS. Lê Văn Hùng đã tận tình hướng dẫn tác giả trong
quá trình thực hiện và hoàn thiện luận văn.
Tác giả trân trọng cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã ln tạo điều kiện, động
viên, cung cấp tài liệu giúp tác giả hồn thành Luận văn.
Trong q trình nghiên cứu khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy
giáo, cơ giáo và các bạn đồng nghiệp chia sẻ và đóng góp ý kiến để Luận văn được
hồn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ I
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiêncứu ................................................................ 2
4. Nội dung luận văn .....................................................................................................2
5. Đối tượng và phạm vi nghiêncứu .............................................................................3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG

.................................................................................................................4


1.1 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ................................................................ 4
1.1.1 Định nghĩa chất lượng và quản lý chất lượng ......................................................... 4
1.1.2 Chất lượng cơng trình xây dựng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ........9
1.2 Quản lý chất lượng xây dựng cơng trình thủy lợi .................................................13
1.2.1 Vai trị của thủy lợi trong quá trình phát triển của đất nước.................................13
1.2.2 Đặc điểm của các cơng trình thủy lợi ...................................................................15
1.2.3 Tình hình chất lượng xây dựng cơng trình thủy lợi nói chung hiện nay ở nước ta ...16
1.3 Thực trạng công tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình tại Việt Nam trong
thời gian qua ..................................................................................................................19
1.3.1. Thực trạng công tác quản lý chất lượng xây dựng của các cơng trình sửa chữa,
nâng cấp ......................................................................................................................... 19
1.3.2. Những bất cập trong công tác quản lý chất lượng ..............................................20
1.3.3. Quản lý chất lượng công trình thủy lợi của các chủ thể trực tiếp tham gia xây
dựng cơng trình ..............................................................................................................22
1.3.4. Những vấn đề cịn tồn tại ....................................................................................27
1.3.5. Nguyên nhân của những tồn tại ..........................................................................30
iii


Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 33
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH ......... 34
Hệ thống các văn bản pháp luật hiện hành về quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng .............................................................................................................................. 34
2.1.1. Hệ thống văn bản pháp lý chung ........................................................................ 34
2.1.2. Hệ thống văn bản áp dụng cho các cơng trình sửa chữa, nâng cấp .................... 34
2.2. Nội dung hoạt động quản lý chất lượng cơng trình theo các giai đoạn ................ 35
2.2.1. Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng ............................................................... 35
2.2.2. Quản lý chất lượng thiết kế cơng trình ............................................................... 36
2.2.3. Quản lý chất lượng thẩm định thiết kế cơng trình .............................................. 36
2.2.4. Quản lý chất lượng q trình xây dựng cơng trình ............................................ 36

2.3. Các mơ hình quản lý chất lượng đầu tư xây dựng cơng trình .............................. 37
2.3.1. Mơ hình quản lý theo chức năng ........................................................................ 37
2.3.2. Mơ hình quản lý theo ma trận ............................................................................ 38
2.4. Đặc thù về qui mô và quản lý chất lượng các cơng trình sửa chữa nâng cấp ............. 41
2.4.1. Đặc thù về quy mô của các cơng trình sửa chữa, nâng cấp ................................ 41
2.4.2. Đặc thù quản lý chất lượng của các cơng trình sửa chữa, nâng cấp................... 42
2.4.3.Mơ hình quản lý chất lượng của các cơng trình sửa chữa, nâng cấp vừa và nhỏ ...... 47
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 48
CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC DỰ
ÁN SỬA CHỮA, NÂNG CẤP CƠNG TRÌNH VỪA VÀ NHỎ TẠI CƠNG TY
THỦY LỢI SƠNG TÍCH .............................................................................................. 49
3.1. Giới thiệu khái qt về Cơng ty TNHH MTV thủy lợi Sơng Tích ...................... 49
3.2. Thực trạng công tác quản lý chất lượng các công trình sửa chữa, nâng cấp vừa và
nhỏ tại Cơng ty TNHH MTV thủy lợi Sơng Tích ......................................................... 51
3.2.1 Hiện trạng hệ thống cơng trình Cơng ty TNHH MTV thủy lợi Sơng Tích .......... 51
3.2.2. Mơ hình quản lý dự án Cơng ty TNHH MTV thủy lợi Sơng Tích đang áp dụng.... 52
3.2.3. Các dự án sửa chữa, nâng cấp của Cơng ty thủy lợi Sơng Tích trong năm 2017
và 2018 .......................................................................................................................... 53
3.2.4. Phân tích q trình thực hiện dự án “ Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm dã chiến
Phù Sa phục vụ vụ Xuân năm 2018 và các năm tiếp theo” do công ty làm chủ đầu tư 57
iv


3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý chất lượng cơng trình do Cơng ty TNHH
MTV thủy lợi Sơng Tích làm chủ đầu tư, quản lý, khai thác và sử dụng ..................... 64
3.3.1. Những kết quả đạt được...................................................................................... 64
3.3.2. Những tồn tại trong công tác quản lý chất lượng của Cơng ty TNHH MTV thủy
lợi Sơng Tích .................................................................................................................66
3.3.3. Ngun nhân của những tồn tại ..........................................................................69
3.4. Hồn thiện quy trình quản lý chất lượng các dự án sửa chữa, nâng cấp cơng trình

vừa và nhỏ cho Cơng ty thủy lợi Sơng Tích ..................................................................71
Đề xuất quy trình thẩm định hồ sơ thiết kế........................................................... 71
3.4.2. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ, nhân viên của Công ty ......................... 73
3.4.3. Nâng cao năng lực trong công tác lựa chọn nhà thầu .........................................74
3.4.3. Nâng cao năng lực giám sát thi công xây dựng của Chủ đầu tư ........................ 75
3.4.4. Nâng cao quản lý vận hành của Chủ đầu tư trong quá trình sử dụng .................75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 77
1. Kết quả đạtđược: .......................................................................................................77
2. Tồn tại của luậnvăn: ..................................................................................................77
3. Kiến nghị và đề xuất hướng nghiêncứu: ...................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 79
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 80
Phụ lục 1. ....................................................................................................................... 80
Phụ lục 2 ........................................................................................................................ 88

v


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ............................................. 11
Hình 1.2: Một đoạn kênh tưới bị đổ của Công ty thủy lợi Sông Tích .......................... 20
Hình 2.1: Một phần điển hình của tổ chức theo chức năng .......................................... 38
Hình 2.2: Một phần điển hình của tổ chức theo ma trận ............................................... 39
Hình 2.3: Mơ hình quản lý chất lượng xây dựng cơng trình sửa chữa, nâng cấp ......... 48
Hình 3.1: Mơ hình quản lý dự án tại Cơng ty ............................................................... 53
Hình 3.2: Quy trình thẩm định hồ sơ thiết kế................................................................72

vi



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: So sánh hai kiểu cơ cấu tổ chức theo chức năng và kiểu dự án ................... 39
Bảng 3.1: Một số cơng trình SC, NC năm 2017 của Cơng ty thủy lợi Sơng Tích ....... 55
Bảng 3.2: Một số cơng trình SC, NC năm 2018 của Cơng ty thủy lợi Sơng Tích ....... 57

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

UBND

Ủy ban nhân dân

NN & PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn

SCTX

Sửa chữa thường xun

CTXD

Cơng trình Xây dựng


CLCTXD

Chất lượng cơng trình xây dựng

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

QLDA

Quản lý dự án

QLDV

Quản lý dịch vụ

CĐT

Chủ đầu tư

DA

Dự án

CTTL

Cơng trình thủy lợi

CBNV


Cán bộ nhân viên

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

KTCTTL

Khai thác công trình thủy lợi

NSNN

Ngân sách nhà nước

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chất lượng cơng trình trong xây dựng là yếu tố quan trọng liên quan trực tiếp đến an
toàn cộng đồng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng trình bất kể cơng trình xây
dựng có quy mơ lớn hay nhỏ. Nó cũng là một yếu tố đảm bảo sự phát triển bền vững
của đất nước nói chung và các địa phương nói riêng. Do có vai trị quan trọng như vậy
nên các quy định pháp luật về xây dựng của các nước trên thế giới đều coi đó là mục
đích hướng tới.
Trong những năm qua, công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng được các cơ
quan quản lý nhà nước, các Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan coi trọng, quan tâm chỉ
đạo thực hiện. Nhiều công trình xây dựng hồn thành, đảm bảo các u cầu về chất
lượng đã phát huy hiệu quả đầu tư, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương. Mặc dù vậy, vẫn cịn nhiều cơng trình xây dựng chất lượng thấp, cá biệt có

cơng trình vừa xây dựng xong trong thời gian ngắn đã xuống cấp, hư hỏng gây bức
xúc trong xã hội, làm lãng phí tiền của, không phát huy được hiệu quả vốn đầu tư,
trong đó có những cơng trình với quy mơ vừa và nhỏ. Nguyên nhân chủ yếu do các
Chủ đầu tư, các tổ chức tư vấn, các nhà thầu tham gia quản lý về xây dựng cơng trình
khơng tn thủ nghiêm túc các quy định quản lý từ khâu khảo sát, lập dự án đầu tư đến
thi công xây dựng và kiểm tra chứng nhận sự phù hợp chất lượng, nghiệm thu, bảo
hành, bảo trì cơng trình xây dựng. Hệ thống quản lý chất lượng cơng trình xây dựng từ
tỉnh đến cơ sở còn nhiều bất cập, thiếu đồng bộ và chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cấp, các ngành. Điều kiện năng lực của các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động
xây dựng chưa đáp ứng u cầu.
Cơng ty TNHH MTV Thủy lợi Sơng Tích là công ty 100% vốn nhà nước được UBND
thành phố Hà Nội giao cho đầu tư, quản lí, khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi trên
địa bàn 5 huyện, thị xã của thành phố Hà Nội: Ba Vì, Sơn Tây, Phúc Thọ, Thạch Thất
và Quốc Oai. Các cơng trình đa số được xây dựng đã lâu hiện tại đã xuống cấp. Hàng
năm, Công ty làm Chủ đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp các cơng trình thủy lợi thuộc
địa bàn công ty quản lý đồng thời cũng là đơn vị quản lý, sử dụng và bảo trì cơng
trình. Do đặc thù các cơng trình trên địa bàn thi cơng chủ yếu vào mùa khô, các công
1


trình quy mơ nhỏ, dàn trải rộng trên địa bàn các huyện, thời gian thi công ngắn, số
lượng cán bộ kỹ thuật ít, nên việc quản lý chất lượng các cơng trình ln được quan
tâm hàng đầu. Để hồn thành tốt công tác quản lý dự án đưa các công trình vào sản
xuất thì cần có các giải pháp quản lý chất lượng nhằm nâng cao hiệu quả và đảm bảo
chất lượng cơng trình.
Với u cầu thực tiễn nêu trên tác giả luận văn chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình
quản lý chất lượng các dự án sửa chữa, nâng cấp cơng trình vừa và nhỏ tại Cơng ty
thủy lợi Sơng Tích”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình, nâng cao cơng tác

quản lý chất lượng các cơng trình vừa và nhỏ trên địa bàn Công ty TNHH MTV thủy
lợi Sông Tích quản lý.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiêncứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý
luận về khoa học quản lý xây dựng, quản lý chất lượng, những quy định hiện hành của
hệ thống văn bản pháp luật trong lĩnh vực này kết hợp tiếp cận thực tiễn tại cơng ty và
các cơng trình cơng ty đang quản lý. Tác giả sư dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
-

Phương pháp khảo sát thực tế

-

Phương pháp nghiên cứu tổng quan;

-

Phương pháp thu thập số liệu, phân tích so sánh;

-

Phương pháp tổng kết rút kinh nghiệm từ thực tiễn;

-

Phương pháp thống kê, tổng hợp.

4. Nội dung luận văn
Nội dung luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị gồm 3 chương chính như
sau:

- Chương 1: Tổng quan về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
2


- Chương 2: Cơ sở lý luận quản lý chất lượng cơng trình.
- Chương 3: Hồn thiện quy trình quản lý chất lượng các dự án sửa chữa, nâng cấp
công trình vừa và nhỏ tại Cơng ty thủy lợi Sơng Tích.
5. Đối tượng và phạm vi nghiêncứu
a. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý chất lượng các dự án cải tạo, nâng cấp, sửa
chữa do Cơng ty TNHH MTV Thủy lợi Sơng Tích làm chủ đầu tư.
b. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu giới hạn vào các dự án, các cơng trình cải tạo, nâng cấp, sửa chữa
do Công ty TNHH MTV Thủy lợi Sơng Tích làm chủ đầu tư.

3


CHƯƠNG 1
XÂY DỰNG

TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH

1.1 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.1 Định nghĩa chất lượng và quản lý chất lượng
1.1.1.1. Chất lượng
Trong mỗi lĩnh vực khác nhau, và những mục đích khác nhau sẽ nhiều quan điểm về
chất lượng khác nhau. Mặc dù vậy, có một định nghĩa về chất lượng được thừa nhận ở
phạm vi quốc tế, đó là định nghĩa của Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế. Theo điều
3.1.1 của tiêu chuẩn ISO 9000:2005 chất lượng được định nghĩa là: “Mức độ đáp ứng

các yêu cầu của một tập hợp có đặc tính vốn có ”
Chất lượng cũng có thể được định nghĩa từ các góc độ khác nhau. Từ góc độ nhà sản
xuất có thể xem: chất lượng là mức độ hoàn thiện của sản phẩm (dự án) so với các tiêu
chuẩn thiết kế được duyệt. Như vậy, trong khu vực sản xuất, một dung sai của các chỉ
tiêu được định rõ để đánh giá mức độ hoàn thành chất lượng. Trong khu vực dịch vụ,
chất lượng được xác định chủ yếu thông qua một số chỉ tiêu gián tiếp.Theo quan điểm
của người tiêu dùng, chất lượng là tổng thể các đặc tính của một thực thể, phù hợp với
việc sử dụng, đáp ứng yêu cầu tiêu dùng hay chất lượng là giá trị mà khách hàng nhận
được, là sự thỏa mãn yêu cầu của khách hàng.
Bên cạnh đó, chất lượng có thể được xác định trên các khía cạnh như thuộc tính vật
chất của sản phẩm ; định hướng thời gian của sản phẩm dịch vụ (phù hợp với việc sử
dụng lâu dài, đảm bảo liên tục bên lâu); các dịch vụ sau bán hàng; ấn tượng tâm lý đối
với sản phẩm; yếu tố đạo đức kinh doanh trong kinh doanh. Từ những khái niệm trên
có thể rút ra một số vấn đề sau:
- Chất lượng là phạm trù có thể áp dụng đối với mọi thực thể;
- Chất lượng phải thể hiện trên tập hợp nhiều đặc tính của thực thể, thể hiện khả năng
thỏa mãn nhu cầu;

4


- Chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu. Một thực thể đáp ứng các tiêu chuẩn về
sản phẩm nhưng lại không phù hợp với nhu cầu , không được thị trường chấp nhận thì
bị coi là khơng có chất lượng. Chất lượng được đo bởi mức độ thỏa mãn nhu cầu. Sự
thỏa mãn được thể hiện ở nhiều phương diện như: tính năng của sản phẩm, giá cả,
mức độ dịch vụ, tính an tồn...
- Chất lượng phải gắn với điều kiện cụ thể của nhu cầu, của thị trường về kinh tế kỹ
thuật, xã hội, phong tục tập quán.
1.1.1.2. Các nguyên tắc trong quản lý chất lượng
Theo tiêu chuẩn ISO 9000-2000 có 8 nguyên tắc quản lý chất lượng:

Nguyên tắc 1 : Định hướng bởi khách hàng
Nội dung: Doanh nghiệp phụ thuộc vào khách hàng của mình và vì thế cần hiểu các
nhu cầu hiện tại và tương lai của khách hàng, để không những đáp ứng mà còn phấn
đấu vượt cao hơn sự mong đợi của khách hàng.
Phân tích: Khách hàng chính là người mang lại nguồn lợi cho doanh nghiệp, có khách
hàng nghĩa là có lợi nhuận, chính vì vậy chất lượng được định hướng bởi khách hàng
là một yếu tố chiến lược, dẫn tới khả năng chiếm lĩnh thị trường. Do yêu cầu của
khách hàng và của thị trường luôn luôn biến đổi theo thời gian, khơng gian, nên địi
hỏi chất lượng phải ln nhạy cảm đối với những khách hàng mới, những yêu cầu thị
trường và đánh giá những yếu tố dẫn tới sự thoả mãn khách hàng. Nó cũng địi hỏi ý
thức cải tiến, đổi mới cơng nghệ, khả năng thích ứng nhanh và đáp ứng nhanh chóng
mau lẹ các yêu cầu của thị trường; giảm sai lỗi và những khiếu nại của khách hàng.
Nguyên tắc 2: Sự lãnh đạo
Nội dung : Lãnh đạo thiết lập sự thống nhất đồng bộ giữa mục đích và đường lối của
doanh nghiệp . Lãnh đạo cần tạo ra và duy trì mơi trường nội bộ trong doanh nghiệp
để hồn tồn lơi cuốn mọi người trong viêc đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
Phân tích: Lãnh đạo tổ chức phải có tầm nhìn, xây dựng những giá trị rõ ràng, cụ thể
và định hướng chính xác vào nhu cầu khách hàng. Lãnh đạo phải chỉ đạo và xây dựng

5


các chiến lược kinh doanh, hệ thống và các biện pháp huy động sự tham gia và tính
sáng tạo của mọi nhân viên để xây dựng, nâng cao năng lực của tổ chức và đạt kết quả
tốt nhất có thể được. Bên cạnh đó người lãnh đạo phải tạo ra mơi trường cạnh tranh
trong cơng việc để thúc đẩy tính sáng tạo, phát triển của người lao động và công việc.
Một người lãnh đạo đúng đắn sẽ có tác dụng duy trì, phát huy chất lượng của chính
doanh nghiệp trong từng sản phẩm làm ra.
Người lãnh đạo phải: 1. Thể hiện mục tiêu đối với chất lượng hàng hóa tạo ra; 2. Phản
ánh được nhu cầu của khách hàng; 3. Được mọi thành viên thấu hiểu và đồng lòng

thực hiện.
Nguyên tắc 3: Sự gắn kết và năng lực của con người
Nội dung:Tất cả mọi người được trao quyền và tham gia và gắn kết vào việc tạo giá trị.
Toàn bộ tổ chức ln nâng cao năng lực của mình để tạo ra giá trị. Năng lực có được
thơng qua nâng cao nhận thức, đào tạo, thực hành hoặc áp dụng vào thực tiễn
Phân tích: Con người là nguồn lực quý báu với những hiểu biết, kinh nghiệm mà máy
móc khơng thể thay thế được. Vì vậy, để đạt được kết quả trong cơng việc thì cơng tác
chăm lo, bồi dường người lao động luôn phải được coi trọng. Lãnh đạo phải tạo điều
kiện để mọi nhân viên có điều kiện học hỏi, nâng cao kiến thức, trình độ nghiệp vụ,
phát huy được nội lực tạo ra một sức mạnh cho doanh nghiệp trên con đường vươn tới
mục tiêu chất lượng qua từng sản phẩm. Sự thành công của doanh nghiệp chính từ sự
đóng góp cơng sức nỗ lực của tất cả mọi người.
Mỗi cương vị cơng tác sẽ có hành vi công việc và ứng xử phù hợp với vị trí của mình
như sau:
- Lãnh đạo cao nhất: Xác định đường lối, nhiệm vụ cho từng vị trí, thành viên trong
đơn vị một cách rõ ràng, minh bạch và công bằng.
- Cán bộ quản lý: Lập kế hoạch thực hiện cơng việc trong bộ phận của mình, hướng
dẫn các thành viên trong bộ phận triển khai công việc. Giám sát việc đảm bảo chất
lượng. Tùy trường hợp, cán bộ quản lý có thể tham gia triển khai cơng việc để đảm
bảo chất lượng tốt nhất.
6


- Nhân viên: Trực tiếp thực hiện công việc, tuân thủ nghiêm túc những tiêu chuẩn chất
lượng. Đóng góp ý kiến, đề xuất giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng công việc.
Nguyên tắc 4: Tiếp cận quản lý theo quá trình
Nội dung: Kết quả quá trình hiệu quả hơn khi các hoạt động của quá trình được hiểu
và quản lý tốt. Q trình cũng cần có các tiêu chí đánh giá, xác định sự tương giao của
các quá trình với nhau trong một hệ thống chặt chẽ.
Phân tích: Quá trình là tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau được tiến hành

theo một trình tự hợp lí để tạo ra các kết quả có giá trị cho tổ chức. Nói một cách khác,
q trình là dây chuyền sản xuất ra những sản phẩm hữu ích dành cho khách hàng bên
ngoài hay khách hàng nội bộ. Để hoạt động hiệu quả, tổ chức phải xác định và quản lí
nhiều q trình có liên quan và tương tác lẫn nhau. Thơng thường, đầu ra của một q
trình sẽ tạo thành đầu vào của quá trình tiếp theo. Việc xác định một cách có hệ thống
và quản lí các q trình được triển khai trong tổ chức và đặc biệt quản lí sự tương tác
giữa các q trình đó được gọi là cách "tiếp cận theo quá trình".
Quản lý chất lượng phải được xem xét như một quá trình, kết quả của quản lý sẽ đạt
được tốt khi các hoạt động có liên quan được quản lý như một quá trình. Q trình là
một dãy các sự kiện nhờ đó biến đổi đầu vào thành đầu ra. Để quá trình đạt được hiệu
quả thì giá trị của đầu ra phải lớn hơn đầu vào, có nghĩa là q trình gia tăng giá trị.
Nguyên tắc 5: Quản lý chất lượng theo hệ thống
Nội dung: Việc xác định, hiểu biết và quản lý một hệ thống các q trình có liên
quan lẫn nhau đối với mục tiêu đề ra sẽ đem lại hiệu quả của doanh nghiệp.
Phân tích: Tổ chức khơng thể giải quyết bài toán chất lượng theo từng yếu tố tác động
đến chất lượng một cách riêng lẻ mà phải xem xét toàn bộ các yếu tố tác động đến chất
lượng một cách hệ thống và đồng bộ, phối hợp hài hoà các yếu tố này. Phương pháp hệ
thống của quản lý là cách huy động, phối hợp toàn bộ nguồn lực để phục vụ mục tiêu
chung của tổ chức. Việc xác định, hiểu biết và quản lý một hệ thống các q trình có
liên quan lẫn nhau đối với mục tiêu đề ra sẽ đem lại hiệu quả cho tổ chức.

7


Nguyên tắc 6: Cải tiến liên tục
Nội dung: Cải tiến liên tục là mục tiêu, đồng thời cũng là phương pháp của mọi doanh
nghiệp. Muốn có được khả năng cạnh tranh và mức độ chất lượng cao nhất, doanh
nghiệp phải liên tục cải tiến.
Phân tích: Chất lượng định hướng bởi khách hàng, mà nhu cầu mong muốn của khách
hàng là luôn luôn biến đổi theo xu hướng muốn thoả mãn ngày càng cao các yêu cầu

của mình, bởi vậy chất lượng cũng ln cần có sự đổi mới. Muốn có sự đổi mới và
nâng cao chất lượng thì phải thực hiện cải tiến liên tục, khơng ngừng. Cải tiến đó có
thể là cải tiến phương pháp quản lý, cải tiến, đổi mới các q trình, các thiết bị, cơng
nghệ, nguồn lực, kể cả cách sắp xếp bố trí lại cơ cấu tổ chức quản lý. Tuy nhiên trong
cải tiến cần phải tính kỹ và mang tính chắc chắn, bám chắc vào mục tiêu của tổ chức.
Nguyên tắc 7: Quyết định dựa trên sự kiện
Nội dung: Mọi quyết định và hành động của hệ thống quản lý hoạt động kinh doanh
muốn có hiệu quả phải được xây dựng dựa trên việc phân tích dữ liệu và thơng tin.
Phân tích: Mọi quyết định và hành động của hệ thống quản lý chất lượng muốn có hiệu
quả phải được xây dựng dựa trên việc phân tích dữ liệu và thơng tin một cách chính
xác. Khơng quyết định dựa trên việc suy diễn.Việc đánh giá phải bắt nguồn từ chiến
lược của tổ chức, các quá trình quan trọng, các yếu tố đầu vào, đầu ra của các q trình
đó.
Ngun tắc 8: Quan hệ mật thiết với nhà cung cấp
Nội dung: Doanh nghiệp và người cung cấp phụ thuộc lẫn nhau, và mối quan hệ tương
hỗ cùng có lợi sẽ nâng cao năng lực của cả hai bên để tạo ra giá trị.
Phân tích: Các mối quan hệ với khách hàng, người cung cấp, các đối thủ cạnh tranh,
các tổ chức đào tạo, các cơ quan quản lý, chính quyền địa phương… ngày càng quan
trọng, nó là những mối quan hệ chiến lược, chúng có thể giúp tổ chức thâm nhập thị
trường, mở rộng thương hiệu hoặc thiết kế những sản phẩm và dịch vụ mới. Các bên
quan hệ cần chú ý đến những yêu cầu quan trọng, đảm bảo sự thành công của quan hệ

8


hợp tác, cách thức giao lưu thường xuyên, giữ những nguyên tắc trong quan hệ với
từng nhóm đối tượng.
Theo tác giả, trong 8 nguyên tắc trên thì nguyên tắc định hướng khách hàng là nguyên
tắc quan trọng nhất, nó là nền tảng xây dựng các khâu còn lại. Tuy nhiên, muốn quản
lý chất lượng một cách hiệu quả cần thực hiện đầy đủ và nghiêm túc cả 8 nguyên tắc

nêu trên.
1.1.2 Chất lượng cơng trình xây dựng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.2.1. Chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng cơng trình xây dựng tn thủ theo các định nghĩa và nguyên tắc chung về
chất lượng sản phẩm hàng hóa. Tuy nhiên, sản phẩm xây dựng có tính đặc thù vì cơng
trình xây dựng có địa điểm cố định và dự án đầu tư xây dựng có ràng buộc về vốn và
thời hạn xây dựng. Nếu một cơng trình khơng đáp ứng về một trong 3 u cầu: địa
điểm, thời hạn xây dựng hay vốn được duyệt cũng được coi là kém chất lượng. Hiện
nay chất lượng cơng trình xây dựng chính là sự thỏa mãn trên các phương diện sau:
Đặc tính kỹ thuật của sản phẩm và dịch vụ đi kèm; Giá cả phù hợp; Thời hàn gia hàng;
Tinh an toàn và độ tin cậy.
Một số thuộc tính chất lượng sản phẩm xây dựng là:
- Các thuộc tính kỹ tht: phản ánh cơng dụng, chức năng của CLXD, quy định bởi
các chỉ tiêu kết cấu, thành phần cấu tạo, đặctính cơ, lý, hóa của vật liệu xây dựng. Các
yếu tố này được thiết kế theo những tổ hợp khác nhau đảm bảo độ bền lâu và hiệu quả
của sản phẩm xây dựng.
- Các yếu tố thẩm mỹ: phản ánh đặc trưng về sự truyền cảm hứng, sự hợp lý về hình
thức, dáng vẻ, kết cấu, kích thước, sự hồn mỹ, tính cân đối, màu săc, trang trí, tính
hiện đại.
- Tuổi thọ cơng trình: là yếu tố đặc trưng cho CLXD giữ được khả năng làm việc bình
thường theo đúng tiêu chuẩn thiết kế trong một thời gian nhất định trên cơ sở bảo đảm
đúng yêu cầu về mục đích, điều kiện sử dụng.

9


- Độ tin cậy: là một trong những yếu tố quan trọng nhất phản ánh CLXD và đảm bảo
cho doanh nghiệp có khả năng duy trì và phát triển thị trường.
- Độ an toàn: các chỉ tiêu an toàn trong sửu dụng, vận hành, an toàn đối với sức khỏe
người tiêu dùng và môi trường là yếu tố bắt buộc phải có với CLXD.

- Mức độ gây ơ nhiễm: cũng giống như độ an tồn, mức độ gây ơ nhiểm cũng là yếu tố
bắt buộc phải có ở CLXD.
- Tính tiện dụng: Phản ánh những địi hỏi về tính sẵn có tính dễ vận chuyển, bảo quản,
dễ sử dụng và khả năng thay thế khi có những bộ phận vị hỏng.
- Tính kinh tế: đây là yếu tố rất quan trọng với CLXD, khi sử dụng có tiêu hao nguyên
liệu, năng lượng. Tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng trong xây dựng và sử dụng trở
thành một trong những yếu tố quan trọng phản ánh CLXD và khả năng cạnh tranh trên
thị trường.
1.1.2.2 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra các yêu
cầu, quy định và thực hiện các yêu cầu quy định đó bằng các biện pháp như kiểm soát
chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng. Hoạt động quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng chủ yếu là cơng tác giám sát và tự giám sát của chủ đầu tư và các
chủ thể khác. Nói cách khác, quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là tập hợp các
hoạt động của cơ quan, đơn vị có chức năng quản lý thông qua kiểm tra, đảm bảo chất
lượng, cải tiến chất lượng trong các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến
kết thúc xây dựng và đưa vào khai thác, sử dụng.

10


Hình 1.1: Sơ đồ quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.2.3 Tiêu chí đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng
Việc đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng ở nước ta hiện nay có nhiều ý kiến khác
nhau, đơi khi cịn trái ngược nhau. Theo tác giả, quan điểm đánh giá chất lượng cơng
trình xây dựng cần xuất phát từ các quan điểm sau:
Một là: “Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất,
có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên
mặt nước, được xây dựng theo thiết kế ”- theo Luật Xây dựng [1]. Ở đây, chất lượng

cơng trình phụ thuộc vào năng lực của những nguời tham gia xây dựng công trình ( lập
dự án đầu tư xây dựng, thiết kế , khảo sát, thi công xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây
dựng và giám sát thi công xây dựng cơng trình); phụ thuộc vào chất lượng vật liệu, vật
tư và thiết bị lắp đặt vào cơng trình; phụ thuộc vào chất lượng thi công xây dựng; phụ
thuộc vào chất lượng khảo sát xây dựng và thiết kế xây dựng cơng trình; và phụ thuộc
vào cơng tác quản lý chất lượng các khâu trong quá trình lập và thực hiện dự án đầu tư
xây dựng cơng trình.
Hai là: đánh giá dựa trên mức độ an toàn, bền vững của cơng trình. Theo Luật Xây
dựng, thì sự cố cơng trình là những hư hỏng vượt quá giới hạn an toàn cho phép làm
cho cơng trình có nguy cơ sập đổ, đã sập đổ một phần hoặc tồn bộ cơng trình hoặc
cơng trình khơng đạt được theo thiết kế. Theo đó, có 4 loại sự cố bao gồm sự cố sập
11


đổ, sự cố về biến dạng, sự cố sai lệch vị trí và sự cố về cơng năng; về cấp độ có cấp I,
II, III và cấp IV tùy thuộc vào mức độ hư hỏng cơng trình và thiệt hại về người. Vì vậy
mà mức độ an tồn, bền vững của cơng trình là điều cần phải được xem xét chặt chẽ và
nghiêm túc.
Ba là: đánh giá sự đáp ứng của cơng trình với các quy định về quy chuẩn xây dựng và
các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng được phép áp dụng cho từng dự án đã nêu trong hợp
đồng xây dựng. Theo Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn thì “Tiêu chuẩn do một tổ chức
cơng bố dưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng”, do đó ngay tại điểm e, khoản 2,
Điều 8 Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng đã quy định trong phần thuyết minh thiết kế cơ sở phải nêu “Danh
mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng”. Theo khoản 8, Điều 2, Nghị
định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động
xây dựng thì chủ đầu tư hoặc tư vấn của chủ đầu tư dựa vào danh mục các quy chuẩn,
tiêu chuẩn được Người quyết định đầu tư cho phép áp dụng để biên soạn tiêu chuẩn áp
dụng cho dự án đầu tư xây dựng cơng trình cụ thể bao gồm các quy định về kỹ thuật,
định mức kinh tế - kỹ thuật, trình tự thực hiện các công việc, các chỉ tiêu, các chỉ số kỹ

thuật và các chỉ số về điều kiện tự nhiên.
Bốn là: đánh giá về mỹ thuật của cơng trình xây dựng. Ngồi u cầu về an tồn và
bền vững thì u cầu về mỹ thuật đối với cơng trình xây dựng khơng thể xem nhẹ.
Cơng trình xây dựng trường tồn với thời gian mà chất lượng mỹ thuật khơng đảm bảo
thì chủ đầu tư không được thụ hưởng từ những nguồn lợi mà một cơng trình đẹp đem
lại và khơng đóng góp cảnh quan đẹp cho xã hội. Cơng trình xây dựng cần phải thể
hiện được tính sáng tạo độc đáo, bố cục hiện đại nhuần nhuyễn với truyền thống, tránh
sao chép, lặp lại, đơn điệu trong nghệ thuật kiến trúc.
Tóm lại, chất lượng cơng trình xây dựng phải được đánh giá về độ an toàn, bền vững,
kỹ thuật và mỹ thuật phù hợp với Quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định
trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.
1.1.2.4 Các phương pháp đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng
a. Phương pháp tại hiện trường

12


- Công tác khảo sát thu thập số liệu bằng trực quan:xác định các điểm xung yếu (nứt,
lún, võng, thấm, …),các vị trí chịu lực chính, các số liệu kích thước hình học, hình
dáng… có đúng với hồ sơ thiết kế.
- Tiến hành đo đạc thí nghiệm (đo ứng xuất tại một điểm, xác định chuyển vị; thí
nghiệm khơng phá hoại bằng các thiết bị: súng bắn bật nảy xác định cường độ bê tông.
Máy siêu âm xác định cường độ bê tông và các khuyết tật trong kết cấu bê tông, cọc
khoan nhồi và chiều dày cấu kiện. ...) thu thập dữ liệu để xác định trạng thái kỹ thuật
cơng trình.
- Thu thập các số liệu từ hộp đen quan trắc các thông số kỹ thuật và điều kiện làm việc
của cơng trình (nếu có).
b. Phương pháp tại phịng thí nghiệm
- Xem xét hồ sơ quản lý chất lượng cơng trình xây dựng gồm: nhật ký thi cơng, nhật
ký giám sát, hồ sơ hồn cơng, các biên bản nghiệm thu cơng việc xây dựng, các thí

nghiệm vật liệu trước khi đưa vào sử dụng; kiểm tra năng lực các nhà thầu xây dựng…
- Xử các số liệu đã thu thập, thí nghiệm được tại hiện trường;
- Thống nhất vị trí khoan lấy mẫu thí nghiệm phá hoại với Chủ đầu tư, Tư vấn thiết kế;
- Tính tốn và đối chiếu với các chỉ tiêu thiết kế.
1.2 Quản lý chất lượng xây dựng cơng trình thủy lợi
1.2.1 Vai trị của thủy lợi trong quá trình phát triển của đất nước
Với mục tiêu đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố, xây dựng nền kinh tế độc lập tự
chủ; đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm
2020, muốn vậy trước hết nông nghiệp và nơng thơn phải phát triển lên một trình độ
mới bằng việc đổi mới cơ cấu cây trồng, vật nuôi, tăng giá trị thu được trên một đơn vị
diện tích, ứng dụng tiến bộ khoa học và cơng nghệ, phát triển công nghiệp, dịch vụ,
các làng nghề ở nông thôn, tạo nhiều việc làm mới.
Để đáp ứng những mục tiêu đó, cơng tác thuỷ lợi phục vụ sản xuất nông-lâm-ngưnghiệp và kinh tế nông thôn đang đứng trước những thời cơ và thách thức mới. Đó là

13


×