Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

đề cương ôn tập kiểm tra học kì 1 năm học 2020 2021 môn sinh học thcs minh đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.67 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HƯỚNG DẪN ÔN THI HK1: MÔN SINH 9 </b>
<b>NĂM HỌC 2020-2021 </b>


1/ Vai trò của NST đối với sự di truyền tính trạng:
- NST là cấu trúc mang gen mà bản chất là ADN.


- Những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây ra những biến đổi về
các tính trạng di truyền.


- NST có khả năng nhân đơi nhờ sự tự sao của ADN , nhờ đó các gen di
truyền tính trạng được di truyền tới các thế hệ tế bào


2/Phân biệt những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân
qua hình vẽ bảng 9.2/29sgk


3/So sánh diễn biến nguyên phân và giảm phân ( Bảng xanh bài 9 và 10
sgk)


4/ Ý nghĩa di truyền liên kết:


Là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được qui
định bởi các gen cùng nằm trên 1 NST , cùng phân ly trong quá trình
phân bào.


5/Nêu mối quan hệ giữa Gen và tính trạng thơng qua sơ đồ sau:
Gen-> m ARN -> Protein -> tính trạng


Trong đó, trình tự các Nucleotit trên ADN qui định trình tự các nucleotit
trong ARN , thơng qua đó ADN qui định trình tự các axit amin trong
chuỗi axit amin cấu thành protein và biểu hiện thành tính trạng.
6/Chỉ ra mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và mơi trường:



(Hiểu được sơ đồ chữ: Kiểu gen qui định ra kiểu hình dưới sự tác động
của môi trường )


7/ Nêu được yếu tố trong và ngồi mơi trường môi trường ảnh hưởng tới
sự phân hóa giới tính.


Qúa trình phân hóa giới tính cịn chịu ảnh hưởng của các nhân tố mơi
trường bên trong và bên ngồi. Người ta đã ứng dụng di truyền giới tính
vào các lĩnh vực sản xuất , đặc biệt là việc điều khiển tỉ lệ đực : cái trong
lĩnh vực chăn nuôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân , và thụ tinh giúp duy
trì ổn định bộ NST đặc trưng của các lồi sinh sản hữu tính qua các thế hệ
cơ thể . Đồng thời còn tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn
giống và tiến hóa.


9/ Phân biệt thường biến và đột biến:


ĐỘT BIẾN THƯỜNG BIẾN


Là những biến đổi về cấu trúc
gen,cấu trúc và số lượng NST


Là những biến đổi ở kiểu hình,
phát sinh trong đời cá thể
Do tác nhân vật lý, hóa học của


mơi trường



Do tác động của ngoại cảnh


Xuất hiện riêng lẻ, không xác


định Xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định
Có lợi, trung tính, có hại Có lợi


Là nguồn nguyên liệu chủ yếu
cho chọn giống và tiến hóa


Khơng là ngun liệu cho chọn
giống và tiến hóa. Giúp sinh vật
thích nghi linh hoạt với thay đổi
của điều kiện sống.


<b>10/ Bài tập lai một cặp tính trạng dạng tốn thuận. </b>
- <b>Bài tập ADN: </b>


<b>Công thưc: </b>


<b>N: tổng số Nu của ADN </b>
<b>N/2: số Nu 1 mạch . </b>
<b>N/2= A+X=T+G </b>


<b>l : chiều dài của đoạn GEN. </b>
<b>l =N/2. 3,4 </b>


</div>

<!--links-->

×