Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.33 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Giáo án điện tử Toán lớp 2</b>
<b>Đường thẳng</b>
<i><b>I/ MỤC TIÊU:</b></i>
<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh:</b>
- Có biểu tượng về đường thẳng, nhận biết được ba điểm thẳng hàng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm (bằng thước và bút), biết ghi tên
các đường thẳng.
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành vẽ đường thẳng đúng. </b>
<b>3. Thái độ: Phát triển tư duy toán học. </b>
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: Thước thẳng. </b>
<b>2. Học sinh: Sách, vở BT, nháp. </b>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS. </b>
<b>1. Bài cũ: (4')</b>
- Ghi: 100 – 6
100 – 52
100 – x = 48
- Nêu cách đặt tính và tính, tìm x.
- Nhận xét.
<b>2. Dạy bài mới: (27')</b>
<b>*Hoạt động 1: Đường thẳng và ba điểm thẳng </b>
hàng.
A/ Giới thiệu đường thẳng AB.
- GV chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu học sinh
- 3 em lên bảng làm.
- Bảng con.
- Đường thẳng.
- 1 em lên bảng thực hiện.
lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua
2 điểm.
- Em vừa vẽ được hình gì?
- GV: Để vẽ được đoạn thẳng AB trước hết ta
chấm 2 điểm A và B, dùng bút và thước thẳng
nối điểm A đến điểm B ta được đoạn thẳng AB.
- Viết bảng: “Đoạn thẳng AB”
- GV: lưu ý Người ta thường kí hiệu tên điểm
bằng chữ cái in hoa nên khi viết tên đoạn thẳng
cũng dùng chữ cái in hoa như AB
- GV hướng dẫn học sinh nhận biết ban đầu về
đoạn thẳng: Dùng bút và thước kéo dài đoạn
thẳng về hai phía, ta được đường thẳng AB và
viết là đường thẳng AB.
B/Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.
- GV chấm 3 điểm A,B,C trên bảng (chú ý điểm
C sao cho cùng nằm trên đường AB).
- GV nêu: Ba điểm A,B,C cùng nằm trên một
đường thẳng, ta nói A,B,C là ba điểm thẳng
hàng.
- GV chấm một điểm D ở ngồi đường thẳng
vừa vẽ, em có nhận xét gì?
- Tại sao?
<b>Hoạt dộng 2: Luyện tập. </b>
- Vài em nhắc lại.
- 1 em nhắc lại.
- Đường thẳng AB.
- Vài em nhắc lại: Kéo dài mãi đoạn
thẳng AB về hai phía, ta được đường
- Theo dõi.
- Vài em nhắc lại:Ba điểm A,B,C
cùng nằm trên một đường thẳng, ta
nói A,B,C là ba điểm thẳng hàng.
HS nêu nhận xét: ba điểm A,B,D
không cùng nằm trên một đường
thẳng nào, nên ba điểm A,B,D khơng
thẳng hàng.
- Vì ba điểm A,B,D không cùng nằm
trên một đường thẳng.
- Tự vẽ, đặt tên.
- Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường
thẳng.
- HS làm bài.
<i>Bài 1: Yêu cầu HS tự vẽ vào vở. </i>
<i><b>Bài 2: Yêu cầu gì?</b></i>
- Ba điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào?
<i><b>- GV hướng dẫn HS dùng thước để kiểm tra. </b></i>
<b>3. Củng cố:(4')</b>
Vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng, chấm 3 điểm
thẳng hàng với nhau.
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học cách vẽ đoạn thẳng, đường thẳng.
A/ 3 điểm O,M,N thẳng hàng.
3 điểm O,P,Q thẳng hàng.
B/ 3 điểm B,O,D thẳng hàng.
3 điểm A,O,C thẳng hàng.
- 1 em thực hiện.
- Học bài, làm thêm bài tập.