Tải bản đầy đủ (.pptx) (13 trang)

Tuần 4 - Tiếng Việt 4 -LTVC Từ ghép và từ láy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.77 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TỪ GHÉP </b>



<b>VÀ TỪ LÁY</b>



<b>Lớp 4</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Ôn tập bài cũ</b>


-

Thế nào là từ phức? Tìm 3 từ phức.


-

Đặt câu với 1 từ phức em vừa tìm



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I- Nhận xét</b>

<b>Từ ghép và từ láy</b>



<b>Tôi nghe truyện cổ thầm thì</b>
<b>Lời ơng cha dạy cũng vì đời sau</b>


<b>LÂM THỊ MỸ DẠ</b>


Tìm các từ phức có trong các câu thơ sau:


<b>Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể</b>
<b>Núi dựng cheo leo, hồ lặng im</b>
<b>Lá rừng với gió ngân se sẽ</b>


Họa tiếng lịng ta với tiếng chim


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I- Nhận xét</b>

<b>Từ ghép và từ láy</b>



<b>Tơi nghe truyện cổ thầm thì</b>
<b>Lời ơng cha dạy cũng vì đời sau</b>



<b>LÂM THỊ MỸ DẠ</b>


Các từ phức có trong các câu thơ sau: truyện cổ, thầm
thì, ơng cha, chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽ


Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im


Lá rừng với gió ngân se sẽ


Họa tiếng lịng ta với tiếng chim


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I- Nhận xét</b>


<b>Từ ghép và từ láy</b>



Cấu tạo của các từ phức trên có gì khác nhau?


Các từ phức có trong các câu thơ sau: truyện cổ, thầm
thì, ơng cha, chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽ


Gợi ý:


- <sub>Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?</sub>


- <sub>Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp </sub>
lại nhau tạo thành?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I- Nhận xét</b>



<b>Từ ghép và từ láy</b>



Các từ phức có trong các câu thơ sau: truyện cổ, thầm
thì, ông cha, chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽ


- <sub>Từ phức do các tiếng có nghĩa tạo thành: truyện cổ, </sub>
ông cha ( truyện + cổ, ông + cha), lặng im (lặng + im)
- <sub>Từ phức những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại </sub>


nhau tạo thành:thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ
Chầm chậm, se sẽ: lặp lại cả âm đầu và vần.


cheo leo: vần eo được lặp lại(đều có vần eo).


thầm thì: âm đầu được lặp lại ( đều có âm th).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Thứ ba, ngày 10 tháng 9 năm 2014</b>


<b>Luyện từ và câu</b>



<b>I- Nhận xét</b>


<b>Từ ghép và từ láy</b>



- <sub>Từ phức do các tiếng có </sub>
nghĩa tạo thành: truyện
cổ, ơng cha ( truyện + cổ,
ông + cha), lặng im (lặng
+ im)



<b>N2 </b>


- <sub>Từ phức những tiếng có âm </sub>


đầu hoặc vần lặp lại nhau
tạo thành: thầm thì, chầm
chậm, cheo leo, se sẽ.


Đó là các từ


ghép



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>II- Ghi nhớ</b>


<b>Từ ghép và từ láy</b>



Có mấy cách để tạo từ phức?


Có hai cách chính để tạo từ phức.


Những từ như thế nào được gọi là từ ghép?
1. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó


là các từ ghép.


M: tình thương, thương mến,….


Những từ như thế nào được gọi là từ láy?
2. Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần


( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các


từ láy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>III- Luyện tập</b>


<b>Từ ghép và từ láy</b>



1. Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành
hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có
nghĩa:


a) Nhân dân <i><b>ghi nhớ</b><b> cơng ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên </b></i>
sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một
<i><b>vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để </b><b>tưởng nhớ</b></i> ông.
b) Dáng tre vươn <i><b>mộc mạc</b></i>, màu tre tươi <i><b>nhũn nhặn</b></i>. Rồi tre lớn lên,


<i><b>cứng cáp, dẻo dai, vững chắc</b></i>. Tre trông <i><b>thanh cao</b></i>, giản dị, chí khí
như người.


<b>THÉP MỚI</b>


S/39


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>III- Luyện tập</b>

<b>Từ ghép và từ láy</b>



Câu a



Câu b



Từ ghép

Từ láy




ghi nhớ, đền thờ, bãi


bờ, tưởng nhớ



nô nức



dẻo dai vững chắc,



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>III- Luyện tập</b>

<b>Từ ghép và từ láy</b>



2. Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây:


a)Ngay



b)Thẳng


c)Thật



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>III- Luyện tập</b>

<b>Từ ghép và từ láy</b>



Từ láy



ngay thẳng, ngay thật,


ngay lưng, ngay đơ



Ngay



Từ ghép



Thẳng



Thật




ngay ngắn



thẳng băng, thẳng cánh, thẳng
cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng,
thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp,
thẳng tuột, thẳng tính


thẳng thắn,


thẳng thớm



chân thật, thành thật, thật


lòng, thật lực, thật tình,


thật tâm



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Từ ghép và từ láy</b>



Có mấy cách để tạo từ phức?


Những từ như thế nào được gọi là từ ghép?


Những từ như thế nào được gọi là từ láy?


</div>

<!--links-->

×