Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề KT khối 4 - Cuối HK I - Môn Tiếng Việt - Năm học 2018 - 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.03 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phần I. Ma trận đề kiểm tra </b>
<b>Số </b>


<b>TT </b>


<b>Mạch kiến, thức kĩ </b>
<b>năng </b>


<b>Số câu & </b>
<b>số điểm </b>


<b>Mức 1 </b> <b>Mức 2 </b> <b>Mức 3 </b> <b>Mức 4 </b> <b>Tổng </b>


TN TL TN TL TN TL TN TL


1


<b>Đọc hiểu văn bản:</b>
– Xác định được hình
ảnh, nhân vật, chi tiết có
ý nghĩa trong bài đọc.
– Hiểu nội dung của
đoạn, bài đã đọc, hiểu ý
nghĩa của bài.


– Giải thích được chi tiết
trong bài bằng suy luận
trực tiếp hoặc rút ra
thông tin từ bài đọc.
– Nhận xét được hình
ảnh, nhân vật hoặc chi


tiết trong bài đọc; biết
liên hệ những điều đọc
được với bản thân và
thực tế.


Số câu 2 1 1 1 5


Câu số 1, 2 3 4 5


Số điểm 1 0,5 0,5 0,5 2,5


<b>2 </b>


<b>Kiến thức tiếng Việt:</b>
– Xác định từ loại, tìm từ
sai, thay thế từ ngữ, sử
dụng dấu ngoặc kép, câu
hỏi


Số câu 1 1 1 5


Câu số 6 7 9,


10 8


Số điểm 0,5 1 2 1 4,5


<b>Tổng </b> <b>Số câu </b> <b>2 </b> <b>1 </b> <b>1 </b> <b>1 </b> <b>1 </b> <b>2 </b> <b>2 </b> <b>10 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I. Đọc thành tiếng (3 điểm)</b>. GV kiểm tra từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn


KTĐK cuổi HKI môn Tiếng Việt lớp 4.


<b>II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm). </b>


<b>Mài rìu </b>


Ngày xửa ngày xưa, có một tiều phu khỏe mạnh đến tìm gặp ơng chủ xưởng gỗ để
tìm việc làm và anh được nhận vào làm một công việc phù hợp với khả năng: đốn gỗ.
Tiền lương được trả thật sự cao và điều kiện làm việc rất tốt. Chính vì lí do đó mà
người tiều phu đã làm việc hết sức mình.


Ơng chủ đưa cho anh một cái rìu và chỉ anh nơi để đốn gỗ. Ngày đầu tiên, người
tiều phu mang về 18 cây.


“Thật tuyệt vời, hãy tiếp tục như thế!” <b>- </b>Ơng chủ khích lệ.


Nghe những lời khuyến khích của ông chủ, người tiều phu gắng sức làm việc trong
ngày tiếp theo nhưng anh ta chỉ mang về có 15 cây. Ngày thứ ba anh cố gắng làm việc
hơn nữa nhưng nhưng cũng chỉ mang về được 10 cây. Những ngày tiếp theo số cây anh
mang về ngày càng ít hơn.


“Tơi đánh mất sức mạnh của mình” <b>- </b>người tiều phu nghĩ thế. Anh tìm đến gặp ơng
chủ để nói lời xin lỗi và giải thích rằng anh khơng hiểu được tại sao lại như thế.


“Lần cuối cùng anh mài cái rìu của anh là vào khi nào?”<b>-</b> ơng chủ hỏi.


“Mài rìu ư? Tơi khơng có thời gian để mài nó. Tơi đã rất bận trong việc gắng sức
đốn những cái cây này”.


<i>(HN sưu tầm) </i>


<b> </b><i><b>Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm bài tập. </b></i>


<b>1. </b>(0,5 điểm).<b> Lí do nào khiến người tiều phu làm việc hết mình?</b>


A. Vì anh đã hứa với ơng chủ B. Tiền lương cao, điều kiện làm việc tốt
C. Vì anh có sức khỏe rất tốt D. Lời khích lệ, động viên của ơng chủ
<b>2. </b>(0,5 điểm).<b> Vì sao ngày đầu tiên anh đốn được 18 cây? </b>


A. Vì anh thấy đốn củi quá dễ, anh lại thành thạo cơng việc


B. Vì ơng chủ đưa cho anh cái rìu mới và chỉ bảo tận tình nơi có nhiều cây
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B </b>


Họ và tên……...……...…...…
Lớp: 4A....…


<i> Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2018</i>
<b> BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I </b>


<b>MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 </b>
<b>(Kiểm tra đọc) </b>


<b>Năm học 2018 - 2019 </b>
<i>(Thời gian làm bài: 35 phút) </i>
<i> </i><b>Điểm </b> <b>Nhận xét của giáo viên </b>


...
...
...



<b>GV chấm </b>
<i>(K‎ý, ghi rõ họ tên) </i>
Đọc tiếng:…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

C. Vì ơng chủ ln ở bên cạnh anh để khích lệ, động viên


D. Vì anh khỏe mạnh, các cây không quá to nên đốn nhanh hơn


<b>3. </b>(0,5 điểm).<b> Những ngày tiếp theo, số lượng cây anh đốn được thế nào? </b>


A. Duy trì số lượng như ngày đầu B.Tăng dần so với ngày đầu
C. Giảm dần so với ngày đầu D. Có hơm tăng, có hơm giảm


<b>4. </b>(0,5 điểm).<b> Theo em, lí do dẫn đến kết quả ở câu 3 là gì? </b>
A. Lưỡi rìu mỗi ngày một cùn dần


B. Anh quen việc nên làm nhanh hơn, tốt hơn
C. Anh đánh mất sức mạnh của mình


D. Số lượng cây ở nơi đốn khơng cịn nhiều


<b>5. </b>(0,5 điểm).<b> Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì? </b>


A. Phải có lời động viên, khuyến khích thường xuyên của những người xung
quanh thì mới làm việc tốt được


B. Phải giữ sức khỏe, nếu làm quá sức trong ngày đầu thì khơng cịn sức để làm
những ngày tiếp theo


C. Phải tìm chỗ có điều kiện tốt thì mới học tập và làm việc tốt được



D. Phải thường xuyên bảo dưỡng những vật dụng để phát huy tốt nhất công dụng
của chúng


<b>6. </b>(0,5 điểm). <b>Các dấu ngoặc kép trong bài có tác dụng gì? </b>
A. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật


B. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước
C. Đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt


D. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời trích dẫn


<b>7. </b>(1 điểm).<b> Từ tiếng </b><i><b>“đen”,</b></i><b> hãy tạo một từ láy và một từ ghép. </b>


- Từ láy: ………..
- Từ ghép: ………
<b>8. </b>(1 điểm).<b> Gạch bỏ từ khơng cùng nhóm nghĩa với các từ cịn lại. Hãy giải thích </b>
<b>tại sao lại gạch bỏ từ đó. </b>


<i><b>Trung bình, trung du, trung điểm, trung hiếu, trung thu </b></i>


……….
<b>9. </b>(1 điểm).<b> Xác định từ loại của những từ gạch chân trong câu sau: </b>


<b> </b>Tôi đã rất bận trong việc gắng sức đốn những cái cây này.


……….
<b>10. </b>(1 điểm). <b>Đặt một câu hỏi với mỗi mục đích sau: </b>


<b>a. </b>Để khen ngợi:...


……….
<b>b. </b>Để khẳng định:...
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B </b>


<b>BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ I </b>
<b>NĂM HỌC 2018 – 2019 </b>


<b>Môn: Tiếng Việt– Lớp 4 </b>
<b>(Kiểm tra viết) </b>


<i>(Thời gian làm bài: 50 phút) </i>


<b>1. Chính tả (2 điểm)</b>. Nghe – viết (15 phút)


<b>Rừng phương Nam </b>


Gió bắt đầu nổi rào rào theo với khối mặt trời trịn đang tn ánh sáng vàng rực
xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ toả lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần
theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.


Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương
ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng.


<b>2. Tập làm văn (8 điểm) </b>(35 phút)


<b>Đề bài: </b>Em hãy lựa chọn một trong các đề sau:


<b>Đề 1</b>: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có ý chí, nghị


lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B </b>


<b>ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I </b>
<b>NĂM HỌC 2018 – 2019 </b>


<b>Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 </b>
<b>I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm </b>


<b>1. Đọc thành tiếng: 3 điểm (Đánh giá theo hướng dẫn KTĐK môn TV4) </b>


<b>- Đọc đảm bảo tốc độ tối thiểu 80 chữ/ phút, đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, đọc đúng tiếng, </b>
từ không đọc sai quá 5 tiếng), ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. (2 điểm)


* Tùy mức độ mắc lỗi trong khi đọc (phát âm sai, tốc độ đọc chậm, không ngừng nghỉ
sau các dấu câu, giữa các cụm từ...) GV có thể cho các mức 1,5 – 1 – 0,5


- Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ý: 0,5
điểm)


<b>2. Đọc hiểu: (7 điểm) </b>


<b>Câu </b> <b>1 </b> <b>2 </b> <b>3 </b> <b>4 </b> <b>5 </b> <b>6 </b>


<b>Đáp án </b> B B C A D A


<b>Điểm </b> 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5


<b>Câu 7 (1 điểm). HS tìm từ mỗi từ ghép, từ láy đúng yêu cầu được 0,5 điểm </b>



<b>Câu 8 (1 điểm). Gạch bỏ từ trung hiếu vì tiếng trung trong các từ cịn lại có nghĩa là ở </b>
giữa cịn tiếng trung trong từ trung hiếu có nghĩa là Một lịng một dạ. Nếu HS giải thích chưa
rõ hoặc chưa đúng tùy mức độ cho 0,5 hoặc 0,75 điểm.


<b>Câu 9 (1điểm). Danh từ: việc, sức (0,5đ). Động từ: đốn (0,25đ). Tính từ: bận (0,25đ) </b>
<b>Câu 10 (1 điểm). Câu HS viết câu có nghĩa trọn vẹn, hợp lí về nghĩa, đúng theo yêu cầu </b>
của đề bài, đầu câu viết hoa, cuối câu có dùng dấu câu được 0,5 điểm mỗi câu.


(Thiếu dấu cuối câu trừ 0,25đ/ 1 câu)
<b>II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm </b>
<b>1. Chính tả: 2 điểm </b>


- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy
định, viết sạch, đẹp : 1 điểm


- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm
<b>2. Tập làm văn: 8 điểm </b>


- Bài viết rõ bố cục, đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài: 1 điểm


* Mở bài: (1,5 điểm) Mở bài gián tiếp (1 điểm), mở bài trực tiếp (0,5 điểm)
Diễn đạt câu trôi chảy (0,5 điểm)


* Thân bài: (4 điểm), trong đó: - Nội dung (2,5 điểm):


+ Nêu được các việc làm thể hiện ý chí, nghị lực (hoặc trung thực, tự trọng) của người đó
- Kĩ năng : + Trình tự miêu tả hợp lí (0,5 điểm)


+ Diễn đạt câu trôi chảy (1 điểm)


* Kết bài: (1,5 điểm)


- Kết bài mở rộng (1 điểm), kết bài không mở rộng (0,5 điểm)
- Diễn đạt câu trôi chảy (0,5 điểm)


* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên vận dụng phù hợp để cho
điểm học sinh.


* Bài được 7,5 -> 8 điểm phải là bài văn hay, không mắc lỗi chính tả.


</div>

<!--links-->

×