Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

NGHIỆP VỤ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP NHUỘM HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.86 KB, 40 trang )

NGHIỆP VỤ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP NHUỘM HÀ
NỘI.
1. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán ở Công
ty.
Phòng kế toán - tài vụ của Công ty CP Nhuộm Hà Nội gồm 7 người,
trong đó có 1 kế toán trưởng- trưởng phòng, 1 kế toán tổng hợp, 1 thủ quỹ,1
kế toán công nợ, 1 k ế toán kho, 1 kế toán tiền lương, 1 kế toán Ngân hàng
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập
trung. Mọi công tác kế toán đều được thực hiện ở phòng kế toán. Mô hình này
rất phù hợp với công ty vì công ty có qui mô vừa, địa bàn hoạt động tập trung
và vận dụng máy tính để giảm bớt công việc kế toán, phục vụ kịp thời cho
công tác kế toán được nhanh và chính xác.
*Nhiệm vụ và chức năng cụ thể của cán bộ nhân viên phòng k ế toán -
tài vụ.
Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động tài
chính và là người điều hành bộ máy kế toán của Công ty. Đồng thời kế toán
trưởng phải kiểm tra đối chiếu việc thực hiện luân chuyển chứng từ có đúng
không. Ngoài ra kế toán trưởng còn hướng dẫn chỉ đạo việc lưu giữ tài liệu,
sổ sách kế toán, lựa chọn các hình thức kế toán phù hợp với hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
Chức năng quan trọng nhất của kế toán trưởng là tham mưu cho giám
đốc nhằm giúp cho giám đốc đưa ra những quyết định đúng đắn trong sản
xuất kinh doanh của đơn vị đặc biệt về vấn đề tài chính của Công ty.
Kế toán tổng hợp: Xác định kết quả kinh doanh, tổng hợp mọi số liệu
và chứng từ mà các kế toán viên giao cho. Kiểm tra việc ghi chép, luân
chuyển chứng từ. Sau đó báo cáo cho kế toán trưởng.
Kế toán Công nợ: Theo dõi hạch toán các khoản công nợ của Công ty
khi mua hàng hoá của các cơ quan khác, hoặc công ty bán chịu cho khách
1
1
hàng những sản phẩm mà công ty sản xuất ra để tiêu thụ ( Hay còn gọi là hình


thức thanh toán sau).
Kế toán kho: Phụ trách theo dõi quá trình nhập xuất tồn nguyên vật
liệu trên số sách:
+ Vào sổ vật tư, công cụ, dụng cụ
+ Lên bảng kê và hạch toán cũng như vào thẻ chi tiết theo dõi
nhập, xuất, tồn.
+ Lập bảng quyết toán hạch toán chi phí và báo nợ cho các đơn
vị.
Kế toán tiền lương: Phụ trách việc hạch toán tiền lương BHXH,
BHYT, KPCĐ, tiền công, thưởng, và các khoản phải trả cho người lao động.
Kế toán Ngân Hàng: Quản lý các loại vốn ngân hàng, phụ trách việc
vay, trả, giao dịch với ngân hàng.
Thủ quỹ:Thu chi tiền mặt hàng ngày.
2. Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế toán tại Công ty CP Nhuộm Hà Nội.
Sơ đồ 4:Bộ phận phòng Kế toán
3. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty CP Nhuộm Hà Nội
3.1 Các hình thức sổ:
Để phù hợp với mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty như đã nói
ở trên. Công ty CP Nhuộm Hà Nội đã nghiên cứu vận dụng hình thức và tổ
2
K TO N TR NGẾ Á ƯỞ
Kế
toán
Ngân
h ngà
Kế
toán
ti nề
l ngươ
Kế

toán
kho
Kế
toán
t ngổ
h pợ
Kế
toán
công nợ
Thủ
quỹ
2
chc s sỏch k toỏn thớch hp ú l hỡnh thc k toỏn l hỡnh thc Nht Ký
Chung v c th hin qua s sau:
S 5 : S k toỏn:
1,2, 3 Ghi hng ngy.
4,5, 6 Ghi cui thỏng.
7,8, 9 Quan h i chiu
Nguyờn tc ca hỡnh thc Nht ký chung l phn ỏnh cỏc nghip v
kinh t phỏt sinh theo th t thi gian vo mt quyn gi l nht ký chung.
Sau ú cn c vo Nht ký chung, ly s liu ghi s cỏi. Mi bỳt toỏn phn
ỏnh trong s Nht ký chung c chuyn vo s cỏi ớt nht hai ti khon cú
liờn quan. i tng cỏc ti khon quan trng, hay phỏt sinh nhiu nghip v
cú th m s Nht ký c bit hay s nht ký ph.
3
Chứng từ gốc
Sổ, thẻ
hạch
toán
chi tiết

Bảng tổng
hợp chi
tiết
Sổ cái
Nhật ký
chung
Sổ
quỹ
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo kế toán
3
Cuối tháng định kỳ cộng các Nhật ký đặc biệt lấy số liệu ghi vào sổ
Nhật ký chung hoặc vào thẳng sổ cái.
Hiện nay, công ty đã trang bị máy tính phục vụ công tác kế toán, tạo
điều kiện nâng cao hiệu quả công việc rất thuận tiện cho việc đối chiếu, kiểm
tra số liệu, lập và in sổ sách kế toán, báo cáo tài chính. Việc sử dụng kế toán
máy thì trình tự xử lý số liệu như sau:
Nhân viên kế toán cần nhập các thông tin ở chứng từ kế toán vào máy
ví dụ như: Số hoá đơn, ngày tháng lập chứng tw, số lượng sản phẩm....
4
Ch ng t g cứ ừ ố
X lý nghi p vử ệ ụ
V o nh t ký chungà ậ
V o s cáià ổ
V o các s chi ti tà ổ ế
a ra các báo cáo nh : Đư ư
B ng cân i k toán, báoả đố ế
cáo k t q a kinh doanh, ế ủ
b ng cân i t i kho nả đố à ả

In v l u tr li uà ư ữ ệ
Khoá s v chuy n sangổ à ể
k ti p theoỳ ế
4
3.2 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty CP Nhuộm Hà Nội.
- Niên độ kế toán áp dụng bắt đầu từ 01/01 và kết thúc ngày 31/12 của
năm báo cáo.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong sổ ghi chép kế toán là : Đồng Việt nam.
- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác theo tỷ giá
của Ngân hàng Việt nam tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng là: Hình thức sổ Nhật ký chung.
- Phương pháp kế toán tài sản cố định:
Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định theo đúng qui đinh của bộ tài chính
ban hành trích khấu hao theo quy định số 1062 TC/QĐ/ TSTC ban hành ngày
14/01/1996 của bộ tài chính.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc đánh giá
Giá gốc = Giá ghi trên hoá đơn + Chi phí vận chuyển+ Thuế ( Nếu có)
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp
bình quân gia quyền.
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính
thuế theo phương pháp khấu trừ.
5
5
Chơng IiI. thực trạng về công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
CP Nhuộm hà nội
1. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cp Nhuộm Hà Nội
1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất của Công ty
Hoạt động sản xuất ở Công ty CP Nhuộm HN chủ yếu là Nhuộm vải theo

đơn đặt hàng cho khách hàng trong và ngoài nớc. Từ những yêu cầu của thị tr-
ờng, Cty đem gia công Sợi hoặc nhập mua nguyên liệu Mộc theo nhu cầu của
thị trừơng rồi Gia công Nhuộm màu vải theo yêu cầu của khách. Chính vì vậy
Nguyên Vật liệu chính để tạo lên SP chiếm phần lớn trong giá thành sản
phẩm.Chi phí Nhân công chiếm 1 phần nhỏ và đợc phân bổ đều cho từng loại
sản phẩm.
1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Công ty CP Nhuộm HN là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có quá
trình sản xuất sản phẩm, do đó tất yếu phải tính giá thành sản phẩm. Để phục vụ
cho công tác tính giá thành sản phẩm, kế toán phân loại chi phí sản xuất nh sau:
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: đợc chia thành 2 loại là chi phí
nguyên vật liệu chính và Nhiên vật liệu phụ.
+ Chi phí nguyên vật liệu chính bao gồm: Vải mộc là phần cơ
bản để tạo lên sản phẩm.
+ Chi phí nhiên vật liệu phụ bao gồm:
- Các loại hoá chất : Có tác dụng rất quan trọng trong viêc tạo lên
mẫu mã sản phẩm
- Các loại chỉ, nhãn mac, mex, bao bì Các phụ liệu này chủ yếu đi
kèm với nguyên vật liệu chính để hoàn thành sản xuất sản phẩm.
* Chi phí nhân công trực tiếp: Là toàn bộ số tiền công, các khoản phải
trả, các khoản phải trích theo lơng công nhân trực tiếp sản xuất nh: lơng cho
công nhân cắt, công nhân may, phụ cấp cho công nhân sản xuất, BHXH,
BHYT,...
* Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí cho quản lý và phục vụ
sản xuất có tính chất chung nh: chi phí nhân viên phân xởng, chi phí khấu hao
6
6
TSCĐ, chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất chung, chi
phí dịch vụ mua ngoài (điện, nớc...) chi phí khác bằng tiền (chi phí vận chuyển
NVL, tiếp khách...)

Việc phân loại chi phí sản xuất nh vậy sẽ giúp cho kế toán xác định đúng
đủ và chính xác các chi phí thực tế phát sinh, tạo điều kiện thuận lợi cho công
tác tập hợp chi phí sản xuất.
1.3. Công tác quản lý chi phí:
Công ty áp dụng biện pháp quản lý chi phí sản xuất trực tiếp theo định
mức. Các chi phí trên có liên quan đến qui trình sản xuất sản phẩm vì vậy phải
phấn đấu giảm mức tiêu hao vật t, lao động... thấp hơn định mức mà trọng tâm
là giảm lợng sản phẩm hỏng và hao hụt cho phép. Định mức hao hụt và d dôi đ-
ợc căn cứ vào tính chất từng loại nguyên liệu vải mộc.
1.4. Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Xác định đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên và
đặc biệt quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm ở công ty CP Nhuộm Hà Nội. Việc xác định đối tợng tập
hợp chi phí sản xuất đợc đánh giá là có ý nghĩa vô cùng to lớn bởi có xác định
đúng sẽ tạo điều kiện thuận lợi để tập hợp chi phí sản xuất theo từng đối tợng
giúp cho việc quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đợc nhanh
chóng, chính xác, đáp ứng yêu cầu quản trị Doanh nghiệp.
Công ty CP Nhuộm HN có Quy trình sản xuất đơn giản, bao gồm 4 công
đoạn:
- CĐ1: Tẩy nhuộm vải mộc trên máy nhuộm. Quá trình sản xuất từ
Nguyên vật liệu chính để ra thành phẩm đều thực hiện chủ yếu ở CĐ1
- CĐ2: Vải nhuộm xong, ra vải chuyển sang máy sấy hơi
- CĐ3: Sau khi sấy, cho vải chảy qua máy Văng để đảm bảo đúng khổ
rộng của Vải.
- CĐ4 : Vải Thành phẩm sẽ đợc kiểm tra và quấn thành từng cây trên
máy Kiểm vải. Đoạn vải nào không đạt yêu cầu về màu sắc chất lợng
sẽ bị cắt bỏ trong lúc kiểm tra.
7
7
Thành phẩm nhập kho là những cây vải có độ dài khác nhau nên đơn vị

tính sản phẩm của Công ty là Mét.
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của Công ty
CP Nhuộm HN

quy trình công nghệ phức tạp kiểu liên tục bao gồm nhiều giai đoạn công nghệ
cấu thành, kết quả sản xuất ở từng giai đoạn không có giá trị sử dụng và không
bán đợc ra ngoài, chỉ có sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng mới xác
định là thành phẩm. Bên cạnh đó, khối lợng sản phẩm mà Công ty sản xuất ra
trong kỳ là rất lớn nhng lại đợc chia thành các loại sản phẩm nhất định. Vì vậy,
để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý chi phí, kế toán Công ty đã xác định
đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là từng xí nghiệp, phân xởng, theo dõi cho
từng loại sản phẩm.
Tại Công ty CP Nhuộm HN, đối tợng tính giá thành là từng loại sản phẩm
nhập kho. Kỳ tính giá thành là từng tháng. Việc xác định kỳ tính giá thành của
Công ty nh vậy sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm, cung cấp thông tin về giá thành sản phẩm một cách kịp
thời.
1.5.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Xuất phát từ việc xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất của Công ty
CP Nhuộm HN ta có thể nhận thấy công ty đã áp dụng hai phơng pháp tập hợp
chi phí sản xuất là phơng pháp phân bổ trực tiếp và phơng pháp phân bổ gián
tiếp.
Đồng thời Công ty áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên để hạch
toán hàng tồn kho nên việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
cũng đợc áp dụng phơng pháp này.
1.5.1. Kế toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu là yếu tố cơ bản cấu thành nên thực thể của sản phẩm.
Do đặc điểm của Công ty là chuyên sản xuất gia công Nhuộm Vải nên vật liệu
chủ yếu là vải các loại. Bên cạnh đó, để tạo lên sản phẩm hoàn thiện không thể

thiếu những loại hoá chất khác nhau để hỗ trợ trong quá trình nấu tẩy và nhuộm
VảI mộc, Ngoài ra còn có một số vật liệu phụ khác nh : chỉ, mex, khuy,
8
8
khóa,...tuy chỉ chiếm 1 phần nhỏ trong tổng chi phí sản xuất nhng chúng là
những thành phần không thể thiếu để tạo ra thành phẩm.
Toàn bộ nguyên vật liệu trực tiếp đợc tập hợp tổng hợp theo từng tháng
rồi phân bổ đều cho từng mét sản phẩm hàng hoá, Để tập hợp chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, Công
ty sử dụng tài khoản 621 : Chi phí NVL trực tiếp

Chứng từ sử dụng

Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.

Sổ sách sử dụng

Sổ tổng hợp: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sổ
cái TK621.

Sổ chi tiết: Bảng kê chi tiết TK 621 (sổ chi tiết TK 621), bảng kê
phát sinh và các tài khoản đối ứng (Bảng tổng hợp chi tiết TK 621).
Sơ đồ 1.1
Trình tự kế toán
TK152, 153 (611) TK621 TK152 (611)
Trị giá NVL... xuất dùng Trị giá NVL cha sử dụng hết
trực tiếp cho sản xuất và phế liệu thu hồi nhập kho (nếu có)
TK111, 112, 331... TK154 (631)
Trị giá NVL... mua ngoài sử Cuối kỳ kết chuyển CPNVLTT
dụng ngay cho sản xuất

TK133
Thuế GTGT đầu vào
đợc khấu trừ
* Chi phí nguyên vật liệu chính
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu chính, kế toán sử dụng tài khoản
152 (1521) "Chi phí nguyên, vật liệu chính".
Nguyên vật liệu chính ( Vải Mộc ) của Công ty đợc nhập mua tại các
Nguồn cung cấp có uy tín và lâu năm: Cty Sợi dệt Vĩnh Phúc, Cty Sợi Sơn Trà,
Xí Nghiệp Dệt- Công ty X20, Cty Dệt 19/5, Cty Dệt 8/3.Vải mộc sẽ đợc Nhà
9
9
Giá trị nguyên vật liệu nhập kho
Giá mua (không bao gồm VAT)
Chi phí vận chuyển, bốc vác, thuế nhập khẩu (nếu có)
Chiết khấu, giảm giá hàng bán
= +
_
Cung cấp vận chuyển tận nơivà chi phí vận chuyển sẽ đợc tính trên đơn giá bán
của Vải mộc. Chính vì vậy Giá trị nguyên vật liệu nhập kho đợc tính nh sau:
Vải mộc mua về nhập kho kèm theo Bảng kê số liệu hàng hoá và biên bản
giao nhận hàng hoá,
Trong quá trình sản xuất, Thủ kho căn cứ vào kế hoạch sản xuất của Phòng
Kế Hoạch đa xuống để xuất kho. Số liệu xuất kho đợc kê chi tiết trên Phiếu
theo dõi mẻ hàng và tập hợp vào sổ Nhật ký sản xuất theo từng mẻ hàng.
Cuối ngày Thủ kho tập hợp số lợng xuất kho của từng loại vải rồi đối chiếu
với Thống kê để viết Phiếu Xuất Kho- xuất sản xuất.
CT CP Nhuộm HN
143 Nguyễn Tuân TX- HN
phiếu theo dõi mẻ hàng


Ngày..Tháng.Năm
Số Mẻ :Loại vải:Mộc:..
Màu yêu cầu nhuộm: .
Số lợng.(mét); Trọng lợng tơng ứng
Chi tiết Cây mộc xuất
SX:
Chi tiết Cây TP Nhập kho
Thành phẩm A Thành Phẩm C
1.
CNhân tảy nhuộm:
2.
CNhân Sấy:..
3.
CNhân Văng:
4.
Cnhân Kiểm hàng:,
5.
Xác nhận Phòng Kỹ Thuật:
10
10
Phiếu xuất kho đợc chia thành 4 liên:
- Một liên lu ở phòng kế toán.
- Một liên lu ở bộ phận thống kê
- Một liên thủ kho giữ để lu vào thẻ kho, sau đó chuyển lên phòng kế toán vào
cuối tháng để đối chiếu.
- Một liên các bộ phận sản xuất nơi nhận hàng giữ.
Tại kho, thủ kho phải mở thẻ kho để theo dõi tình hình nhập xuất vải mộc
về mặt số lợng, tính ra số tồn kho để đối chiếu với kế toán nguyên vật liệu.
Tại Phòng Tài chính kế toán: Định kỳ 7 ngày, Thủ kho lại đối chiếu số l-
ợng xuất sản xuất của từng loại vải mộc với Kế toán nguyên vật liệu để lập báo

cáo.
Hàng ngày, quá trình sản xuất sẽ đợc Thống kê theo từng mẻ hàng. Qua
đó sẽ cung cấp số lợng dôi co vải mộc trong quá trình sản xuất của từng loại
vải. Từ Bảng thống kê sản xuất Kế toán Nguyên Vật liệu sẽ có số lợng Vải
mộc xuất ra sản xuất nhập về kho Thành phẩm và số lợng vải mộc còn sản xuất
Dở dang.
11
11
Bảng kê Hàng dôI co Nguyên Vật Liệu chính
Tháng 8 năm 2006

vải
Tên vải
Mộc
SX
TP Nhập
Kho VảI Co VảI dôi
Tỷ lệ
co(%)
Tỷ lệ
Dôi (%)
m02 0513M160

8,351.1

7,504.1

-

847.0


-

10.1
TP75 0513inTP150

7,084.0

7,084.0

-

-

-

-
m07 1502M160

1,241.6

1,242.2

0.6

-

0.0

-

m08 1503M160

38,395.9

31,873.3

-

6,522.6

-

17.0
M09 2109M130

39.2

38.8

-

0.4

-

1.0
m10 1512M160

1,688.2


1,674.5

-

13.7

-

0.8
m12 2520M160

6,847.1

6,562.3

-

284.8

-

4.2
m13 3447M160

2,308.9

1,910.9

-


398.0

-

17.2
m15 2721M160

99,018.9

103,390.2

4,371.3

-

4.4

-
m23 6030M160

80,258.5

78,433.1

-

1,825.4

-


2.3
TP98 6030 inTP150

169.7

166.8

-

2.9

-

1.7
m25 6048M160

2.0

2.0

-

-

-

-
m26 6721M130

3,939.8


3,911.5

-

28.3

-

0.7
m27 6721M160

13,031.7

11,492.5

-

1,539.2

-

11.8
m28 6733M130

39,179.7

37,753.1

-


1,426.6

-

3.6
M29 9212M130

1,711.2

1,860.4

149.2

-

8.7

-
m33 ka têM130

2,099.7

1,981.4

-

118.3

-


5.6
m34 KI 026M160

1,872.6

1,739.7

-

132.9

-

7.1
M38 KI 033M160

523.0

529.7

6.7

-

1.3

-
M40 PS40M160


26,795.4

27,866.9

1,071.5

-

4.0

-
m41 VảI bạt 3M130

992.0

1,047.8

55.8

-

5.6

-
m42 Các loại mộc A(NHng)M

37,758.2

9,771.6


-

27,986.6

-

74.1
12
12
Trị giá thực tế NVL nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân NVL
Trị giá thực tế NVL tồn đầu kỳ
Số lượng NVL tồn đầu kỳSố lượng NVL nhập trong kỳ
=
+
+
Giá trị NVL Xuất dùng
=
Đơn giá bình quân NVL
x
Số lượng NVL xuất dùng
m43 0522M160

16,108.6

15,682.4

-

426.2


-

2.6
m44 Các loại mộc C(NHng)M

13,998.8

7,179.7

-

6,819.1

-

48.7
m47 5449M160

1,537.7

1,484.1

-

53.6

-

3.5

m54 6738M160

6,358.9

5,718.1

-

640.8

-

10.1
m58 Vi phinM115

10,457.9

10,869.6

411.7

-

3.9

-
M61 KI 044M160

357.9


361.2

3.3

-

0.9

-
M63 0520M160

10,396.5

10,247.9

-

148.6

-

1.4
M64 SM 60M160

49.3

44.3

-


5.0

-

10.1
M66 6745M160

2,849.7

2,286.4

-

563.3

-

19.8
TP71 bạt các màu(A Tú)TP150

902.0

899.9

-

2.1

-


0.2
TP76
VảI màu TP Nghĩa H-
ngTP150

392.0

325.1

-

66.9

-

17.1
TP96 TP tồn XN Dệt Cty 20TP150

902.0

1,275.8

373.8

-

41.4

-
TP GC VảI nhận GC


25,901.2

25,901.2

-

-

-

-

Tổng Cộng

463,521

420,113

-

69,309.6

Cuối tháng, dựa trên các số liệu của mục xuất trong tháng kế toán nguyên
vật liệu tính trị giá nguyên vật liệu chính xuất dùng và in ra bảng kê xuất
nguyên vật liệu. Bảng kê xuất này đợc tập hợp cho từng loại vải mộc.

13
13
* Chi phí nhiên liệu

Song song với mỗi Phiếu theo dõi mẻ hàng, Phòng Kỹ thuật sẽ ra 1 Đơn
Công Nghệ căn cứ vào số lợng, loại vải và yêu cầu về màu sắc trên Phiếu
theo dõi mẻ hàng để ra đơn thuốc. Thủ kho hoá chất căn cứ vào Đơn Công
Nghệ để xuất kho hoá chất. Đơn Công Nghệ đợc lập làm 3 liên,
-
Một liên chuyển đến Công nhân đang vận hành máy để SX mẻ hàng
-
Một liên giao Thủ kho hoá chất
-
Một liên giao bộ phận thống kê
Căn cứ vào Đơn Công Nghệ Thống kê lập bảng kê Hoá chất xuất sản xuất,
theo dõi cho từng mẻ hàng. Định kỳ 7 ngày Thống kê đối chiếu với Thủ kho
để lập báo cáo thống kê xuất SX trong 7 ngày. Kế toán Nguyên Vật Liệu căn
cứ vào Bảng thống kê có xác nhận của Thủ kho và Thống kê để làm phiếu
xuất kho cho từng loại hoá chất. Tơng tự nh Nguyên vật liệu chính, giá trị
nhiên liệu đợc tính theo Phơng Pháp Bình Quân C

K

D

Tr

. Cuối tháng,
Kế toán NVL căn cứ vào Phiếu Nhập Xuất Hóa chất lập bảng kê Nhập Xuất
tồn kho Hóa Chất
Bảng kê nhập xuất tồn kho hóa chất
Tháng 08 năm 2007
bảng kê nhập xuất tồn kho hoá chất
Tháng 8/2006


Tên Vlsphh GĐK ĐV SL tồn đầu Tiền SL nhập Tiền nhập SL xuất DT Giá xuất Tiền xuất DT
70 000 kg 3.2 224 000.0 - 70 000.0 -
15 789 kg 863.0 13 626 333.8 - - 387.0 15 789.5 6 110 534
D. Scarlet 4BS
61 g 16 787.9 1 024 062.2 896.1 61.0 54 662
60 g 25 494.8 1 529 688.0 1 376.3 60.0 82 578
6 000 kg 82.1 492 596.8 7 500 45 000 000 5 356.7 6 000.0 32 140 198
Hydrosunfit (Khử)
13 500 kg 55.3 746 550.0 - - 39.0 13 500.0 526 500
14
14
88 g 151 995.1 13 377 920.6 200 000 17 600 000 140 237.0 88.0 12 341 793
65 g 239 605.9 15 665 611.2 - - 60 483.6 65.4 3 954 463
M.D Blue 4 BL
160 g 72 476.5 11 596 240.0 2 722.6 160.0 435 616
M.D Blue BRL
120 g 50 089.9 6 010 767.9 2 404.6 120.0 288 551
M.D Red 7B (Rose FR)
110 g 42 808.4 4 708 924.0 - 110.0 -
M.D Yellow RL
83 g 38 422.8 3 190 578.9 - - 16 665.2 83.0 1 383 856
Sirius Blue BFF
550 g 20 908.0 11 499 400.0 16.3 550.0 8 965
M.D Black FG (VSF 600)
105 g 65 394.1 6 861 200.5 - - 1 188.6 104.9 124 709
M.D Yellow PG
29 g 17 976.4 521 315.6 542.4 29.0 15 730
M D Orange 2GL
120 g 23 907.0 2 868 840.0 - 120.0 -

1 578 kg 99.0 156 251.0 6 000 9 600 000 4 193.9 1 599.6 6 708 762
Neotex RP 70VN
60 000 kg 362.9 21 774 000.0 - - 160.2 60 000.0 9 612 000
Rifa. Red 3BN 150
65 g 124 826.2 8 077 597.5 - - 44 011.9 64.7 2 848 043
Rifa.Yellow 3RN 150
63 g 114 085.1 7 187 361.3 - - 56 759.0 63.0 3 575 817
Rifazol Black GR
68 g 216 795.9 14 742 123.9 - - 26 828.3 68.0 1 824 324
1 799 kg 591.4 1 063 801.7 3 554 6 397 200 2 467.1 1 799.8 4 440 353
3 292 kg 251.1 826 718.6 1 200 3 960 000 966.8 3 298.7 3 189 167
1 500 kg 89.5 134 250.0 210.0 315 000.0 225.0 1 500.0 337 500
So.Brown RL
72 g 50 981.2 3 670 646.2 1 066.1 72.0 76 759
g - - - -
So.Turgoise GL
200 g 13 631.1 2 726 220.0 983.7 200.0 196 740
So.Violet 4BLE
539 g 18 052.7 9 730 411.9 438.9 539.0 236 567
Su. Black BR 200%
22 g 110 716.8 2 435 769.6 500 000 11 000 000 600 359.4 22.0 13 207 907
Su.D.Brow GD 150%
42 g 227 856.5 9 575 151.0 - - 111 303.4 42.0 4 677 272
Su.Green Blue CV
41 g 233 912.4 9 590 408.4 - - 77 167.0 41.0 3 163 847
Su.Navy BL
41 g 3 700.0 151 700.0 - 41.0 -
Su.Yellow GC
32 g 172 917.1 5 510 225.5 200 000 6 400 000 166 154.0 31.9 5 306 626
5 318 kg 2 009.3 10 685 034.8 2 000 11 200 000 3 496.1 5 458.6 19 083 698

VAT Yellow GCN
212 g 6 392.0 1 356 646.9 - - - 212.2 -
15
15
VAT black DB
105 g 1 300.0 136 500.0 105.0 -
VAt Brow BR
205 g 700.0 143 500.0 205.0 -
Sunfua Blue BRN
48 g 32 499.0 1 573 553.7 200 000 10 000 000 48 255.4 49.8 2 402 103
Sunfua green 511
41 g 147 202.9 6 035 318.9 500 000 20 500 000 430 674.0 41.0 17 657 634
Sunfua Yellow 5G
41 g 19 079.0 782 239.0 - 41.0 -
Su. Red Brow B3R
42 g 31 013.4 1 302 562.8 50 000 2 050 000 32 173.0 41.4 1 331 409
D. Boocdo FBA
60 g 10 000.0 600 000.0 60.0 -
So. Scarlet BNL
68 g 98 500.0 6 698 000.0 68.0 -
Su.Olive 519
30 g 51 000.0 1 530 000.0 30.0 -
7 776 kg 636.5 4 950 009.9 1 500 12 000 000 1 913.5 7 933.4 15 180 546
62 g 22 227.0 1 378 074.0 50 000 3 100 000 11 156.0 62.0 691 672
38 457 kg 360.0 13 844 556.2 - 38 457.1 -
32 000 kg 19.8 632 000.0 - 32 000.0 -
D.Black EX
33 g 14 102.2 465 372.6 1 603.3 33.0 52 909
44 g 52 618.0 2 315 192.0 2 960.0 44.0 130 240
48 g 31 500.0 1 512 000.0 48.0 -

M.D Scarlet F2G
120 g 19 500.0 2 340 000.0 120.0 -
So.Green 5GL
250 g 61 164.0 15 291 000.0 1 469.0 250.0 367 250
58 g 30 000.0 1 740 000.0 58.0 -
Sunmorl CK1
43 000 kg 300.8 12 934 400.0 - - 157.0 43 000.0 6 751 000
Neocrystal 170
29 000 kg 33.5 971 500.0 - 29 000.0 -
Neocrystal 200VN
30 000 kg 81.6 2 448 000.0 330 9 900 000 44.5 30 000.0 1 335 000
Sunzol Blue 100%
198 g 8 544.5 1 691 811.0 - - 3 150.0 198.0 623 700
Sunmosl SR - 22
33 000 kg 124.0 4 092 000.0 35.5 33 000.0 1 171 500
D.F Scarlet F2G
80 g 66 409.8 5 312 784.0 60 000 4 800 000 4 904.8 80.0 392 384
Sunfix Yellow S4GL
132 g 25 000.0 3 300 000.0 132.0 -
Sunzol T/Q Blue G
85 g 25 000.0 2 125 000.0 33.0 85.0 2 805
Lonsperse Blue 2BLN
78 g 20 583.0 1 605 474.0 566.0 78.0 44 148
Lonsperse Red FB
84 g 23 017.3 1 933 453.2 - 84.0 -
16
16

×