Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.83 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu 1:</b>Câu nói: “Các vua Hùng đã có cơng dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ
lấy nước” là của ai:
A. Hồ Chí Minh
B. Tơn Đức Thắng
C. Phạm Văn Đồng
D. Võ Ngun Giáp
<b>Câu 2:</b>Tìm hiểu và dựng lại tồn bộ hoạt động của con người và xã hội loài người trong
quá khứ là nhiệm vụ của môn học:
A. Sử học
B. Khảo cổ học
C. Sinh học
D. Văn học
<b>Câu 3:</b>Hùng Vương lên ngôi, đặt tên nước là:
A. Đại Việt
B. Văn Lang
C. Đại Cồ Việt
D. Âu Lạc
<b>Câu 4: Hiện vật tiêu biểu cho nền văn hố của cư dân Văn Lang:</b>
A. Vũ khí bằng đồng
B. Lưỡi cày đồng
C. Lưỡi cuốc sắt
D. Trống đồng
A. Ở nhà sàn
B. Làm bánh chưng, bánh giầy
C. Ăn cơm,rau, cà, thịt, cá
D. Nam đóng khố, nữ mặc váy
<b>Câu 6:</b>Năm 179 TCN Triệu Đà xâm lược Âu Lạc, năm đó cách ngày nay (2016) là:
A. 2195 năm.
B. 2007 năm.
C. 1831 năm.
D. 179 năm.
<b>Câu 7: Truyện Âu Cơ- Lạc Long Quân thuộc nguồn tư liêụ :</b>
A. Truyền miệng.
B. Chữ viết.
C. Vật chất.
D.Cả 3 nguồn tư liệu trên.
<b>Câu 8: Thục Phán là người chỉ huy quân ta kháng chiến chống quân xâm lược :</b>
A. Tần.
B. Triệu Đà.
C. Quân Nam Hán.
D. Quân Hán.
<b>Câu 9:</b>Sản xuất nông nghiệp của người Việt cổ bắt đầu phát triển khi:
A. Đồ đồng ra đời.
B. Đồ đá được cải tiến.
D. Đồ gốm ra đời.
<b>Câu 10: Thuật luyện kim ra đời dựa trên cơ sở của nghề:</b>
A. Làm đồ gốm
B. Rèn sắt
C. Làm đồ đá
D. Làm đồ trang sức.
<b>Câu 11: Một trong những lý do ra đời của nhà nước Văn Lang là :</b>
A. Nhu cầu trị thuỷ và làm thuỷ lợi
B. Dân số tăng
C. Xuất hiện nhiều người giàu có
D. Làm ra nhiều lúa gạo .
<b>Câu 12:.Kim loại dùng đầu tiên của người Phùng Ngun,Hoa Lộc là?</b>
A. Đồng
B. Thiết
C. Sắt
D. Kẽm
<b>Câu 13:</b>Văn hố Đơng Sơn là của ai?
A. Người Lạc Việt
B. Người Âu Lạc
C. Người Tây Âu
D. Người Nguyên Thuỷ
B. Chống giặc ngoại xâm
C. Giải thích việc tạo thành núi
D. Giải thích việc sinh ra lũ lụt
<b>Câu 15:</b>Nhà nước đầu tiên của nước ta là?
A. Văn Lang
B. Âu Lạc
C. Vạn Xuân
D. Lạc Việt
<b>Câu 16: Thành Cổ Loa do ai xây dựng ?</b>
A. Hùng Vương
B. An Dương Vương
C. Triệu Đà
D. Triệu Việt Vương
<b>Câu 17: Thời Văn Lang – Âu Lạc đã để lại cho chúng ta những thành tựu gì?</b>
A. Chữ Viết
B. Làm giấy
D. Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước
<b>Câu 18: Trống đồng Đông Sơn được các nhà khảo cổ tìm thấy lần đầu tiên tại tỉnh nào?</b>
A. Thanh Hóa
<b>Câu 19: Theo truyền thuyết có tất cả bao nhiêu đời Hùng Vương?</b>
A. 18
B. 16
C. 20
D. 19
<b>Câu 20: Kinh đô nước Văn Lang hiện nay thuộc tỉnh nào?</b>
A. Phú Thọ
B. Thanh Hóa
C. Huế
D. Hà Nội
<b>Câu 21. “Dân ta phải biết sử ta,</b>
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”. Câu nói trên của ai?
A. Tướng Cao Lỗ;
B. Hùng Vương thứ 18
C. An Dương Vương;
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
<b>Câu 22. Nước Văn Lang ra đời vào khoảng:</b>
A. Thế kỉ XI TCN;
B. Thế kỉ V TCN;
C. Thế kỉ VII TCN;
D. Thế kỉ III TCN.
<b>Câu 23.</b>Bài học lớn nhất sau thất bại của An Dương Vương chống quân xâm lược Triệu
Đà là:
B. Phải có tướng giỏi;
C. Phải có lịng u nước;
D. Phải có vũ khí tốt.
<b>Câu 24: Kinh đơ của nước Văn Lang được xây dựng ở:</b>
A. Việt Trì (Phú Thọ)
B. Phong Khê (Hà Nội)
C. Đơng Sơn (Thanh Hóa)
D. Bạch Hạc (Phú Thọ)
<b>Câu 25:</b>Nước ta đầu tiên có tên là gì?
A. Âu Lạc
B. Văn Lang
C. Đại việt
D. Việt Nam
<b>Câu 26: Nhà nước đầu tiên được thành lập vào thời gian nào?</b>
B. Thế kỉ V Trước công nguyên
C. Thế kỉ VII Trước công nguyên
C. Thế kỉ V
<b>Câu 27:</b>Ai đứng đầu nhà nước Văn Lang?
A. Hùng Vương
<b>Câu 28:</b>Kinh đô nước văn Lang ở đâu?
A. Phong Khê (Cổ Loa –Đông Anh –Hà Nội)
B. Phong Châu (Bạch Hạc –Phú Thọ)
C. Thăng Long (Hà Nội)
D. Sài Gịn
<b>Câu 29.</b>Nghề nơng trồng lúa nước ra đời ở
A. Vùng núi cao
B. Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gò đồi trung du
C. Vùng đồi trung du
D. Vùng cao châu thổ
<b>Câu 30. Nhà ở chủ yếu của cư dân Văn Lang là</b>
A. Nhà đất
B. Nhà sàn
C. Nhà xây
D. Nhà ngói
<b>Câu 32:</b>Trước nạn xâm lược, người Tây Âu và Lạc Việt hợp nhau lại tự vệ bằng cách:
A.Kháng chiến lâu dài, ban ngày trốn vào rừng, đêm đến ra đánh giặc
B. Tạm hoà với giặc
C. Đánh nhanh thắng nhanh
D. Cả 3 đều sai
C. Hợp nhất Tây Âu và Lạc Việt
D. Câu A và B đúng
<b>Câu 34:</b>Để tăng cường phịng thủ bảo vệ kinh đơ An Dương Vương cho:
A. Xây dựng thành Cổ Loa kiên cố
B. Xây dựng lực lượng quân đội mạnh
C. Trang bị vũ khí nhiều loại
D. Cả 3 đều đúng
<b>Câu 35:.Hiện vật tiêu biểu nhất của thời Văn Lang là:</b>
A. Thành Cổ Loa
B. Trống đồng
C. Cuốc sắt
D. Cả 3 đều sai
<b>Câu 36:</b>.Theo các nhà khoa học thì Việt Nam là quê hương của:
A. Chè
B. Cây lúa hoang
C. Cà phê
D. Hồ tiêu
<b>Câu 37:</b>Vào khoảng thế kỷ VII TCN, ở vùng đất Gia Ninh (Phú Thọ), có vị thủ lĩnh dùng
tài năng khuất phục được các bộ lạc và tự xưng là:
A/ Hùng Vương
B/ An Dương Vương
C/ Kinh Dương Vương
D/ Bình Định Vương
A/ quân đội, luật pháp
B/ kinh đô
C/ trồng trọt, chăn ni
D/ đi thuyền
<b>Câu 39:</b>Chính quyền địa phương nhà nước Văn Lang:
A/ thôn, bản
B/ chiềng, chạ
C/ thôn, ấp
D/ huyện, xã
<b>Câu 40: Cả nước Văn Lang chia làm:</b>
A/ 14 bộ
B/ 15 bộ
<b>Câu 41: Vua nhà nước Văn Lang nắm mọi quyền hành, đời đời cha truyền con nối và đều</b>
goi là:
A/ Kinh Vương
B/ Hùng Vương
C/ Hoàng Vương
D/ Thánh Thượng
<b>Câu 42. Hãy điền vào ý còn thiếu trong các câu sau. (1 điểm)</b>
- Người Âu Việt – Lạc Việt tôn (3) ……… lên làm tướng để đánh đuổi quân
Tần.
- Người Việt đã đại phá quân Tần, giết được (4) ………
<b>Câu 43: Hãy nối sự kiện lịch sử ở cột A với thời gian cột B cho đúng.</b>
<b>Cột A</b> <b>Cột B</b>
1. Nhà Tần đánh xuống phương Nam a/ Năm 218 TCN
<b>2. Triệu Đà đánh xuống Âu Lạc</b> b/ Năm 214 TCN
<b>3. Thục Phán tự xưng là An Dương</b>
<b>Vương</b>
<b>c/ Năm 207 TCN</b>
4. Nước Âu Lạc rơi vào tay của Triệu Đà d/ Năm 179 TCN
<b>II. Hãy điền vào ý còn thiếu trong các câu sau. (1 điểm)</b>
- Nhà Tần đánh xuống phương Nam để (1) ………
- Sau 4 năm chinh chiến, quân Tần kéo đến vùng Bắc Văn Lang, nơi người Lạc Việt cùng
sống với (2) ……….
- Người Âu Việt – Lạc Việt tôn (3) ……… lên làm tướng để đánh đuổi quân
Tần.