Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

TUYỂN TẬP ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI-SINH HỌC LỚP 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.43 KB, 34 trang )

TUYỂN TẬP ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
SINH HỌC LỚP 9
ĐỀ SỐ 1.
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Em hãy lựa chọn một chữ cái trước câu trả lời đúng và ghi vào bài làm.
Câu 1: Tỉ số nào sau đây của ADN là đặc trưng cho từng loài sinh vật?
A.
XT
GA
+
+
B.
XG
TA
+
+
C.
XT
XA
+
+
D.
XT
TG
+
+
Câu 2: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là:
A. Prôtêin. B. ADN.
C. Nhiễm sắc thể. D.ADN và prôtêin
Câu 3: Gen nhân đôi 2 đợt, mỗi gen con sao mã 3 lần, nếu gen dài 5100 ăngstron thì tổng số
liên kết hoá trị có trong tất cả các phân tử mARN được tạo ra là:


A. 20993 B. 23992 C. 29990 D. 35988
Câu 4: Có thể có tối đa bao nhiêu thể 3 nhiễm khác nhau ở loài 2n = 20?
A. 40 B. 30 C. 20 D. 10
Câu 5: Một tế bào của người có 22 nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính
XY. Khẳng định nào sau đây về tế bào đó là đúng:
A. Tinh trùng (n - 1) B. Tinh trùng (n + 1)
C. Tinh trùng (n) D. Trứng đã thụ tinh.
Câu 6: Một con gà mái có 10 tế bào sinh dục nguyên phân liên tiếp 3 lần, các tế bào con sinh
ra giảm phân bình thường. Số lượng thể định hướng được tạo ra là:
A. 320 B. 80 C. 240 D. 30
Câu 7: Loại biến dị nào không di truyền qua sinh sản hữu tính:
A. Biến dị tổ hợp B. Đột biến gen
C. Đột biến nhiễm sắc thể D. Thường biến
Câu 8: Mục đích của quá trình tổng hợp ARN trong tế bào là:
A. Chuẩn bị tổng hợp prôtêin cho tế bào B. Chuẩn bị cho sự nhân đôi ADN
C. Chuẩn bị cho sự phân chia tế bào D. Tham gia cấu tạo NST
II. TỰ LUẬN: (18 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Menđen đã thu được kết quả gì khi lai hai cặp tính trạng, từ đó ông đã khái quát thành quy
luật nào, hãy phát biểu nội dung?
b. Hoàn thành bảng sau: Với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì:
Số loại
giao tử
Số loại
kiểu gen
Tỉ lệ phân li
kiểu gen
Số loại
kiểu hình
Tỉ lệ phân li

kiểu hình
Số kiểu
hợp tử
Câu 2 (3 điểm).
Phân biệt quá trình tổng hợp ADN và ARN?
Câu 3 (1,5 điểm).
Trình bày khái niệm đột biến gen? Phân loại? Nêu ý nghĩa của đột biến gen?
Câu 4 (3,5 điểm).
a. Trình bày hoạt động chính của NST ở kì trung gian của phân bào, kì giữa nguyên
phân, kì sau nguyên phân, kì giữa giảm phân I, kì sau giảm phân I.
b. Hoạt động của NST ở kì nào của giảm phân là cơ sở tạo ra sự đa dạng giao tử. Giải
thích?
c. Quan sát hình ảnh hai kì phân bào liên tiếp của tế bào một loài sinh vật.

Hình 1 Hình 2
- Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của loài? Giải thích?
- Viết kí hiệu NST của giao tử sinh ra từ tế bào này?
- Đây là cơ chế của loại biến dị nào?
Câu 5 (4 điểm).
Giả sử ở một loài thực vật gen A:cây cao, a: cây thấp, B: quả đỏ, b: quả vàng. Lai cây
cao, quả vàng thuần chủng với cây thấp, quả đỏ thuần chủng được F
1
, F
1
lai phân tích ở F
2
thu được một trong hai tỉ lệ kiểu hình sau:
- Trường hợp 1:1 cây cao, quả đỏ:1 cây cao, quả vàng:1 cây thấp, quả đỏ:1 cây thấp, quả
vàng.
- Trường hợp 2: 1 cây cao, quả vàng: 1 cây thấp, quả đỏ.

Biện luận, viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp trên.
Câu 6 (4 điểm).
Một tế bào sinh dục sơ khai đực của một loài động vật nguyên phân liên tiếp 5 lần, toàn
bộ các tế bào con sinh ra tiến hành giảm phân tạo giao tử. Các giao tử này đều tham gia thụ
tinh tạo ra 64 hợp tử. Toàn bộ quá trình phát sinh giao tử nói trên môi trường nội bào cung
cấp nguyên liệu tương đương 5040 nhiễm sắc thể đơn.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?
b. Nếu toàn bộ số trứng tham gia quá trình thụ tinh trên được sinh ra từ một nhóm tế bào
sinh dục cái sơ khai, các tế bào trong nhóm có số lần nguyên phân như nhau, hiệu suất
thụ tinh của trứng bằng hiệu suất thụ tinh của tinh trùng. Hãy xác định số tế bào của
nhóm và số lần nguyên phân. Biết số tế bào của nhóm nhỏ hơn số lần nguyên phân.

------------ ------------
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1.
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25 điểm.
Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: D Câu 4: D
Câu 5: B Câu 6: C Câu 7: D Câu 8: A
II. TỰ LUẬN: (18 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
a. - Kết quả: Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng các nhân
tố di truyền độc lập với nhau thì F
2
có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các
tính trạng hợp thành nó. (0,25 điểm)
- Định luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá
trình phát sinh giao tử. (0,25 điểm)
b. Hoàn thành bảng : Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25 điểm.
Số loại
giao tử
Số loại

kiểu gen
Tỉ lệ phân li
kiểu gen
Số loại
kiểu hình
Tỉ lệ phân li
kiểu hình
Số kiểu
hợp tử
2
n
3
n
(1:2:1)
n
2
n
(3:1)
n
4
n
Câu 2: (3 điểm) Phân biệt quá trình tổng hợp ADN và ARN?
Nhân đôi AND Tổng hợp ARN Điểm
Nguyên
liệu
- Bốn loại nu A,T,G,X - Bốn loại nu A,U,G,X 0,5
điểm
NTBS
A đi với T bằng hai liên kết hiđrô
và ngược lại, G đi với X bằng ba

liên kết hiđrô và ngược lại
A
mã gốc
đi với U
môi

trường
,T
mã gốc

đi với A
môi

trường
bằng hai liên
kết hiđrô, G
mã gốc
đi với X
môi

trường
, X
mã gốc
đi với G
môi

trường

bằng ba liên kết hiđrô.
0,5

điểm
Quy mô
- Xảy ra trên cả hai mạch.
+ Trên mạch đơn có chiều 3

-5


(mạch khuôn) tổng hợp liên tục
+ Trên mạch đơn có chiều 5

-3


(mạch bổ sung) tổng hợp thành
nhiều đoạn có chiều 5

-3

Sau đó
các đoạn này được nối lại với nhau
tạo thành đoạn 3

-5

hoàn chỉnh.
+ Trên mạch đơn có chiều 3

-
5


(mạch khuôn) nu của môi
trường nội bào liên kết với
các nu trên mạch đơn của
ADN một cách liên tục
0,75đ
iểm
Enzim
- Ezim AND-polimeraza xúc tác
cùng nhiều enzim khác
- Ezim ARN-polimeraza xúc
tác cùng nhiều enzim khác
0,25
điểm
Kết quả
- Kết quả: Từ 1 ADN mẹ ban đầu
tạo thành hai ADN con giống hệt
nhau và giống hệt mẹ. Qua k lần
tổng hợp tạo 2
k
AND.
- Khi tổng hợp xong ADN con
được phân chia cho các tế bào con.
- Kết quả:Tạo ra ARN mới.
Mỗi lần tổng hợp tạo ra một
ARN. Qua k lần tổng hợp tạo
k ARD
- Khi tổng hợp xong ARN
hình thành cấu trúc của mình,
đi vào tế bào chất tham gia

0,5
điểm
gii mó.
í ngha
-L c s cho s t nhõn ụi ca
NST m bo cỏc quỏ trỡnh NP,
GP, TT din ra bỡnh thng, n
nh VCDT qua cỏc th h.
Tng hp nờn ARN tham gia
vo quỏ trỡnh tng hp P.
0,5
im
Cõu 3: (1,5 im)
a. Khái niệm: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan một hoặc một
số cặp nuclêôtít, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử AND 0,25 im
- Phõn loi : mất, thêm, thay thế, đảo vị trí một hoặc một số cặp nuclêôtít 0,25
im
b . ý nghĩa:
- Đột biến gen đợc xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hoá (nguyên liệu sơ
cấp) 0,5 im
+ Tuy đa số đột biến gen có hại cho bản thân sinh vật nhng đột biến làm tăng sự sai
khác giữa các thể, tạo nhiều kiểu gen, kiểu hình mới, cung cấp nguyên liệu cho quá
trình chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa đối với tiến hoá sinh giới.
+ Trong các loại đột biến thì đột biến gen đợc xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì
so với đột biến NST thì đột biến gen phổ biến hơn, ít ảnh hởng nghiêm trọng đến sức
sống và sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
- Đột biến gen có vai trò quan trọng trong chọn giống: 0,5 im
+ Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống cây trồng và vi sinh vật.
+ Xây dựng các phơng án gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học để
tạo những đột biến có giá trị cao trong sản xuất.

Cõu 4: (3,5 im)
a. Trỡnh by hot ng chớnh ca nhim sc th
-Kỡ trung gian ca phõn bo:
+ NST ang dng si mnh nhõn ụi thnh NST kộp gm 2 cromatit ớnh vi
nhau tõm ng. 0,25 im
+ NST co ngn hin rừ dn. 0,25 im
-Kỡ gia nguyờn phõn:
+ NST úng xoc cc i cú hỡnh dng, kớch thc c trng cho loi. 0,25 im
+ NST kộp tp trung thnh mt hng trờn mt phng xớch o ca thoi vụ sc, mi
NST kộp ớnh vi thoi vụ sc tõm ng. 0,25 im
- Kỡ sau nguyờn phõn: Tõm ng tỏch ụi, mi NST kộp tỏch thnh hai NST n
phõn li v mt cc ca t bo. 0,25 im
- Kỡ gia gim phõn I:
+ NST úng xoc cc i cú hỡnh dng, kớch thc c trng cho loi. 0,25 im
+ NST kộp tp trung thnh hai hng trờn mt phng xớch o ca thoi vụ sc, mi
NST kộp ớnh vi thoi vụ sc tõm ng, trong mi hng ch cha mt NST kộp
trong cp tng ng. 0,25 im
- Kỡ sau gim phõn I:Xy ra s phõn li 2 NST kộp trong cp tng ng v hai cc
t bo. 0,25 im
b. Hoạt động của NST ở kì nào của giảm phân là cơ sở tạo ra sự đa dạng giao tử:
- Kì đầu của GPI có thể xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST kép khác
nguồn gốc trong cặp tương đồng tạo nhóm gen liên kết mới. 0,25 điểm
- Kì sau GP I có sự phân li độc lập của NST kép trong cặp tương đồng, tiếp theo có
sự tổ hợp tự do của bộ NST kép đơn bội tại mỗi cực tế bào. Vì vậy từ 1 tế bào sinh
giao tử (2nNST) qua giảm phân I tạo ra 2
n
loại giao tử khác nhau về nguồn gốc
NST(nếu không có đột biến và TĐC) 0,25 điểm
c. Quan sát hình ảnh hai kì phân bào liên tiếp của tế bào một loài sinh vật:
- Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội: 2n = 8 NST 0,25 điểm

- Giải thích: TB có NST xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo thoi vô sắc vậy
TB đang ở kì giữa GPI, kì này số NST trong tế bào là 2n kép (8NST kép) 0,25 điểm
- Viết kí hiệu giao tử sinh ra từ tế bào: (n – 1), (n+1) 0,25 điểm
- Đây là cơ chế của loại biến dị: Đột biến dị bội. 0,25 điểm
Câu 5: (4 điểm)
* Xét sự di truyền tính trạng chung cho hai TH
- Xét sự di truyền tính trạng kích thước cây: ë F
2
cây cao: cây thấp = 1:1.Suy ra KG F
1
: Aa x aa (Lai phân tích) 0,25 điểm
- Xét sự di truyền tính trạng màu quả:
quả ®á : quả vàng = 1: 1.Suy ra KG F
1
: Bb x bb (Lai phân tích) 0,25 điểm
* TH 1: Xét sự di truyền chung cả hai tính trạng:(cây cao: cây thấp) (quả ®á : quả
tr¾ng) =
1 :1:1:1 giống tỉ lệ TH1. Vậy các gen phân li độc lập. 0,5 điểm
- KG của P là Aabb x aaBb hoặc AaBb x aabb 0,5 điểm
SĐL1: P cây cao, quả vàng x cây thấp, quả đỏ 0,5 điểm
Aabb x aaBb
G
P
: Ab ; ab aB ; ab
F
1
TLKG: 1AaBb : 1 Aabb : 1aaBb : 1aabb
TLKH:1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả vàng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp,quả
vàng.
SĐL2: P: cây cao, quả đỏ x cây thấp, quả vàng 0,5 điểm

AaBb x aabb
G
P
: AB ; Ab ; aB ; ab ab
F
1
TLKG: 1AaBb : 1 Aabb : 1aaBb : 1aabb
TLKH:1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả vàng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp,quả
vàng.
*TH 2: Xét sự di truyền chung cả hai tính trạng: Nếu các gen phân li độc lập thì: (cây
cao: cây thấp) (quả ®á : quả tr¾ng) = 1 :1:1:1 nhưng tỉ lệ TH2 là 1: 1 vậy các gen di
truyền liên kết. 0,5 điểm
Vì F
1
có 2 kiểu tổ hợp = 2 . 1 loại giao tử. Suy ra một cây P cho 1 loại giao tử(KG:
ab
ab
) một cây P cho 2 loại giao tử(KG:
ab
AB
) 0,5 điểm
SĐL1: P: thân cao, hoa trắng x thân thấp, hoa đỏ 0,5 điểm

ab
AB
x
ab
ab



G
P
: AB ; ab ab
F
1
TLKG: 1
ab
AB
: 1
ab
ab

TLKH: 1 thân cao, hoa đỏ:1 thân thấp, hoa trắng.
Câu 6: (4 điểm)
a. Số tế bào sinh tinh: 2
5
= 32 tế bào 0,25 điểm
Số tinh trùng sinh ra: 4.32 =128 tinh trùng (vì 1TB sinh tinh tạo 4 tinh trùng)
0,25 điểm
Số tinh trùng được thu tinh = số trứng được thu tinh bằng số hợp tử = 64.
0,25 điểm
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng: H =
128
64
. 100% = 50%
0,5 điểm
Gọi bộ NST lưỡng bội của loài là 2n ( n là số nguyên dương)
0,25 điểm
Số NST môi trường cung cấp cho quá trình phát sinh giao tử đực
( 2

5
- 1) . 2n + 2
5
. 2n = 5040. Suy ra 2n = 80.
0,5 điểm
b. Gọi số tế bào sinh dục cái là x, số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục cái là
k
(x, k là số nguyên dương)
0,25 điểm
Số trứng được thụ tinh = số hợp tử = 64
0,25 điểm
Suy ra Số tế bào sinh trứng = số trứng tham gia thụ tinh = 64: 50% = 128
0,25 điểm
Vậy x . 2
k
= 128.
0,25 điểm
Ta có bảng sau:
0,5 điểm
k 1 2 3 4 5 6 7
x 64 32 16 8 4 2 1
Chọn nghiệm k = 5; x = 2 hoặc k = 6; x = 2 0,5 điểm
------------ ------------
ĐỀ SỐ 2.
I.Tr¾c nghiÖm
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc đáp án đúng
1.EmZim chịu trách nhiệm tháo xoắn sợi kép AND là
A. Amilaza B.Primaza
C. AND- Polimenaza D.Ligaza
2.Một gen có số lợng Nucleotit là 6800. Số chu kỳ xoắn của gen theo mô hình Watson-Cric là

A.338 B .340 C.680 D.200
3.Gen là gì?
A. Nhân tố di truyền B. Một đoạn của phân tử AND
C. Là NST D. Một đoạn của phân tử ARN.
4.Một phần tử AND gồm
A. Đờng C
5
H
10
O
4
, axit amin ,Uraxin
B. Đờng C
5
H
10
O
4
; axit H
3
PO
4
; bazơ Nitric
C. Đờng C
5
H
10
O
5
; Ađênin ; axit H

3
PO
4
D. Xitonin; Đờng C
5
H
10
O
5
;bazơ Nitric
5.Một cơ thể
AB
ab
khi giảm phân cho ra bao nhiêu loại giao tử nếu các gen liên kết hoàn toàn
A. 1 giao tử B. 2 giao tử C. 3 giao tử D. 4 giao tử
6.Khi phân tử aridin chèn vào vị trí mạch AND đang tổng hợp thì gây nên đột biến
A. Mất 1 nucleotit B.o v trớ Nucleotit
C.Thay th 1 nucleotit D. Thờm 1 nucleotit
II.T LUN
7.Nờu bn cht mi quan h gia gen v tớnh trng qua s sau
Gen (ADN)
(1)

mARN
(2)

Prụtờin
(3)

Tớnh trng

8. t bin gen l gỡ?Nguyờn nhõn gõy t bin gen? Cỏc dng t bin gen? C ch iu kin ca
t bin gen?
9.Cho mt cõy u H Lan (P) lai vi 3 cõy u H Lan khỏc nhau:
- Vi cõy th nht thu c F
1
trong ú cú 6,25% kiu hỡnh thõn thp ,ht xanh
- Vi cõy th hai thu c F
1
trong ú cú 12,5% kiu hỡnh thõn thp ,ht xanh
- Vi cõy th ba thu c F
1
trong ú cú 25% kiu hỡnh thõn thp ,ht xanh
Hóy bin lun v vit s lai trong tng trng hp,bit rng tớnh trng thõn cao ht vng l tri so
vi tớnh trng thõn thp , ht xanh. Mi gen quy nh mt tớnh trng v cỏc gen nm trờn cỏc NST
ng dng khỏc nhau.
Cõu 10:Mt phõn t ADN cú = 0,51 m.Cú hiu s gia Nuclờụtit loi Aờnin vi 1 loi khỏc bng
20%
a/ Tớnh s lng tng loi Nuclờụtit ca gen?
b/ Tớnh khi lng phõn t ca gen ú .
c/ Trờn mch 1 ca gen cú A
1
=25%; X
1
=15%.
Trờn mch 2 ca gen cú A
2
=45%; X
2
=15%.
Hóy xỏc nh s lng v t l % tng loi Nuclờụtit trờn mi mch ca AND.

............................................................
P N S 2.
I: TRC NGHIM (3)Mi cõu ỳng cho 0,5 im
1.C 2.B 3.B 4.B 5.B 6.A
II.TỰ LUẬN(7 đ)
7. Bản chất
- ADN là bản mật mã chứa cấu trúc di truyền và mã hóa các axit amin dưới dạng bộ 3 (Bộ 3 mã gốc)
- ARN => mARN được sao mã từ ADN .Trên mARN chứa các bộ 3 mã sao được tổng hợp từ ADN
theo nguyên tắc A-U, G-X . Từ mARN là khuôn mẫu tổng hợp nên Prôtein .
- Prôtêin được tổng hợp từ mARN nhờ có bào quan ribôxôm trình tự các axit amin do các bộ 3 mã sao
quy định. Proteein được tổng hợp xong sẽ cấu tạo thành nhiều cấu trúc khác nhau để xây dựng cơ thể.
- Tính trạng : được biểu hiện từ cấu trúc protein
* Tóm lại : Tính trạng của cơ thể được biểu hiện do cơ sở vật chất ADN thông qua mối liên hệ
ARN ,protein.
8. * K/n đột biến gen
- Đột biến gen là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp Nucleotit
tại 1 điểm nào đó của phân tử ADN
* Các dạng : có 4 dạng
• Mất cặp Nuclêôtit.
• Thêm cặp Nuclêôtit
• Thay cặp cặp Nuclêôtit bằng cặp Nuclêôtit khác
• Đảo vị trí
*Nguyên nhân
- Nguyên nhân bên ngoài : Ảnh hưởng của tác nhân bên ngoài vật lý,hóa học
- Nguyên nhân bên trong : Do rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của ADN dẫn đến ADN sao
chép sai
* Cơ chế biểu hiện : (3 mức độ)
- Nếu đột biến xảy ra trong giảm phân (đột biến giao tử ) Có khả năng di truyền bằng con đường sinh
sản hữu tính
- Đột biến tiền phôi: Qua quá trình hình thành giao tử di truyền bằng sinh sản hữu tính

- Đột biến Xô ma phát sinh trong 1 tế bào sinh dưỡng di truyền bằng sinh sản sinh dưỡng
Câu 9:
Biện luận:
- Quy ước: A: Cao B: Vàng
a : thấpb: Xanh
a/ TH1 : Kết quả F
1
thu được có 6,25% kiểu hình thấp –xanh chiếm
1 1 1
.
16 4 4
ab ab= ⇒
Mỗi cơ thể ở
P cho ra 4 loại giao tử khác nhau có giao tử ab
 kiểu gen P: AaBb
-Sơ đồ lai
P: Cao ,vàng x cao ,vàng
AaBb AaBb
GP: AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F
1
:

♀ AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb

aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
Tỉ lệ kiểu gen:

1AABB
2AaBB
2AABb
4AaBb







9 cao ,vàng
1AAbb
2Aabb



3 thấp ,vàng
1aaBB
2aaBb



3 cao ,xanh
1aabb 1thấp, xanh
Tỉ lệ chung 9:3:3:1
b/ TH2: Kết quả F
1
có 12,5 % thấp xanh có kiểu gen aabb =
1

8
=
1 1
.
4 2
ab ab
do đó 1 cơ thể P cho 4 giao
tử ,cơ thể kia cho 2 giao tử có giao tử ab
 cơ thể kia có kiểu gen Aabb (Cao xanh)
- Sơ đồ lai
P: Cao ,vàng x cao ,xanh
AaBb Aabb
GP: AB,Ab,aB,ab Ab,ab
F
1
:


AB Ab aB ab
Ab
AABb Aabb AaBb Aabb
ab
ABab Aabb aaBb aabb
c/ TH3: F
1
thu được 25% thấp xanh =
1
4
aabb => Tổng số kiểu tổ hợp bằng 4 => 1 cơ thể P cho 4
giao tử ,cơ thể kia cho 1 giao tử , kiểu gen aabb (thấp ,xanh)

- Sơ đồ lai
P: Cao ,vàng x thấp ,xanh
AaBb aabb
GP: AB,Ab,aB,ab ab

F
1
: AaBb; Aabb ; aaBb ;aabb (Thấp xanh)
Câu 10: a, Số lượng từng loại của gen
Theo đầu bài λ=0,51 μm = 5100A
0

 N=
2 2.5100
3000
3,4 3,4
λ
= =
(Nu)
 -Mặt khác A-G =20%
Ta có A+G=50%
Giải phương trình ta có A= 35% =T
G= 15% =X
A= 35% =T =1050 (Nu)
G= 15% =X = 450 (nu)
b/ Khối lượng phân tử
M = N.300= 3000.300 = 900000(đ v c)
c/ Mạch 1 có A
1
= 25% =T

2
(theo ntbs)
G
2
= 15% =X
1

Mạch 2 có A
2
= 45% =T
1
(theo ntbs)
G
1
= 15% =X
2

Số lượng từng loại
A
1
= T
2
=
25.1500
100
=375 (Nu) A
2
= T
1
=

45.1500
100
=675 (Nu)
G
1
= X
2
=
15.1500
100
=225 (Nu) X
1
= G
2
=
15.1500
100
=225 (Nu)

.................................................................
ĐỀ SỐ 3.
A. Trắc nghiệm :
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây :
Câu 1: Điều kiện quan trọng nhất để nghiệm đúng định luật phân li độc lập của Men
Den là :
a.Khảo sát một số lượng lớn cá thể
b.Mỗi gen qui định một tính trạng
c.Mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau
d.Các cá thể thê hệ P phải thuần chủng
Câu 2: Lấy cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thu được kết quả :

a.112 cây quả đỏ : 125 cây quả vàng b. 108 cây quả đỏ : 36 cây quả vàng
c.Toàn cây quả đỏ d. Toàn cây quả vàng
Câu 3 : Phát biểu nào không đúng với tính trạng trội không hoàn toàn ?
a.Cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian b.Cơ thể F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1
c.Cơ thể F2 có tỉ lệ kiểu gen : 1:2:1 d Cơ thể lai F1 có kiểu gen dị hợp
Câu 4: Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào ở ở giai đoạn kì trước giảm phân 2 là
a.1n nhiễm sắc thể đơn b. 2n nhiễm sắc thể đơn
c. 2n nhiễm sắc thể kép d. 1n nhiễm sắc thể kép
Câu 5: Cơ chế xác định giới tính ở các loài sinh vật đơn tính
a. Do con đực quyết định b. Do con cái quyết định
c. Tùy thuộc giới nào là giới dị giao tử d. Cả 3 ý a,b,c đều đúng
Câu 6: Một đoạn phân tử ADN gồm 5 gen dài bằng nhau , mỗi gen có 20% nucle6otit1 loại
A và 30% nucle6otit loại G thì tỉ lệ A / G của đoạn ADN này là :
a .2/3 b. 1/1 c.1/5 d.
3/2
Câu 7: Một gen tự nhân đôi n lần lien tiếp sẽ tạo ra được bao nhiêu gen giống nó ?
a. 2 gen b. n gen c. 2
n
gen d. n
2
gen
Câu 8 : Quá trình tổng hợp pro6te6in diễn ra mạnh nhất vào giai đoạn nào trong đời sống
tế bào
a.Trong giai đoạn phân chia tế bào b.Giữa hai lần phân chia tế bào
c. Trước khi phân chia tế bào d.Giai đoạn G1 và G2 của chu kì tế bào
Câu 9: Ở sinh vật , đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình trong trường hợp nào ?
a.Khi gặp điều kiện môi trường thuận lợi
b. Cấu trúc của gen bị biến đổi gây ảnh hưỡng đến kiểu gen
c. Ở thể đồng hợp và khi gặp điều kiện môi trường thích hợp
d. Khi quá trình tổng hợp Protein bị rối loạn

Câu 10: Bệnh bạch tạng do một gen lặn qui định . Một cặp vợ chồng có màu da bình
thường và đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ phần trăm con của họ mắc bệnh bạch tạng là :
a.25% b. 50% c. 75% d.100%
Câu 11: Ở cây lai có bộ NST 2n(Aa) khi tứ bội hóa thì bộ NST 4 n sẽ là
a. AAAA b. AAaa c. AAAa d. aaaA
Câu 12: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST , dạng đột biến nào được sử dụng để xác
định vị trí gen trên nhiễm sắc thể
a. Mất đoạn NST b. Đảo đoạn NST c. Lặp đoạn NST d. Chuyển đoạn
NST
Câu 13: Bộ nhiễm sắc thể của người bị bệnh bạch tạng là :
a. 2n= 44 b. 2n =45 c. 2n = 46 d. 2n = 47
Câu 14: Trong chọn giống người ta dùng phương pháp nào sau đây được dung để kiểm tra
kiểu hình của cá thể
a. Chọn lọc cá thể b. Chọn lọc hàng loạt
c.Chọn lọc nhân tạo d. Chọn lọc cơ bản
Câu 15: Khi các cá thể có kiểu gen Bb tự thụ phấn , ở F2 có tỉ lệ
a.Bb =100% b. Bb =75%, BB+bb = 25%
c.Bb = 50%, BB+bb = 50% d. Bb = 25% , BB +bb= 75 %
Câu 16: Bệnh di truyền nào sau đây do đột biến nhiễm sắc thể gây ra :
a.Bệnh bạch tạng , bệnh câm điếc bẩm sinh b.Bệnh đao , Tớc nơ
c. Bệnh Tớc nơ, Bệnh Bạch tạng d. Bệnh ung thư máu , Tớc

B. Tự luận (6 đ)
Câu 1: Giải thích tại sao ở thế hệ F2 trong phép lai phân tính của Men Den vừa có
thể đồng hợp , vừa có thể dị hợp ? (1đ)
Câu 2: Vì sao nói nhiễm sắc thể có hoạt tính di truyền và sinh lý mạnh mẽ ở kì
trung gian trong quá trình phân bào (0.5đ)
Câu 3: Điểm khác nhau cơ bản giữa cơ chế tổng hợp ARN và ADN là gì ? (1.5 đ)
Câu 4: Cho các phép lai sau :
Lần 1 : Cho lai các loại cây lúa thân cao A với cây lúa thân thấp B thuần chủng

, ta có được các loại cây lúa thân cao và các loại cây lúa thân thấp , mỗi loại
chiếm tỉ lệ 50%
Lần 2: cho lai cây lúa thân thấp C với cây lúa thân thấp D ta được toàn bộ cây
lúa thân thấp
Lần 3: cho lai cây lúa thân cao E với cây lúa thân cao F, ta thu được toàn cây
lúa thân cao
Hãy biện luận xác định tính trội lặn và kiểu gen của P trong các thí nghiệm trên
(2.5đ)
Câu 5: Tại sao Morgan chọn ruồi giấm làm đối tượng thí nghiệm ?(0.5đ)
...................................................
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3.
A . Trắc nghiệm : (4đ)
Mỗi câu trả lời đúng (0.25 đ)
B Tự luận (6đ)
Câu 1: Giải thích tại sao thế hệ F2 vừa có thể đồng hợp , vừa có thể dị hợp ?
Câu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
c c b d c a d d c a b a c b c b
Do F1 là cơ thể lai mang cặp gen dị hợp Aa , khi giảm phân tạo ra 2 loại
giao tử A và a (0.25đ)
Sự thụ tinh giữa một giao tử đức A với một giao tử cái A cho thể đồng hợp
AA (0.25đ)
Sự thụ tinh giữa một giao tử đức a với một giao tử cái a cho thể đồng
hợp aa (0.25đ)
Sự thụ tinh giữa một giao tử đức A với một giao tử cái a hoặc Sự thụ tinh
giữa một giao tử đức a với một giao tử cái A cho thể dị hợp Aa (0.25đ)
Câu 2: Vì sao nói nhiễm sắc thể có hoạt tính di truyền và sinh lý mạnh mẽ ở
kì trung gian trong quá trình phân bào
Ở kì trung gian trong quá trình phân bào , nhiễm sắc thể tháo xoắn toàn bộ
hoặc từng phần nên có dạng sợi mảnh ( Sợi ADN) Các gen trên nhiễm sắc

thể hoạt động ( tự sao hay sao mã ) , do vậy nhiễm sắc thể có hoạt tính di
truyền và sinh lý mạnh mẽ (0.5 đ)
Câu 3: Điểm khác nhau cơ bản giữa cơ chế tổng hợp ARN và ADN là gì ?
(1.5 đ)
Tổng hợp ADN Tổng hợp ARN
-Xảy ra trên toàn bộ hai mạch đơn
của phân tử AND
-Nguyên liệu tổng hợp : A, T, G, X
-Nguyên tắc : nguyên tắc bổ sung
A-T, G- X, và nguyên tắc bán bảo
toàn
-Enzim xúc tác : ADN- pôlimeraza
-Kết quả : Từ một ADN mẹ tạo ra 2
ADN con giống hệt ADN mẹ , trong
mội ADN con có một mạch đơn mới
được tổng hợp nên
-Tổng hợp ADN là cơ chế đảm bảo
truyền đạt thông tin di truyền cho thế
hệ tế bào và sinh vật nhờ cơ chế
nguyên phân , giảm phân và thụ tinh
- Xảy ra trên từng gen riêng lẽ ở tại
một mạch đơn của phân tử AND
-Nguyên liệu tổng hợp : A, T, G, X
--Nguyên tắc : nguyên tắc bổ sung
A- U, G- X, T- A
-Enzim xúc tác : ARN- pôlimeraza
-Kết quả : Tạo ra một mạch ARN có
số lượng , thành phần và trật tự các
đơn phân giống mạch bổ sung của
gen ( chỉ khác T được thay bằng U )

-Tổng hợp ARN đảm bảo cho các
gen truyền đạt thong tin di truyền từ
nhân ra tế bào chất nhờ cơ chế sao
mã và giải mã
Câu 4: (2.5đ)
xác định tính trội lặn (0.5 đ)
Nhận xét phép lai ta thấy :
Khi lai cơ thể A với cơ thể B thuần chủng , F1 xuất hiện các tính trạng
thân cao và thân thấp với tỉ lệ 1:1 . Dây là kết quả của phép lai phân tích ,
cơ thể của kiểu hình trội có kiểu gen di hợp tử (0.25)
Vây cơ thể A thân cao là cơ thể có kiểu hình trội di hợp tử một cặp gen ,
cơ thể B thân thấp thuần chủng có kiểu đồng hợp lặn do đó :

×