Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Nghiên cứu đề xuất giải pháp lấy nước của cống cầu xe và an thổ thuộc hệ thống thủy lợi bắc hưng hải trong điều kiện biến đổi khí hậu nước biển dâng​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.87 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN VĂN TOÀN

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP LẤY NƯỚC CỦA CỐNG
CẦU XE VÀ AN THỔ THUỘC HỆ THỐNG THỦY LỢI BẮC
HƯNG HẢI TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NƯỚC
BIỂN DÂNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2019
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN VĂN TOÀN

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP LẤY NƯỚC CỦA CỐNG
CẦU XE VÀ AN THỔ THUỘC HỆ THỐNG THỦY LỢI BẮC
HƯNG HẢI TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NƯỚC
BIỂN DÂNG

Kỹ thuật tài nguyên nước

Chuyên ngành:


Mã số:

8580212

NGƯỜI HƯỚNG DẪN 1: TS. NGÔ ĐĂNG HẢI
NGƯỜI HƯỚNG DẪN 2: PGS.TS. LÊ VĂN CHÍN

HÀ NỘI, NĂM 2019

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn là do tôi làm và được sự hướng dẫn khoa học của
PGS.TS Lê Văn Chín và TS Ngơ Đăng Hải.Trong q trình làm tơi có tham khảo các
tài liệu liên quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề tài. Các tài liệu
trích dẫn rõ nguồn gốc và các tài liệu tham khảo được thống kê chi tiết. Những nội
dung và kết quả trình bày trong Luận văn là trung thực, khách quan và phù hợp với
thực tiễn của cơng trình. Nếu vi phạm tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Hà Nội, ngày

tháng

TÁC GIẢ

Nguyễn Văn Toàn

i


năm


LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật chuyên ngành Kỹ thuật tài nguyên nước với đề tài “Nghiên
cứu đề xuất giải pháp lấy nước của cống Cầu Xe và cống An Thổ thuộc hệ thống
thủy lợi Bắc Hưng Hải trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng” là kết
quả của q trình cố gắng khơng ngừng của bản thân và được sự giúp đỡ, động viên
khích lệ của các thầy, bạn bè đồng nghiệp và người thân. Qua luận văn này, tác giả xin
gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu khoa
học vừa qua.
Đặc biệt, xin chân thành bày tỏ lời cảm ơn đến PGS.TS Lê Văn Chín và TS Ngơ Đăng
Hải đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành làm luận vặn. Xin
chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy cô trong Bộ môn Kỹ thuật và Quản lý tưới, Khoa
Kỹ thuật tài nguyên nước, Trường Đại học Thuỷ lợi đã tận tình truyền đạt những kiến
thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Hưng Hải đã cung cấp
các số liệu và các đơn vị liên quan đã giúp đỡ tơi rất nhiều từ q trình khảo sát, xây
dựng bài tốn đến góp ý hiệu chỉnh hệ thống; đặc biệt là đã phối hợp kiểm tra, thử
nghiệm, sử dụng đánh giá kết quả nghiên cứu cho tơi trong q trình làm luận văn.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, đơn vị cơng tác và các đồng nghiệp đã
hỗ trợ tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày

tháng

năm

TÁC GIẢ


Nguyễn Văn Toàn

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1
1. Sơ lược về hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải ............. Error! Bookmark not defined.
2. Tính cấp thiết của đề tài............................................ Error! Bookmark not defined.
II. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..............................................................2
1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
III. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................2
1. Cách tiếp cận ...............................................................................................................2
2.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................2
V. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHÍNH CỦA LUẬN VĂN..........................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................4
1.1 Tổng quan về biến đổi khí hậu và nước biển dâng toàn cầu và Việt Nam................4
1.1.1 Xu thế Biến đổi khí hậu ở Việt Nam ......................................................................6
1.1.2 Tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu ở Việt Nam đối với tài ngun nước và
các cơng trình thủy lợi .....................................................................................................7
1.1.3 Tác động của nước biển dâng .................................................................................8
1.2 Tình hình biến đổi khí hậu và nước biển dâng vùng nghiên cứu ............................10
1.2.1 Sự thay đổi khí hậu ...............................................................................................10
1.2.2 Sự thay đổi chế độ thuỷ văn ................................................................................12
1.3 Tổng quan về các nghiên cứu liên quan trên thế giới và ở Việt Nam .....................13
1.3.1 Tổng quan các nghiên cứu về BĐKH trên thế giới ..............................................13
1.3.2 Tổng quan các nghiên cứu về BĐKH ở Việt Nam ...............................................14

1.4 Khái quát hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải .............................................................17
1.4.1 Điều kiện tự nhiên vùng nghiên cứu ....................................................................17
1.4.2 Hiện trạng dân sinh kinh tế - xã hội trong vùng nghiên cứu ................................21
1.4.3 Hiện trạng thủy lợi ................................................................................................24

iii


CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CẤP NƯỚC
CỦA CỐNG CẦU XE VÀ CỐNG AN THỔ ............................................................... 28
2.1 Dự báo dân số và phát triển kinh tế trong hệ thống thuỷ lợi Bắc Hưng Hải ........... 28
2.1.1 Dự báo phát triển dân số....................................................................................... 28
2.1.2 Phương hướng phát triển ngành nông nghiệp ...................................................... 29
2.1.3 Dự báo phát triển các ngành kinh tế khác ( công nghiệp, du lịch,,,) .................... 31
2.2 Kịch bản biến đổi khí hậu ....................................................................................... 32
2.3 Xác định nhu cầu nước của hệ thống theo kịch bản biến đổi khí hậu và phát triển
kinh tế xã hội ................................................................................................................. 33
2.3.1 Tính tốn các yếu tố khí tượng , thủy văn ............................................................ 33
2.3.2 Tính tốn nhu cầu nước hiện tại ........................................................................... 39
2.3.3 Tính tốn nhu cầu nước cho giai đoạn 2030 ........................................................ 56
2.3.4 Tính tốn nhu cầu nước cho giai đoạn 2050 ........................................................ 59
2.4 Tính tốn cân bằng nước của hệ thống.................................................................... 62
2.4.1 Hiện trạng cấp nước trong hệ thống, .................................................................... 62
2.4.2 Mô phỏng thủy lực hệ thống hiện nay.................................................................. 65
2.4.3 Xác định khả năng đáp ứng lấy nước của cống Cầu Xe và cống An Thổ hiện nay
....................................................................................................................................... 85
2.5 Phân tích khả năng lấy nước của cống Cầu Xe và cống An Thổ thuộc hệ thống
thủy lợi Bắc Hưng Hải trong kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng ................. 91
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẤP NƯỚC
CỦA CỐNG CẦU XE VÀ CỐNG AN THỔ ............................................................... 93

3.1 Cơ sở và nguyên tắc đề xuất các giải pháp ............................................................. 93
3.1.1 Các cơ sở đề xuất giải pháp .................................................................................. 93
3.1.2 Nguyên tắc đề xuất ............................................................................................... 93
3.2 Nghiên cứu đề xuất giải pháp lấy nước đảm bảo cấp nước cho vùng nghiên cứu .. 94
3.2.1 Các giải pháp cơng trình....................................................................................... 94
3.2.2 Nghiên cứu đề xuất giải pháp phi cơng trình ....................................................... 97
3.3 Mơ phỏng kiểm tra hệ thống ứng với các giải pháp đề xuất ................................. 101
3.3.1 Phương án cấp nước cho vùng tưới và cấp nước của cống Cầu Xe và cống An
iv


Thổ ...............................................................................................................................101
3.3.2 Mô phỏng cống An Thổ trong trường hợp mở rộng cống ..................................102
3.4 Phân tích, đánh giá lựa chọn các phương án .........................................................103
3.4.1 Kết quả tính tốn cho từng phương án tưới và cấp nước ...................................103
3.5 Sơ bộ đánh giá hiệu quả và đề xuất phương án chọn ............................................115
3.5.1 Đánh giá hiệu quả của giải pháp phi cơng trình .................................................115
3.5.2 Đánh giá hiệu quả của giải pháp cơng trình .......................................................115
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................118
1, KẾT LUẬN .............................................................................................................118
2, KIẾN NGHỊ .............................................................................................................119
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................121

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Số liệu hành chính, diện tích, dân số hệ thống Bắc Hưng Hải ...................... 21
Bảng 1.2 Phân bố dân cư vùng Bắc Hưng Hải năm 2018 ............................................. 22
Bảng 1.3 Phân bố dân cư vùng cấp nước của cống Cầu Xe và cống An Thổ năm 201822

Bảng 1.4 Diện tích, cơ cấu cây trồng trong vùng cấp nước cống Cầu Xe và cống An
Thổ năm 2018 ................................................................................................................ 23
Bảng 1.5 Số lượng gia súc, gia cầm vùng cấp nước cống Cầu Xe và cống An Thổ 201823
Bảng 1.6 Diện tích lượng thủy sản vùng cấp nước cống Cầu Xe và cống An Thổ năm
2018 ............................................................................................................................... 23
Bảng 1.7 Diện tích đất cơng nghiệp vùng tưới và cấp nước của cống Cầu Xe, An Thổ24
Bảng 2.1 Dự báo dân số vùng Bắc Hưng Hải giai đoạn 2030 ...................................... 28
Bảng 2.2 Dân số trong vùng cấp nước của cống Cầu Xe và cống An Thổ giai đoạn
2030 ............................................................................................................................... 28
Bảng 2.3 Dân số trong vùng cấp nước của cống Cầu Xe và cống An Thổ giai đoạn
2050 ............................................................................................................................... 28
Bảng 2.4 Cơ cấu cây trồng vùng cấp nước cống Cầu Xe và cống An Thổ giai đoạn
2030 ............................................................................................................................... 29
Bảng 2.5 Cơ cấu cây trồng lúa vùng cấp nước cống Cầu Xe và cống An Thổ giai đoạn
2050 ............................................................................................................................... 29
Bảng 2.6 Số lượng gia súc, gia cầm vùng cấp nước của cống Cầu Xe và cống An Thổ
giai đoạn hiện tại ........................................................................................................... 30
Bảng 2.7 Số lượng gia súc, gia cầm vùng cấp nước của cống Cầu Xe và cống An Thổ
giai đoạn 2030 ............................................................................................................... 30
Bảng 2.8 Số lượng gia súc, gia cầm vùng cấp nước của cống Cầu Xe và cống An Thổ
giai đoạn 2050 ............................................................................................................... 30
Bảng 2.9 Nuôi trông thủy sản vùng cấp của cống Cầu Xe và cống An Thổ giai đoạn
hiện tại ........................................................................................................................... 31
Bảng 2.10 Nuôi trông thủy sản vùng cấp của cống Cầu Xe và cống An Thổ giai đoạn
2030 ............................................................................................................................... 31
Bảng 2.11 Nuôi trông thủy sản vùng cấp của cống Cầu Xe và cống An Thổ giai đoạn
vi


2050 ............................................................................................................................... 31

Bảng 2.12 Diện tích đất cơng nghiệp thuộc vùng tưới và cấp nước của cống Cầu Xe và
cống An Thổ giai đoạn 2030 ......................................................................................... 31
Bảng 2.13 Diện tích đất công nghiệp thuộc vùng tưới và cấp nước của cống Cầu Xe và32
cống An Thổ giai đoạn 2050 ......................................................................................... 32
Bảng 2.14 Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm trạm Hải Dương ......................... 34
Bảng 2.15 Kết quả tính tốn mơ hình nhiệt độ thời kỳ 2030 như bảng sau: ................. 35
Bảng 2.16 Kết quả tính tốn mơ hình nhiệt độ thời kỳ 2050 như bảng sau: ................. 35
Bảng 2.17 Độ ẩm tương đối trung bình tại khu vực nghiên cứu ................................... 36
Bảng 2.18 Số giờ nắng trung bình năm tại khu vực nghiên cứu .................................. 37
Bảng 2.19 Tốc độ gió trung bình năm tại khu vực nghiên cứu .................................... 37
Bảng 2.20 Lượng mưa trong tương lai theo kịch bản biến đổi khí hậu 2030 ............... 38
Bảng 2.21 Lượng mưa trong tương lai theo kịch bản biến đổi khí hậu 2050 ............... 39
Bảng 2.22 Chỉ tiêu cơ bản của các lưu vực cấp nước của cống Cầu Xe và cống An Thổ40
Bảng 2.23 Kết quả tính tốn tổng lượng nước cho trồng trọt giai đoạn hiện tại ........... 49
Bảng 2.24 Kết quả tính tốn tổng lượng nước u cầu cho chăn nuôi giai đoạn hiện tại50
Bảng 2.25 Kết quả tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt giai đoạn hiện tại .................... 51
Bảng 2.26 Tổng hợp diện tích ni trồng thủy sản cho vùng Bắc Hưng Hải hiện tại và
tương lai ......................................................................................................................... 52
Bảng 2.27 Kết quả tính tốn lượng nước cấp cho ni trồng thủy sản tính trên 1ha mặt
nước ............................................................................................................................... 53
Bảng 2.28 Kết quả tính tốn tổng lượng nước cấp cho nuôi trồng thủy sản hiện tại .... 54
Bảng 2.29 Kết quả tính tốn tổng lượng nước cấp cho các khu công nghiệp giai đoạn
hiện tại ........................................................................................................................... 55
Bảng 2.30 Kết quả tính tốn tổng lượng nước của các ngành giai đoạn hiện tại .......... 56
Bảng 2.31 Kết quả tổng lượng nước yêu cầu cấp cho nông nghiệp giai đoạn 2030 ..... 56
Bảng 2.32 Kết quả tính tốn tổng lượng nước cho chăn nuôi cho vùng tưới của cống
Cầu Xe và cống An Thổ giai đoạn 2030 ....................................................................... 57
Bảng 2.33 Kết quả tổng lượng nước yêu cầu cấp cho sinh hoạt giai đoạn 2030 .......... 57
Bảng 2.34 Kết quả tính tốn tổng lượng nước cấp cho nuôi trồng thủy sản giai đoạn
vii



2030 ............................................................................................................................... 58
Bảng 2.35 Kết quả tính tốn tổng lượng nước cấp cho các khu công nghiệp thuộc vùng
cấp nước của cống Cầu Xe và cống An Thổ giai đoạn 2030 ........................................ 58
Bảng 2.36 Kết quả tính tốn tổng lượng nước yêu cầu của các ngành theo tháng vùng
cống Cầu Xe và cống An Thổ giai đoạn 2030 .............................................................. 59
Bảng 2.37 Kết quả tổng lượng nước yêu cầu cấp cho nông nghiệp giai đoạn 2050 ..... 59
Bảng 2.38 Kết quả tính tốn tổng lượng nước cho chăn ni giai đoạn 2050 .............. 60
Bảng 2.39 Kết quả tổng lượng nước yêu cầu cấp cho sinh hoạt giai đoạn 2050 .......... 60
Bảng 2.40 Kết quả tính tốn tổng lượng nước cấp cho nuôi trồng thủy sản giai đoạn
2050 ............................................................................................................................... 61
Bảng 2.41 Kết quả tính tốn tổng lượng nước cấp cho các khu công nghiệp thuộc vùng
cấp nước của cống Cầu Xe và cống An Thổ giai đoạn 2050 ........................................ 61
Bảng 2.42 Kết quả tính tốn lưu lượng nước u cầu của các ngành theo tháng vùng
cống Cầu Xe và cống An Thổ giai đoạn 2050 .............................................................. 62
Bảng 2.43 Mực nước trung bình nhiều năm trước và sau khi có hồ chứa Hịa Bình ... 63
Bảng 2.44 Đặc trựng lưu lượng (m3/s) tại trạm Sơn Tây và trạm Hà Nội ................... 64
Bảng 2.45 Kết quả tính tốn lưu lượng u cầu dùng nước giai đoạn hiện tại ............. 75
Bảng 2.46 Kết quả tính toán lưu lượng yêu cầu dùng nước giai đoạn 2030 ................. 75
Bảng 2.47 Kết quả tính tốn lưu lượng u cầu dùng nước giai đoạn 2050 ................. 76
Bảng 2.48 Hệ số nhám tại vị trí mặt cắt trên các nhánh sông ....................................... 81
Bảng 2.49 Kết quả mực nước lớn nhất giữa thực đo và tính tốn mơ phỏng ............... 81
Bảng 2.50 Kết quả mực nước nhỏ nhất giữa thực đo và tính tốn mơ phỏng............... 81
Bảng 2.51 Kết quả kiểm tra hệ số Nash bước hiệu chỉnh mơ hình ............................... 81
Bảng 2.52 Kết quả mực nước lớn nhất giữa thực đo và tính tốn mơ phỏng ............... 83
Bảng 2.53 Kết quả mực nước nhỏ nhất giữa thực đo và tính tốn mơ phỏng............... 83
Bảng 2.54 Kết quả kiểm tra hệ số Nash bước hiệu chỉnh mơ hình ............................... 83
Bảng 2.55 Tổng hợp nhu cầu nước của giai đoạn đổ ải trong hiện tại và tương lai ..... 85
Bảng 2.56 Kết quả tính tốn thủy lực lượng nước lấy qua cống Cầu Xe và cống An

Thổ................................................................................................................................. 91
Bảng 3.1 Quy hoạch sử dụng đất toàn vùng Bắc Hưng Hải đến 2020 ......................... 97
viii


Bảng 3.2 Diện tích nơng nghiệp đến năm 2015 và năm 2020Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.3 Lịch thời vụ cây trồng thuộc tỉnh Hải Dương ................................................ 98
Bảng 3.4 Tổng hợp nhu cầu nước của giai đoạn đổ ải các thời kỳ ............................. 115
Bảng 3.5 Bảng thống kê kết quả các phương án ......................................................... 115
Bảng 3.6 Biểu đồ so sánh khả năng cấp nước của cống và nhu cầu nước trong vùng
nghiên cứu qua các thời kỳ .......................................................................................... 116

ix


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Bản đồ hệ thống Bắc Hưng Hải ..................................................................... 18
Hình 1.2 Cống Cầu Xe tại 2 xã Cộng Lạc – Quang Trung ........................................... 19
Hình 1.3 Cống An Thổ tại xã Tiên Động ...................................................................... 19
Hình 2.1 Bản đồ phân vùng tưới (lưu vực) vùng cấp nước của cống Cầu Xe và cống
An Thổ ........................................................................................................................... 40
Hình 2.2 Sơ đồ áp dụng mơ hình thủy lực vào bài tốn ................................................ 71
Hình 2.3 Sơ đồ tính tốn thủy lực hệ thống thủy lợi tưới cống Cầu Xe và An Thổ ..... 72
Hình 2.5 Vị trí cống Bá Thủy - điểm kiểm định tại các cống thuộc vùng tưới cống Cầu
Xe và cống An Thổ ....................................................................................................... 77
Hình 2.6 Kết quả hình thành các giá trị toàn mạng lưới kênh tưới trong vùng tưới của
cống Cầu Xe và cống An Thổ trong mô hình MIKE 11 .............................................. 80
Hình 2.7 Quá trình mực nước thực đo và tính tốn tại hạ lưu cống Bá Thủy 0h ngày
1/10/2014 đến 24h ngày 30/10/2014 ............................................................................. 81
Hình 2.8 Q trình mực nước thực đo và tính tốn tại hạ lưu cống Bá Thủy từ 0h ngày

25/01/2015 đến 24h ngày 28/02/2015 lần thử thứ 1 ..................................................... 82
Hình 2.9 Diễn biến mực nước trên sơng Cửa An .......................................................... 83
Hình 2.10 Mực nước tại vị trí mặt cắt phía thượng lưu cống Bá Thủy......................... 84
Hình 2.11 Mực nước tại vị trí mặt cắt phía thượng lưu cống Cầu Xe .......................... 84
Hình 2.12 Mực nước tại vị trí mặt cắt phía thượng lưu cống An Thổ .......................... 85
Hình 2.13 Mực nước trên sông Cửu An và sông Cầu Xe giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến
10/2 ................................................................................................................................ 87
Hình 2.14 Mực nước tại hạ lưu cống Cầu Xe trong giai đoạn lấy nước ( trong sơng
Cầu Xe về phía sơng Cửu An)....................................................................................... 87
Hình 2.15 Mực nước tại thượng lưu cống Cầu Xe ( về phía sơng Thái Bình).............. 88
Hình 2.16 Đường q trình mực nước thượng, hạ lưu cống Cầu Xe giai đoạn đổ ải từ
ngày 27/1 đến ngày 10/2 ............................................................................................... 88
Hình 2.17 Mực nước trên sông Cửu An và sông An Thổ giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến
10/2 ................................................................................................................................ 89
Hình 2.18 Mực nước tại hạ lưu cống An Thổ trong giai đoạn lấy nước ( trong sông An
x


Thổ về phía sơng Cửu An) ............................................................................................89
Hình 2.19 Mực nước tại thượng lưu cống An Thổ ( về phía sơng Luộc) .....................90
Hình 2.20 Đường quá trình mực nước thượng, hạ lưu cống An Thổ giai đoạn đổ ải từ
ngày 27/1 đến ngày 10/2................................................................................................90
Hình 3.1 Đường biểu diễn quá trình mực nước trước và sau cống An Thổ ..................94
Bảng 3.3 Lịch thời vụ cây trồng thuộc tỉnh Hải Dương ................................................98
Hình 3.2 Mơ phỏng cống An Thổ phương án 1 ..........................................................102
Hình 3.3 Mơ phỏng cống An Thổ phương án 2 .........................................................103
Hình 3.4 Mơ phỏng cống An Thổ phương án 3 ..........................................................103
Hình 3.5 Mực nước trên sông Cửu An giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến 10/2 (bcánh=10m;Z
đáy cống


= -4m) ................................................................................................................104

Hình 3.6 Mực nước tại thượng lưu cống Cầu Xe (trong sông An Thổ) (bcánh=10m;Z đáy
cống

= -4m) ....................................................................................................................104

Hình 3.7 Mực nước tại hạ lưu cống Cầu Xe (ngồi sơng Thái Bình)(bcánh=10m;Z đáy cống
= -4m) ..........................................................................................................................105
Hình 3.8 Mực nước tại thượng lưu cống An Thổ (trong sơng An Thổ) (bcánh=10m;Z đáy
cống

= -4m) ....................................................................................................................105

Hình 3.9 Mực nước tại hạ lưu cống An Thổ(ngồi sơng Luộc) (bcánh=10m;Z đáy cống = 4m) ...............................................................................................................................106
Hình 3.10 Đường quá trình mực nước thượng, hạ lưu cống An Thổ giai đoạn đổ ải từ
ngày 27/1 đến ngày 10/2 (bcánh=10m;Z đáy cống = -4m) .................................................106
Hình 3.11 Mực nước trên sơng Cửu An giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến 10/2 (bcánh=11m;Z
đáy cống

= -4m) ................................................................................................................107

Hình 3.12 Mực nước tại thượng lưu cống Cầu Xe (trong sơng An Thổ) (bcánh=11m;Z
đáy cống

= -4m) ................................................................................................................108

Hình 3.13 Mực nước tại hạ lưu cống Cầu Xe (ngồi sơng Thái Bình) (bcánh=11m;Z đáy
cống


= -4m) ....................................................................................................................108

Hình 3.14 Mực nước tại thượng lưu cống An Thổ (trong sông An Thổ) (bcánh=11m;Z
đáy cống

= -4m) ................................................................................................................109

Hình 3.15 Mực nước tại hạ lưu cống An Thổ (ngồi sơng Luộc) (bcánh=11m;Z đáy cống =
xi


-4m) ............................................................................................................................. 109
Hình 3.16 Đường quá trình mực nước thượng, hạ lưu cống An Thổ giai đoạn đổ ải từ
ngày 27/1 đến ngày 10/2 (bcánh=11m;Z đáy cống = -4m) ................................................ 110
Hình 3.17 Mực nước trên sơng Cửu An giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến 10/2 (bcánh=12m;Z
đáy cống

= -4m) ............................................................................................................... 110

Hình 3.18 Mực nước trên sơng Đình Đào giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến 10/2
(bcánh=12m;Z đáy cống = -4m) ......................................................................................... 111
Hình 3.19 Mực nước trên kênh Hồng Đức giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến 10/2
(bcánh=12m;Z đáy cống = -4m) ......................................................................................... 111
Hình 3.20 Mực nước trên kênh Quảng Giang giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến 10/2
(bcánh=12m;Z đáy cống = -4m) ......................................................................................... 112
Hình 3.21 Mực nước tại thượng lưu cống Cầu Xe (trong sông An Thổ) (bcánh=12m;Z
đáy cống

= -4m) ............................................................................................................... 112


Hình 3.22 Mực nước tại hạ lưu cống Cầu Xe (ngồi sơng Thái Bình) (bcánh=12m;Z đáy
cống

= -4m) .................................................................................................................... 113

Hình 3.23 Mực nước tại thượng lưu cống An Thổ (trong sơng An Thổ) (bcánh=12m;Z
đáy cống

= -4m) ............................................................................................................... 113

Hình 3.24 Mực nước tại hạ lưu cống An Thổ(ngồi sơng Luộc) (bcánh=12m;Z đáy cống = 4m)............................................................................................................................... 114
Hình 3.25 Đường quá trình mực nước thượng, hạ lưu cống An Thổ giai đoạn đổ ải từ
ngày 27/1 đến ngày 10/2 (bcánh=12m;Z đáy cống = -4m) ................................................ 114

xii


MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hệ thống Bắc Hưng Hải được xây dựng từ năm 1958, trải qua hơn 50 năm sử dụng và
khai thác, cùng với một số tác động của tự nhiên và xã hội đã làm cho hệ thống trở nên
bất cập và bộc lộ một số hạn chế, đặc biệt là hạn chế về cấp nước tưới cho nơng
nghiệp. Theo báo cáo rà sốt quy hoạch thủy lợi cho hệ thống Bắc Hưng Hải được lập
năm 2007, ngồi nhiệm vụ cấp nước cho nơng nghiệp, hệ thống cịn cấp nước cho ni
trồng thủy sản, chăn ni, dân sinh và dịng chảy mơi trường. Ngồi ra, cơng tác tích
nước cho hệ thống phụ thuộc phần lớn vào việc xả nước của hồ Hịa Bình và hồ Thác
Bà. Những năm gần đây việc cung cấp nước cho vụ Đơng Xn gặp rất nhiều khó
khăn điển hình như các năm 2005 và 2006. Tuy trước đây nhiệm vụ thiết kế của cống
Cầu Xe (lấy nước từ sông Thái Bình) và cống An Thổ (lấy nước từ sơng Luộc) là cống
tiêu nhưng do nguồn nước vào hệ thống bị hạn chế, mực nước ngồi cửa Xn Quan

có lúc thấp hơn mực nước trong hệ thống, cho nên một phần diện tích của các huyện:
Tứ Kỳ, Gia Lộc, Thanh Miện và Ninh Giang phải lấy nước từ cống Cầu Xe và An
Thổ.
Thời tiết, khí tượng, thủy văn diễn biến theo chiều hướng bất thường và cực đoan hơn
giai đoạn trước, nền nhiệt độ cao hơn trung bình nhiều năm (TBNN) do tác động của
biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Lượng mưa về mùa khô giảm khá nhiều; mực
nước trên sông Hồng tại Xuân Quan thấp hơn TBNN. Mặc dù đã có sự điều tiết của hồ
Hịa Bình, mực nước tại cống Xn Quan (cơng trình đầu mối, lấy nước từ sông
Hồng) thấp hơn so với thiết kế từ 0,25 đến 0,4m. Do vậy, hệ thống phải lấy nước qua
cống Cầu Xe (lấy nước từ sơng Thái Bình) và cống An Thổ (lấy nước từ sông Luộc)
bổ sung nguồn nước cho hệ thống.Tuy nhiên, lấy nước với số lượng bao nhiêu vẫn
chưa có nghiên cứu cụ thể. Tình hình nước biển dâng khiến cho nguồn nước sơng Thái
Bình và sông Luộc bị nhiễm mặn vào mùa kiệt gây nhiều hạn chế cho việc lấy nước
vào và mực nước biển dâng cũng gây khó khăn cho việc tiêu thốt nước vào mùa lũ.
Do đó, việc “Nghiên cứu đề xuất giải pháp lấy nước của cống Cầu Xe và cống An
Thổ thuộc hệ thống hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải trong điều kiện biến đổi khí
hậu và nước biển dâng” là cần thiết và cấp bách.
1


II. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đến khả năng lấy/cấp
nước của hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải và đề xuất các giải pháp nâng cao khả năng
lấy/cấp nước của cống Cầu Xe và cống An Thổ.
2. Phạm vi nghiên cứu

Hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải với trọng tâm là vùng tưới của cống Cầu Xe (lấy
nước từ sơng Thái Bình) và cống An Thổ (lấy nước từ sông Luộc) bao gồm một phần
diện tích đất nơng nghiệp của huyện Tứ Kỳ, huyện Gia Lộc, huyện Thanh Miện và

huyện Ninh Giang thuộc hệ thống thuỷ lợi Bắc Hưng Hải.
3. Đối tượng nghiên cứu
Những nguồn cung cấp nước, cống Cầu Xe, cống An Thổ và các đối tượng sử dụng
nước chính trên 2 vùng tưới của cống Cầu Xe và cống An Thổ như: nông nghiệp, công
nghiệp, sinh hoạt, chăn nuôi, thủy sản, môi trường…
III. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Cách tiếp cận
- Tiếp cận thực tế: thu thập, nghiên cứu các số liệu về điều kiện tự nhiên, thuỷ văn

cơng trình.
- Tiếp cận lịch sử, kế thừa có bổ sung.
- Tiếp cận đáp ứng nhu cầu.

2.Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp kế thừa
- Phương pháp điều tra thực địa, thu thập số liệu và đánh giá
- Phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp
- Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp mơ hình hố.

2


V. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHÍNH CỦA LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu


3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về biến đổi khí hậu và nước biển dâng tồn cầu và Việt Nam
Biến đổi khí hậu (BĐKH) là sự thay đổi trạng thái của khí hậu có thể nhận dạng được
bằng việc đánh giá thay đổi của trị số trung bình và/hoặc các thay đổi thuộc tính của
nó và tiếp tục tiếp diễn theo thời gian dài (tính từ thập kỷ hoặc hơn). Đối với định
nghĩa của IPCC, BĐKH là bất cứ sự thay đổi nào về khí hậu theo thời gian, dù là sự
thay đổi do biến đổi tự nhiên hay là do tác động của con người. Theo Công ước khung
của Liên Hiệp Quốc về Biến đổi khí hậu (UNFCCC), BĐKH là do các tác động trực
tiếp hoặc gián tiếp của con người làm thay đổi thành phần của khí quyển tồn cầu, làm
tăng thêm sự BĐKH tự nhiên. [9]
Các quan trắc trên thế giới cho thấy rằng nhiệt độ trung bình tồn cầu đang tăng và
mức độ gia tăng cao hơn ở những vùng vĩ độ cực Bắc. Trong 100 năm qua (1906 2005), nhiệt độ trung bình tồn cầu đã tăng khoảng 0,74°C cao hơn so với xu thế 100
năm (1901-2000) của báo cáo Tổng hợp lần 3.Tốc độ tăng của nhiệt độ trong 50 năm
gần đây gần gấp đôi so với 50 năm trước đó. [10]
Trên phạm vi tồn cầu lượng mưa tăng lên ở các đới phía Bắc vĩ độ 30° thời kỳ 1901 2005 và giảm đi ở các vĩ độ nhiệt đới, kể từ giữa những năm 1970. Ở khu vực nhiệt
đới, mưa giảm đi ở Nam Á và Tây Phi với trị số xu thế là 7,5% cho cả thời kỳ 1901 2005. Ở đới vĩ độ trung bình và vĩ độ cao, lượng mưa tăng lên rõ rệt ở miền Trung Bắc
Mỹ, Đông Bắc Mỹ, Bắc Âu, Bắc Á và Trung Á. Tần số mưa lớn tăng lên trên nhiều
khu vực, kể cả những nơi lượng mưa có xu thế giảm đi (IPCC, 2014). [11]
Với trên 3.000km bờ biển, Việt Nam được coi là quốc gia có mức độ dễ bị tổn thương
cao hơn trước sự biến đổi khí hậu. Sự tác động của biến đổi khí hậu mà cụ thể là sự gia
tăng của mực nước biển đang có xu hướng làm thu hẹp dần diện tích đất nông nghiệp
của nước ta, đặc biệt là các vùng đất ven biển. Như ở Nam Định, từ 2005 đến nay,
mực nước biển tại huyện Giao Thủy đã dâng cao thêm 20 cm. Số liệu quan trắc tại các
trạm hải văn dọc bờ biển Việt Nam, trong giai đoạn từ 1998 – 2008, tốc độ dâng lên
của mực nước biển ở Việt Nam là khoảng 3 mm/năm. Trong khoảng 50 năm qua, mực
nước biển tại Trạm hải văn Hòn Dấu dâng lên khoảng 20 cm.
4



Dự báo đến năm 2100, nhiệt độ trung bình ở Việt Nam sẽ tăng lên 3oC và mực nước
biển sẽ tăng lên khoảng 1m. Nếu mực nước biển dâng 1m sẽ có khoảng 10% dân số bị
ảnh hưởng trực tiếp, khoảng 90% diện tích trồng lúa đồng bằng sơng Cửu Long bị
ngập hoàn toàn, 4,4% lãnh thổ Việt Nam bị ngập vĩnh viễn, đồng nghĩa với khoảng
20% xã trên cả nước, 9.200 km đường bộ bị xóa sổ...Tại vùng đồng bằng duyên hải
Bắc Trung Bộ và Nam Trung B/2.
2.4.3.3 Đánh giá khả năng cung cấp nước cho vùng trong giai đoạn đổ ải
90


+ Từ kết quả tính tốn thủy lực trên ta tổng hợp được tổng lượng nước lấy qua 2 cống
Cầu Xe và An Thổ là 18,67. 106m3, cụ thể như sau:
Bảng 2.56 Kết quả tính tốn thủy lực lượng nước lấy qua cống Cầu Xe và cống An
Thổ
Đơn vị: 106 m3
Tổng lượng nước
lấy qua cống Cầu
Xe
9,71

Tổng lượng nước
lấy qua cống An
Thổ
8,96

Tổng lượng nước lấy
qua 2 cống Cầu Xe và
An Thổ

18,67

Tổng lượng nước
yêu cầu trong giai
đoạn đổ ải
24,73

+ Tổng lượng nước cấp của cống Cầu Xe và cống An Thổ cho lưu vực nghiên cứu
nhỏ hơn so với tổng lượng nước yêu cầu là: 24,73.106 - 18,67.106 = 6,06.106 m3
Như vậy, với kích thước cơng trình hiện tại, khả năng cấp nước của 2 cống Cầu Xe
và An Thổ chưa đáp ứng được nhu cầu lấy nước cho vùng tưới.
2.4.4 Phân tích khả năng lấy nước của cống Cầu Xe và cống An Thổ thuộc hệ
thống thủy lợi Bắc Hưng Hải trong kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng
+ Trong những năm gần đây diễn biến của khí hậu theo chiều hướng cực đoan. Cụ

thể, lượng mưa tăng mạnh vào mùa lũ và giảm vào mùa kiệt cùng với nhiệt độ trung
bình đã tăng, lượng mưa về mùa khô giảm khá nhiều, Vụ Đông Xuân 2012 - 2013,
tổng lượng mưa là 190,5mm, thấp hơn trung bình nhiều năm 61,6mm, thấp hơn cùng
kỳ năm trước 14,5mm; mực nước trên sông Hồng tại Xuân Quan thấp hơn TBNN từ
0m73 - 2m96; Tại một số thời điểm, một số vùng đã có diện tích gieo cấy bị thiếu
nước bơm gây khó khăn cho việc lấy nước kịp thời phục vụ sản xuất nơng nghiệp,
+ Hiện tượng biến đổi khí hậu (BĐKH) đã, đang ảnh hưởng rất lớn đến các ngành,

các lĩnh vực trên phạm vi cả nước và đối với hệ thống thuỷ lợi Bắc Hưng Hải nói
riêng. Một trong những tác động của BĐKH đến ngành nông nghiệp là làm tăng nhu
cầu nước của các loại cây trồng do nhiệt độ và bốc hơi tăng lên. Theo các nghiên cứu
về BĐKH của vùng Bắc bộ của các nhà khí tượng học, lượng mưa trung bình về mùa
mưa của giai đoạn 2002 - 2012 đã tăng khoảng 2-4% so với lượng mưa trung bình
của mùa mưa giai đoạn 1980 - 1999 và lượng mưa về mùa kiệt thì lại giảm khoảng 12%. Cùng với lượng mưa thay đổi theo chiều hướng bất lợi thì nhiệt độ trung bình
năm của giai đoạn 2002 - 2012 so với giai đoạn 1980-1999 cũng tăng khoảng từ

91


0,30C - 0,50C. Theo các số liệu thực đo tại trạm Cầu Xe, An Thổ, do bị ảnh hưởng
của thuỷ triều mực nước trung bình các tháng mùa kiệt sau khi có hồ Hồ Bình từ
tháng I - V tăng so với trước khi có hồ từ 0,03 – 0,16 m. Mực nước trung bình trong
các tháng mùa mưa sau khi có hồ thực sự giảm từ tháng VIII, IX, X với giá trị giảm
trung bình đạt 0,19m tại Cầu Xe, 0,23m tại An Thổ vào tháng VIII, 0,01 - 0,05m tại
Cầu Xe và An Thổ từ tháng IX –XII. Do đó, khả năng lấy nước qua cống Cầu Xe và
cống An Thổ là rất lớn. Để đáp ứng nhu cầu dùng nước của hệ thống, thời gian qua
Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Hưng Hải đã phải điều hành lấy nước ngược từ
Cầu Xe, An Thổ bổ sung nguồn nước cho hệ thống đáp ứng yêu cầu dùng nước.
Kết luận chương 2
Do diễn biến khí tượng, thuỷ văn và biến đổi khí hậu dẫn đến việc lấy nước vào hệ
thống gặp nhiều khó khăn, cùng với sự phát triển kinh tế xã hội nên nhu cầu dùng
nước của các đối tượng dùng nước tăng cao dẫn đến tình trạng thiếu hụt nguồn nước
cấp. Từ hiện trạng cấp nước của hệ thống, thực tiễn điều hành và phân tích đánh giá
khả năng cấp của các cơng trình đầu mối lấy nước từ sơng ngồi, tác giả đề xuất cần
có giải pháp nâng cao khả năng cấp nước qua cống Cầu Xe và cống An Thổ nhằm
khắc phục tình trạng thiếu hụt nguồn nước của hệ thống thuỷ lợi Bắc Hưng Hải nói
chung và đáp ứng nhu cầu dùng nước cho sản xuất nông nghiệp vùng Tứ Kỳ, Thanh
Miện, Ninh Giang nói riêng, đặc biệt trong giai đoạn đổ ải nhu cầu dùng nước là cao
nhất trong năm, nếu đảm bảo cấp nước được trong giai đoạn đổ ải thì sẽ đáp ứng
được các giai đoạn khác trong năm.

92


CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG
CẤP NƯỚC CỦA CỐNG CẦU XE VÀ CỐNG AN THỔ

3.1 Cơ sở và nguyên tắc đề xuất các giải pháp
3.1.1 Các cơ sở đề xuất giải pháp
Từ kết quả tính toán cân bằng nước cho lưu vực giai đoạn hiện tại, giai đoạn 2030,
2050 cho thấy, dưới tác động của BĐKH và nước biển dâng, nhu cầu nước của các
ngành dùng nước có biến đổi theo hướng tăng lên. Do đó việc xem xét đề xuất các
giải pháp nhằm làm giảm thiểu sự thiếu hụt nước nhất là về mùa kiệt của vùng tưới
cống Cầu Xe và cống An Thổ là cấp bách và cần thiết.
Căn cứ vào các kết quả tính tốn cân bằng nước trong các giai đoạn, dựa trên cơ sở
về điều kiện tự nhiên, xã hội, xu hướng phát triển trên khu vực, thực trạng và xu thế
quản lý, sử dụng tài nguyên nước trên hệ thống Bắc Hưng Hải, tác giả đưa ra các yêu
cầu thực tiễn và nguyên tắc đề xuất như sau:
3.1.1.1 Yêu cầu thực tiễn của đề xuất
- Đảm bảo cấp đủ nước cho các nhu cầu dùng nước tối thiểu;
- Đảm bảo hài hịa lợi ích giữa các đối tượng dùng nước;
- Tối ưu hóa việc phân phối và sử dụng nước trong điều kiện nguồn nước có hạn.
3.1.2 Nguyên tắc đề xuất
- Cần xây dựng lộ trình cụ thể về các hoạt động quản lý, bảo vệ, khai thác và sử dụng
hiệu quả tài nguyên nước lấy từ các sông, cơ chế phối hợp giữa các địa phương, giữa
các ngành;
- Với quan điểm triệt để lợi dụng nguồn nước tại chỗ, lợi dụng điều kiện địa hình,
sơng suối, nâng cấp, sửa chữa các cơng trình hiện có, có thể bố trí xây dựng các cơng
trình mới để lấy nước;
- Dựa trên đặc điểm về đất đai, địa hình, khí hậu vùng nghiên cứu và các định hướng
về phát triển nông nghiệp để bố trí cơ cấu cây trồng phù hợp,

93


3.2 Nghiên cứu đề xuất giải pháp lấy nước đảm bảo cấp nước cho vùng nghiên
cứu

3.2.1 Các giải pháp công trình
3.2.1.1 Giải pháp lấy nước của cơng trình đầu mối
Dựa vào kết quả đường quá trình mực nước thượng và hạ lưu các cống Cầu Xe và
cống An Thổ, tác giả rút ra được một số nhận xét như sau. Đối với cống Cầu Xe, ta
thấy đường quá trình mực nước hạ lưu có phần đỉnh gần sát với phần đỉnh triều của
đường q trình mực nước phía thượng lưu (phía ngồi sơng), điều đó có nghĩa là
cống Cầu Xe lấy nước triều hiệu quả. Đối với cống An Thổ, ta thấy phần đỉnh của
đường quá trình mực nước hạ lưu cịn cách xa phần đỉnh triều phía thượng lưu. Do
đó, cống An Thổ lấy nước triều chưa hiệu quả và vẫn cịn tiềm năng để lấy thêm
nước thủy triều.

Hình 3.1 Đường biểu diễn quá trình mực nước trước và sau cống An Thổ
Dựa vào điều kiện thực tế địa hình lịng sơng khu vực cống Cầu Xe mới và cống An
Thổ, ta thấy cao trình đáy của cống Cầu Xe và cống An Thổ đều là -4m, bằng với cao
trình đáy sơng Cầu Xe và cống An Thổ sau khi nạo vét, vậy nên phương án đào sâu
đáy cống là không khả thi. Trong khi chiều rộng cống Cầu Xe mới là 75 m bằng với
chiều rộng mặt cắt lịng sơng tại vị trí cống, do đó phương án mở rộng cống Cầu Xe
cũng là không khả thi. Bên cạnh đó, mặt cắt địa hình lịng sơng tại vị trí cống An Thổ
hiện tại rất rộng và cống An Thổ còn cách âu thuyền An Thổ một khoảng cách tương
94


đối xa, đảm bảo khả năng mở rộng thêm cống An Thổ.
Do đó, để đảm bảo cấp nước an tồn cho vùng tưới của 2 cống Cầu Xe và An Thổ
cho hiện tại và tương lai, tác giả đưa ra phương án mở rộng cống An Thổ trong khi
giữ nguyên cao trình đáy cống là -4m
Phương án: Tăng chiều rộng cống An Thổ và giữ nguyên cao trình đáy cống hiện tại
Zđáy = -4m,
Phương án 1: 6 cánh cống x mỗi cánh 8m thành 6 cánh cống x mỗi cánh 10m
Phương án 2: 6 cánh cống x mỗi cánh 8m thành 6 cánh cống x mỗi cánh 11m

Phương án 3: 6 cánh cống x mỗi cánh 8m thành 6 cánh cống x mỗi cánh 12m
3.2.1.2 Giải pháp tưới của hệ thống Bắc Hưng Hải
1. Đối với các tiểu vùng 9,10,11,12
Diện tích tự nhiên của vùng 24,285 ha trong đó diện tích canh tác theo phương
hướng phát triển kinh tế là: 13,927 ha. Toàn tiểu vùng đa số được lấy nước từ hệ
thống thuỷ nông Bắc Hưng Hải qua các kênh dẫn Thái Dương, Thúc Kháng, Hưng
Thịnh. Qua đánh giá hiện trạng thuỷ lợi cho thấy một số vấn đề còn tồn tại chính như
sau: các trạm bơm xây dựng đã lâu, hệ thống cơng trình và máy bơm thiết bị xuống
cấp, khu vực tưới chưa phù hợp, Một số khu vực như Bình Xun, Thái Hồ và nam
Cổ Bì khó khăn về nguồn nước tưới khi mực nước trên kênh bị xuống thấp kết quả
dẫn đến diện tích tưới thực tế cịn tồn tại 4,268 ha so với diện tích tưới thiết kế.
Giải pháp tưới cho tiểu vùng là trước tiên cần phải nạo vét các sơng trục dẫn
nước chính của hệ thống Bắc Hưng Hải như sông Kẻ Sặt, Chi An. Đò Đáy Cửu An
đảm bảo các mặt cắt theo đúng thiết kế đề ra, song song với việc nạo vét các
sơng là sửa chữa các cơng trình trên kênh như cống điều tiết, cống đầu mối của hệ
thống, sau đó là nâng cấp, thay máy cũ 1000 m3/h đã sử dụng lâu thành loại máy
khác có cơng suất cao hơn đảm bảo các trạm bơm hiện trạng tưới được theo đúng
với thiết kế đề ra.
2. Đối với tiểu vùng 1 và tiểu vùng13
95


Tồn tiểu khu có diện tích tự nhiên là 25.262 ha, trong đê là 21.321 ha diện tích
canh tác theo phương hướng phát triển kinh tế là 13.252 ha. Tiểu vùng này có
nguồn nước chính phục vụ tiểu vùng là sơng đào Bắc Hưng Hải, sơng Đị Đáy, sơng
Đĩnh Đào, Bắc Kim Sơn... Qua đánh giá hiện trạng thuỷ lợi tiêu vùng cịn tồn tại
những vấn đề sau: Diện tích được tưới bằng bơm tưới thực tế so với thiết kế vẫn cịn
tồn tại 3.200 ha, với ngun nhân chính mực nước sông trục Bắc Hưng Hải xuống
thấp làm ảnh hưởng tới các trạm bơm lấy nước. Các trạm bơm xây dựng đã lâu máy
móc bị hỏng hiệu suất bơm thấp. Kênh tưới cấp dưới hầu hết là các kênh đất thẩm

lậu, rị rỉ, cống điều tiết xuống cấp khơng đồng bộ, kênh cống chưa hoàn chỉnh đầu
mối tới mặt ruộng.
Giải pháp tưới của tiểu vùng như sau:
+ Nạo vét các trục tưới chính như sơng đào Bắc Hưng Hải, sơng Đình Đào và
các kênh tưới như Hồng Quang, Bá Liễu, Gia Lộc, Hồng Đức...đảm bảo đúng theo
thiết kế đề ra.
+ Nâng cấp, sửa chữa hoàn thiện kênh mương nội đồng đảm bảo các cơng trình
trạm bơm hiện có tưới được đúng theo thiết kế đề ra là 7.857 ha đối với trạm bơm
nhà nước quản lý và 6.400 ha đối với trạm bơm địa phương quản lý.
+ Thay máy đã sử dụng lâu hiệu suất bơm kém loại 1000 m3/h thành các loại
máy khác có cơng suất lớn hơn, đồng thời bổ sung máy bơm cho các trạm bơm có
hệ số tiêu nhỏ hơn với yêu cầu hệ số tiêu mới đảm bảo tiêu hết diện tích phụ trách
như các trạm bơm An Thanh, Đò Ty, Thanh Xá.
3. Đối với tiểu vùng 2,3,4,5,6,7,8
Tiểu khu này có diện tích tự nhiên là 16.075 ha, trong đó 14.831 ha diện tích
trong đê, diện tích canh tác theo phương hướng phát triển kinh tế là 8.882 ha. Tiểu
khu đông Nam Cửu An nằm cuối nguồn của hệ thống Bắc Hưng Hải do đó nguồn
nước tưới cũng rất khó khăn đặc biệt là vụ chiêm xuân và đầu vụ mùa. Nguồn nước
tưới chính của hệ thống thuỷ nông Bắc Hưng Hải thông qua các trục sơng Cửu An
và sơng Mới. Ngồi ra, tiểu vùng cịn được phục vụ bởi nguồn nước của sơng Luộc
lợi dụng thuỷ triều lấy nước lên tưới thông qua cống Cầu Xe và An Thổ. Qua đánh
96


×