Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN BẰNG TIỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.87 KB, 12 trang )

Lý luận chung về vốn bằng tiền
a. Kế toán vốn bằng tiền.
hái niệm : Vốn bằng tiền là một bộ phậnn của vốn SXKD thuộc tài sản lu động
của DN đợc hoàn thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ
thanh toán gồm : Tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
Quy định hạch toán vốn bằng tiền.
- Mọi ghi chép kế toán vốn bằng tiền, phơng pháp sử dụng 1 đơn vị tiền tệ thống
nhất là tiền Việt Nam, đơn vị là đồng. Doanh nghiệp liên doanh có thể sử dụng
ngoại tệ ghi chép nhng phải đợc Bộ tài chính chấp thuận bằng văn bản.
- Các đơn vị có sử dụng ngoại tệ đều phải quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá của
liên ngân hàng công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ và tỷ giá đang ghi sổ kế
toán.
- Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý đợc trị giá bằng tiền tại thời điểm mua vào
hoặc đợc thanh toán theo giá mua thực tế hoặc giá niêm yết của ngân hàng địa ph-
ơng nơi đơn vị có trụ sở hoạt động.
- Phải theo dõi chi tiết số lợng, trọng lợng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng
loại vàng bạc, đá quý, kim loại quý .Đối với ngoại tệ phải theo dõi cả nguyên
tệ gốc, vào cuối mỗi kỳ kế toán phải điều chỉnh lại theo tỷ giá thực tế tại thời điểm
lập báo cáo tài chính.
Kế toán tiền mặt.
1.1) Khái niệm :
Là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ tiền mặt của đơn vị bao gồm
tiền Việt Nam, ngoại tệ, Vàng bạc, kim loại quý, đá quý, tín phiếu, ngân phiếu.
1.2) Quy định hạch toán tiền mặt.
- Bất kỳ đơn vị nào cũng phải có một lợng tiền mặt nhất định để phục vụ
cho việc chi tiêu hàng ngày, tiền mặt của đơn vị phải đợc tính toán hợp lý đảm bảo
chi tiêu hàng ngày.
- Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu chi bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ có
trách nhiệm thực hiện. Thủ quỹ do giám đốc đơn vị chỉ định và không trực tiếp
mua bán vật t, hàng hoá. Đồng thời không đợc kiêm nhiệm công việc kế toán. Thủ
quỹ chỉ đợc chi tiêu khi có các chứng từ hợp lệ và phải có chữ ký của kế toán tr-


ởng cùng thủ trởng đơn vị.
1.3) Sổ quỹ tiền mặt.
Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ dùng để thu chi, thủ quỹ tiến hành vào sổ
quỹ, kế toán sau khi kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của chứng từ và sổ quỹ sẻ sử
dụng sổ quỹ nh một chứng từ để ghi sổ kế toán. Sổ quỹ đợc ghi thành 2 liên. Ghi
chép và khoá sổ hàng ngày và đợc mở chi tiết theo dõi từng loại tiền mặt nh : tiền
Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
Cuối ngày sau khi kiểm tra đối chiếu với các chứng từ thu chi cho kế toán.
1.4) Kế toán tiền mặt.
a) Chứng từ sử dụng.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Bảng kê vàng, bạc, kim loại quý, đá quý.
- Biên lai thu tiền.
b) Tài khoản sử dụng.
TK 111 Tiền mặt : phản ánh số hiện có và tình hình biến động của tiền
mặt tại đơn vị.
Nợ TK 111 Có

SPS Nợ SPS Có
+ Tiền mặt tăng trong kỳ + Tiền mặt giảm trong kỳ
+ Tiền mặt thừa cha rõ nguyên + Tiền mặt thiếu cha rõ nguyên nhân
Nhân phát hiẹn khi kiểm kê phát hiện trong kiểm kê.
SDNợ : Tiền mặt tồn quỹ hiện có
Cuối kỳ.

TK 111 có 1 TK cấp 2
- TK 1111 Tiền Việt Nam.
- TK 1112 Ngoại tệ.
- TK 1113 Vàng bạc, kim khí, đá quý.
c) Kế toán một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu.

Đối với tiền Việt Nam.
+ Thu tiền mặt.
- Thu tiền bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ.
Nợ TK 111(1111)
Có TK 511 Doanh thu bán hàng hoá dịch vụ
Có TK 512 Doanh thu nội bộ
Có TK 333(3331) Nếu có
- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
Nợ TK 111(1111)
Có TK 112
- Thu hồi tiền ký cợc, ký quỹ.
Nợ TK 111(1111)
Có TK 144 Cầm cố ký cợc, ký quỹ ngắn hạn
Có TK 244 Ký quỹ, ký cợc dài hạn
- Nhận tiền ký quỹ, ký cợc của đơn vị khác.
Nợ TK 111(1111)
Có TK 338(3388) Ngắn hạn
Có TK 334 Dài hạn
- Thu tiền mặt các khoản phải thu.
Nợ TK 111(1111)
Có TK 131 Phải thu khách hàng
Có TK 141 Thu tạm ứng
Có TK 138(1388) Phải thu khác
Có TK136 Phải thu nội bộ
- Thu hoạt động tài chính, thu nhập hoạt động khác,
Nợ TK 111(1111)
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 Thu nhập khác
Có TK 333(3331) Nếu có
- Tiền thừa phát hiện khi kiểm kê cha rõ nguyên nhân

Nợ TK 111(1111)
Có TK 338(3381) Thừa cha rõ nguyên nhân
+ Chi tiền mặt.
- Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng.
Nợ TK 112
Có TK 111(1111)
- Xuất quỹ đem ký quỹ, ký cợc.
Nợ TK 144 Ngắn hạn
Nợ TK 244 Dài hạn
Có TK 111(1111)
- Xuất quỹ TM trả các khoản nợ phải trả.
Nợ TK 331 Phải trả ngời bán
Nợ TK 334 Phải trả CBCNV
Nợ TK 338(3388) Phải trả khác
Nợ TK 336 Phải trả nội bộ
Nợ TK 311 Vay ngân hàng
Nợ TK 341 Vay dài hạn
Nợ TK 315 Nợ dài hạn đến hạn phải trả
Nợ TK 333 Thuế và các khoản phải nộp (chi tiết các loại)
Có TK 111(1111)
- Xuất quỹ tiền mặt mua hàng hoá, vật t CCDC
Nợ TK 152, 153, 156(611)
Nợ TK 133(1331) Nếu có
Có TK 111(1111)
- Xuất quỹ TM mua TSCĐ chi cho XDCB, chi dùng cho SXKD.
Nợ TK 211, 213
Nợ TK 241
Nợ TK 627, 641, 642 ( chi tiết TK cấp 2)
Nợ TK 133( 13331) Nếu có
Có TK 111

- Tiền mặt thiếu khi kiểm kê cha rõ nguyên nhân.
Nợ TK 138(1381)
Có TK 111(1111)
- Xuất quỹ tiền mặt đầu t chứng khoán, góp vốn liên doanh.
Nợ TK 121 Đầu t chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 221 Đầu t chứng khoán dài hạn
Nợ TK 128 Đầu t ngắn hạn khác
Nợ TK 222 Góp vốn liên doanh
Có TK 111(1111)
Đối với ngoại tệ.
Đối với các đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh các nghiệp
vụ thu chi ngoại tệ, kế toán phải thực hiện ghi sổ và lập báo cáo kế toán theo
một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam. Ngoài ra nguyên tệ phải đợc
theo dõi chi tiết trên TK 007.
Đối với các nghiệp vụ thu chi ngoại tệ liên quan đến thu nhập chi phí
mua vật t hàng hoá, TSCĐ phải ghi sổ kế toán theo tỷ gía thực tế.
Hoàn chênh lệch tỷ giá về thu chi hàng ngày đợc hạch toán vào TK 635
(chi phí hoạt động tài chính) hoặc TK 515 (doanh thu hoạt động tài chính) (TK
413 chỉ đợc sử dụng vào cuối kỳ hạch toán trờng hợp đánh giá lại ngoại tệ).
Đối với các DN ít phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ thì mọi
nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ đợc ghi sổ kế toán theo tỷ giá thực tế.
Đối với DN phát sinh nhiều các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ có thể
sử dụng đến tỷ giá hạch toán để ghi sổ kế toán.
Tuy nhiên chi cho đơn vị sử dụng tỷ giá vào cuối kỳ cũng phải đánh giá
lại số d của các tài khoản tiền, tài khoản phản ánh nợ phải thu, tài khoản phản
ánh nợ phải trả có gốc ngoại tệ theo tỷ giá mua do liên ngân hàng công bố tại
thời điểm cuối kỳ để ghi sổ kế toán.
- Tỷ giá hạch toán là tỷ giá do đơn vị quy định đợc ổn định trong một
thời kỳ nhất định ( ít nhất là một kỳ kế toán) thông thờng là hàng
quý hoặc hàng năm.

- Tỷ giá thực tế là tỷ giá mua của liên ngân hàng công bố tại thời điểm
nghiệp vụ phát sinh.
+ Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
- Thu tiền bán hàng (thu khác) bằng ngoại tệ.
Nợ TK 111(1112) Tỷ giá thực tế liên ngân hàng
Có TK 511, 711 - Tỷ giá thực tế liên ngân hàng
Có TK 333(3331) - Tỷ giá thực tế liên ngân hàng
Đồng thời ghi đơn : Nợ TK 007
- Thu nợ bằng ngoại tệ.
. TH1 : Tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm > tỷ giá ghi trên sổ
kế toán.
Nợ TK 111(1112) Tỷ giá bình quân liên ngân hàng ( thực tế)
Có TK 131 Tỷ giá ghi trên sổ kế toán
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính (phần chênh lệch)
Đồng thời ghi đơn : Nợ TK 007
. TH2 : Tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng tại thời điểm < tỷ giá
đang ghi sổ kế toán.
Nợ TK 111(1112) Tỷ giá bình quân lien ngân hàng (thực tế)
Nợ TK 635 Chi phí tài chính( phần chênh lệch tỷ giá)
Có TK 131 Tỷ giá đang ghi sổ kế toán
Đồng thời ghi đơn : Nợ TK 007
- Mua vật t hàng hoá, TSCĐ .bằng ngoại tệ.
. TH : Tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng > tỷ giá ghi sổ kế toán
trên TK 1112
Nợ TK 152,153,156,211,213 (tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng)
Nợ TK 133 Tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng
Có TK 111(1112) Tỷ giá ghi sổ kế toán / TK 1112
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính (phần chênh lệch)
Đồng thời ghi có TK 007
. TH : Tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng < tỷ giá dang ghi sổ kế

toán /TK 1112.
Nợ TK 152,153,156,211,213 .Tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng.
Nợ TK 133 Tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng
Nợ TK 635 Chi phí tài chính (phần chênh lệch)
Có TK 111(1112) Tỷ giá đang ghi sổ kế toán/ TK 1112
Đồng thời ghi Có TK 007
- Trả nợ ngời bán, tiền vay bằng ngoại tệ.
. TH : Tỷ giá ngoại tệ trên các TK Nợ phải trả > tỷ giá đang ghi sổ
Nợ TK 331,311 Tỷ giá ghi sổ kế toán các TK nợ phải trả
Có TK 111(1112) Tỷ giá ghi sổ kế toán/ TK1112
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính (phần chênh lệch)
Đồng thời ghi Có TK 007
. TH Tỷ giá ngoại tệ trên các TK nợ phải trả < tỷ giá đang ghi sổ kế
toán/TK1112.
Nợ TK 331,311 Tỷ giá ghi trên các TK nợ phải trả
Nợ TK 635 Chi phí tài chính (phần chênh lệch)
Có TK111(1112) Tỷ giá ghi sổ kế toán /TK1112
Đồng thời ghi đơn Có TK007
Đối với vàng bạc, kim loại quý,đá quý.
- Tăng.
Nợ TK 111(1113)
Có TK111(1111,1112)
Có TK411 Nhập vốn góp liên doanh
Có TK144,244 Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cợc
Có TK131 Thu nợ khách hàng
- Giảm.
Nợ TK 331
Nợ TK144,244
Nợ TK411
Có TK111(1113)

2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.
2.1 Khái niệm.
Tiền gửi là số vốn bằng tiền của đơn vị đang gửi ở các ngân hàng kho bạc,
công ty tài chính bao gồm tiền Việt Nam, tiền ngoại tệ, vàng bạc kim khí quý, đá
quý.
2.2 Quy định hạch toán.
- Căn cứ để ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng của
đơn vị là giấy báo nợ, giấy báo có hoặc các bản sao kê của ngân hàng nh uỷ
nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, bảng kê nộp séc.

×