Cơ sở lý luận về hạch toán nguyên liệu, vật liệu
trong các doanh nghiệp
I. Khái niệm, đặc điểm, phân loại và tính giá vật liệu
1. Khái niệm và đặc điểm vật liệu
Vật liệu là những đối tợng lao động đợc thể hiện dới dạng vật hoá, chỉ tham
gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và toàn bộ giá trị vật liệu đợc
chuyển hết một lần và chi phí kinh doanh trong kỳ. Trong quá trình tham gia vào
hoạt động sản xuất. dới tác động của lao động, vật liệu bị hao toàn bộ hoặc bị thay
đổi hình thái vật chất ban đầu.
2. Phân loại vật liệu
Do vËt liƯu sư dơng trong Doanh nghiƯp cã rÊt nhiỊu loại, nhiều thứ khác
nhau, nên để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán cần thiết phải phân loại vật
liệu. Phân loại vật liệu là sắp xếp các loại vật liệu với nhau theo một đặc trng nhất
định nh theo vai trò và tác dụng của vật liệu, theo nguồn hình thành, theo quyền
sở hữu vật liệu... trong đó, phân loại vật liệu dựa vào vai trò và tác dụng của vật
lệu trong sản xuất đợc sử dụng phổ biến, theo cách phân loại này vật liệu đợc chia
thành các loại sau:
- Nguyên liệu, vật liệu chính: là những nguyên vật liệu sau quá trình gia
công, chế biến sẽ cấu thành thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm (bông trong
nhà máy dệt, thép trong nhà máy cơ khí chế tạo, chè trong nhà máy chế biến chè,
gỗ trong nhà máy sản xuất gỗ...). Ngoài ra, thuộc nguyên vật liệu chính còn bao
gồm cả bán thành phẩm mua ngoài để tiếp tục chế biến.
- Vật liệu phụ: là những vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong sản xuất, đợc
sử dụng kết hợp với vật liệu chính để làm thay đổi màu sắc, hình dáng, mùi vị
hoặc dùng để bảo quản, phục vụ hoạt động của các t liƯu lao ®éng hay phơc vơ
cho lao ®éng cđa công nhân viên chức (dầu nhờn, hồ keo, thuốc nhuộm, thuốc tẩy,
thuốc chống rỉ, hơng liệu, xà phòng, giẻ lau...).
- Nhiên liệu: là những thứ dùng để cung cấp nhiệt lợng trong quá trình sản
xuất, kinh doanh nh than củi, xăng dầu, hơi đốt, khí đốt...
- Phụ tùng thay thế: là các chi tiết phu tùng dùng để sửa chữa và thay thế
cho máy móc, thiết bị, phơng tiện vận tải...
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các vật liệu và thiết bị (cần
lắp, không cần lắp, vật kết cấu, công cụ, khí cụ...) mà doanh nghệp mua vào nhằm
mục đích đầu t cho xây dựng cơ bản.
- Phế liệu: là các loại vật liệu thu đợc trong quá trình sản xuất hay thanh lý
tài sản, có thể sử dụng hay bán ra ngoài (phôi bào vải vụn, gạch, sắt...).
- Vật liệu khác: bao gồm các loại vật liệu còn lại ngoài các thứ cha kể trên
nh bao bì, vật đóng gói, các loại vật t đặc trng.
3. Tính giá vật liệu
Trong hạch toán, vật liệu đợc tính theo giá thực tế (giá gốc) cụ thể:
+ Vật liệu mua ngoài: giá thực tế vật liệu mua ngoài đối với doanh nghiệp
áp dụng phơng pháp khấu trừ thuế VAT (thuế giá trị gia tăng) bao gồm giá mua
ghi trên hoá đơn của ngời bán (giá cha cã thuÕ VAT) céng víi thuÕ nhËp khÈu
(nÕu cã) và các chi phí thu mua thực tế (chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nhân
viên thu mua, chi phÝ cđa bé phËn thu mua ®éc lËp, chi phÝ thuê kho, thuê bÃi, tiền
phạt, lu kho, lu hàng, lu bÃi...) trừ các khoản triết khấu, giảm giá hàng mua đợc hởng.
+ Đối với các đơn vị, cá nhân cha thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế
toán, hoá đơn, chứng từ để làm căn cứ tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp
khấu trừ thuế và các cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, thuế giá trị gia
tăng đợc tính trực tiếp trên phần giá trị gia tăng nên giá thực tế vật liệu mua ngoài
bao gồm giá mua ghi trên hoá đơn của ngêi b¸n (gi¸ cã th VAT) céng víi th
nhËp khÈu (nếu có) và các chi phí thu mua thực tế (chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi
phí nhân viên thu mua, chi phÝ cđa bé phËn thu mua ®éc lËp, chi phí thuê kho,
thuê bÃi, tiền phạt lu kho, lu bÃi, lu hàng,...) trừ các khoản triết khấu giảm giá
hàng mua đợc hởng.
+ Vật liệu tự sản xuất: Tính theo gía thành sản xuất thực tế.
+ Vật liệu thuê ngoài, gia công, chế biến: giá thực tế gồm giá trị vật liệu
xuất chế biến cùng các chi phí liên quan (tiền thuê gia công chế biÕn, chi phÝ vËn
chun, bèc dì...).
+ VËn chun nhËn ®ãng góp từ các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia liên
doan: giá thực tế là giá thoả thuận do các bên xác định.
+ Vật liệu đợc tặng thởng: Giá thực tế tính theo gía thị trờng tơng đơng do
Hội đồng giao nhận xác định.
+ Phế liệu: giá ớc tính thực tế có thể sử dụng đợc hay giá thu håi tèi thiĨu.
§èi víi vËt liƯu xt dïng trong kú, tuỳ theo đặc điểm hoạt động của từng
Doanh nghiệp vào yêu cầu quản lý và trình độ nghiệp vụ của c¸n bé kÕ to¸n cã thĨ
sư dơng mét trong c¸c phơng pháp sau đây để tính giá thực tế vật liệu xuất dùng
theo nguyên tắc nhất quán trong hạch toán nếu có thay đổi phải giải thích rõ ràng.
* Phơng ph¸p nhËp tríc xt tríc (FIFO- First in, First out): Theo phơng
pháp này, giả thiết rằng số vật liệu nào nhËp tríc th× xt tríc, xt hÕt sè nhËp tríc mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất. Nói cách khác, cơ
sở của phơng pháp này là giá thực tế của vật liệu mua trớc sẽ đợc dùng làm giá để
tính giá thực tế vật liệu xuất trớc và do vậy giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ là giá
thực tế của số vật liệu mua vào sau cùng. Phơng pháp này chỉ thích hợp với điều
kiện gía cả ổn định.
* Phơng ph¸p nhËp sau, xt tríc (LifO: Last in, First in): phơng pháp này
giả dịnh những vật liệu mua sau cùng sẽ đợc xuất trớc tiên, ngợc lại với phơng
pháp nhập trớc xuất trớc ở trên. Trong điều kiện lạm phát, áp dụng phơng pháp
nhập sau xuất trớc sẽ đảm bảo thực hiện đợc nguyên tắc thận trọng.
* Phơng pháp trực tiếp: theo phơng pjáp này, vật liệu đợc xác định giá trị
theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng
(Trừ trờng hợp điều chỉnh) Khi xuất vật liệu nào sẽ tính theo giá trị thực tế đích
danh của vật liệu đó. Do vậy, phơng pháp này còn có tên gọi là phơng pháp đặc
điểm riêng hay phơng pháp giá thực tế đích danh và thờng sử dụng với các loại vật
liệu có giá trị cao và có tính tách biệt.
* Phơng pháp gía hạch toán: khi áp dụng phơng pháp này, toàn bộ vật liệu
biến động trong kỳ đợc tính theo gía hạch toán (giá kế hoạch hoặc một loại giá
giá ổn định trong kỳ). Cuối kỳ, kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh từ giá hạch toán
san giá thực tế theo công thức:
Giá thực tế của
Giá hạch toán cđa VL
VL xtdïng trong kú =
(hc tån ci kú)
xt dïng trong kỳ
Hệ số giá
x vật liệu
( hoặc tồn cuối kỳ)
Trong đó:
Giá thực tế VL tồn kho đầu kỳ và nhập kho trong kỳ
Hệ số
giá vật liệu
=
Gía hạch toán VL tồn kho đầu kỳ và nhập kho trong kỳ
4. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán vật liệu
Yêu cầu:Kinh tế văn hoá xà hội ngày càng phát triển, nhu cầu xà hội ngày
càng cao đòi hỏi sản phẩm nhiều hơn, chất lợng cao hơn và phải đa dạng về chủng
loại, mẫu mÃ, màu sắc. Chính vì vậy, vật liệu cấu thành nên sản phẩm cũng phải
không ngừng đợc nâng cao về chất lợng và chủng loại. Trong điều kiện nớc ta
hiện nay, các nghành sản xuất của ta cha đáp ứng đợc dầy đủ vật vật liệu cho yêu
cầu sản xuất, nhiều loại phải nhập ngoại, do vậy tốc độ sản xuất còn bị phụ thuộc
rất nhiều. Do vậy, việc sử dụng vật liệu sao cho sao cho đạt hiệu quả kinh tế là
điều điều hết sức quan trọng
Nhiệm vụ: - Phản ánh kịp thời, chính xác số lợng và giá cả vật liệu tăng,
giảm, tồn kho theo từng loại, từng thứ.
- Xác định chính xác số lợng và giá trị vật liệu thực tế tiêu hao cho các mục
đích nhằm giúp cho việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đợc nhanh
chóng.
- Kiểm tra việc chấp hành các định mức tiêu hao, sử dụng và dự trữ vật
liệu phát hiện và ngăn ngừa các trờng hợp sử dơng l·ng phÝ vËt liƯu hay thÊt tho¸t
vËt liƯu cịng nh các nguyên nhân thừa, thiếu ứ đọng, mất phẩm chất Từ đó, đề
xuất biện pháp xử lý kịp thời, hạn chế các thiệt hại có thể xả ra.
II. Hạch toán tổng hợp nguyên, vật liệu theo phơng
pháp kê khai thờng xuyên.
1. Khái niệm và tài khoản hạch toán
- Phơng pháp kê khai thờng xuyên: là phơng pháp theo dõi và phản ánh tình
hình hiện có, biến động tăng, giảm hàng tồn kho một cách thờng xuyên liên tục
trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho và nó đợc sử dụng rộng rÃi ở
nớc ta.
- Tài khoản sử dụng: Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm
của vật liệu theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, kế toán sử dụng các tài khoản
sau:
+ Tài khoản 152 nguyên liệu, vật liệu: tài khoản này dùng theo dõi chỉ số
hiện có, tình hình tăng, giảm, tồn kho của các loại nguyên, vật liệu của doanh
nghịêp theo giá thực tế.
+ Tài khoản 151Hàng mua đi đờng:tài khoản này đợc dùng để theo dõi các
loại nguyên, vật liệu, công cụ, hang hoá... mà doanh nghiệp đà mua hay chấp
nhận mua, đà thuộc quyễn sở hữu của doanh nghiệp nhng cuối tháng cha về nhập
kho (kể cả số đang gửi kho ngời bán)
Ngoài ra, trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản
liên quan khác nh 331, 311, 111, 112...
2. Phơng pháp hạch toán các nghiẹpp vụ tăng, giảm vật liệu trong các doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
a. Trờng hợp mua ngoài về nhập kho
a.1 Nếu hàng hoá và hoá đơn cùng về
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, biên bản kiểm nhận, phiếu nhập kho ghi:
Nợ TK152: (chi tiết từng loại)- trị giá vật liệu mua ngoài
Nợ Tk 133(1331)- thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK (331, 111, 112...): Tổng giá thanh toán
a.2 Nếu hàng mua về trớc hoá đơn về sau:
Kế toán lu phiếu nhập kho vào tập hồ sơ "Hàng cha có hoá đơn". Nếu trong
tháng có hoá đơn về thì ghi sổ bình thờng nh bút toán a.1. Nếu cuối tháng hoá đơn
cha về thì ghi sổ theo giá tạm tính nh sau:
Nợ TK152: (chi tiết)- trị giá vật liệu mua ngoài (giá tạm tính)
Có TK331 Phải trả ngời bán (giá tạm tính)
Sang tháng sau khi hoá đơn về kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh theo một
trong các trờng hợp sau:
* Trờng hợp giá hoá đơn bằng giá tạm tính, ké toán ghi thêm bút toán bổ
sung thuế:
Nợ TK133(1331)
Có TK331
* Trờng hợp giá hoá đơn khcs giá tạm tính, kế toán có thể dùng bút toán đó
hoặc bút toán ngợc lại để xoá bút toán tạm tính, sau đó ghi lại bút toán nh trờng
hợp a.1 hoặc tính mức chênh lệch:
Trị gía chênh lệch = Tổng giá thực tế - Tổng giá tạm tính
sau đó kế toán ghi bút toán điều chỉnh:
+Điều chỉnh tăng: Giá tạm tính < Giá thực tế
Nợ TK152- trị giá chênh lệch
Nợ TK133(1331)- Thuế GTGT của hàng
Có TK331- Trị giá chênh lệch huế GTGT
+ Điều chỉnh giảm: Giá tạm tính > Giá thực tế
Kế toán dùng bút toán đỏ hoặc bút toán ngợc lại ghi giảm trị giá vật t, sau
đó ghi thêm bút toán bổ sung thuế GTGT dầu vào:
Nợ TK133(1331)
Có TK331
a.3 Nếu hoá dơn về trớc hàng về sau:
Kế toán lu hoá đơn, nếu trong tháng hàng về, làm thủ tục nhập kho và ghi
bút toán nh trờng hợp a.1. Nếu cuối tháng hàng cha về kế toán ghi tăng hàng đang
đi trên đờng
Nợ TK151- Trị giá hàng đang đi đờng
Nợ TK133(1331)- Thuế GTGT của hàng mua
Có TK liên quan (331, 111, 112, 141)
Tháng sau hàng về nhập kho ghi định khoản:
Nợ TK152
Có TK151
a.4 Xử lý các trờng hợp thừa thiếu so với hoá đơn
* Trờng hợp hàng thừa so với hoá đơn: về nguyên tắc khi phát hiện thừa,
phải làm văn bản báo cáo các bên liên quan biết để cùng xử lý về mặt kế toán ghi
nh sau;
- Nếu nhập toàn bộ kế toán định khoản:
Nợ TK152:
Trị giá toàn bộ số hàng
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT tính theo số hoá đơn
Có TK331:
Trị gía thanh toán theo hoá đơn
Có TK3381: Trị gía số hàng thừa cha có thuế GTGT
Sau đó căn cứ vào quyết định xử lý kế toán ghi:
+ Nếu trả lại cho ngời bán:
Nợ TK3381: Trị giá hàng thừa đà xử lý
Có TK152: Trị giá vật t thừa chê xư lý
+ NÕu ®ång ý mua tiÕp sè thõa, kế toán ghi:
Nợ TK3381: Trị giá hàng thừa (cha có thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT của số hàng thừa
+ Nếu thừa không đáng kể do cân đo, vận chuyển ghi tăng thu nhập:
Nợ TK3381: Trị giá hàng thừa không thuế
Có TK721: Thu nhËp bÊt thêng
- NÕu nhËp theo sè ho¸ dơn: kế toán ghi nhận số nhập nh trờng hợp a.1 số
thừa coi nh giữ hộ ngời bán và ghi:
Nợ TK002: Trị giá hàng giữ hộ
Có TK002: Trị giá hàng giữ hộ
- Nếu đồng ý mua tiếp số thừa:
Nợ TK 152: nhập kho số hàng thừa
Nợ Tk 133(1331): thuế GTGT của số hàng thừa
Có TK331: tổng giá thanh toán số hàng thừa
- Nếu thừa do cân, đo, vận chuyển ghi tăng thu nhập
Nợ TK152: Trị giá hàng thừa không thuế
Có TK721: thu nhập bất thờng
* Trờng hợp hàng thiếu so với hoá đơn
Kế toán chỉ phản ánh số hàng thực nhập, số thiếu căn cứ vào biên bản kiểm
nhập, thông báo cho bên bán biết và ghi sổ
- Phản ánh trị giá hàng nhập:
Nợ TK152: trị giá số vật t thực nhập
Nợ TK 1381: trị giá số thiếu (không thuế GTGT)
Có TK331: Trị giá thanh toán theo hoá đơn
- Sau đó căn cứ vào xử lý kế toán định khoản
+ Nếu ngời bàn giao tiếp số hàng thiếu:
Nợ TK152: Trị giá số vËt t thiÕu nhËp tiÕp
Cã TK1381: xö lý sè thiÕu
+ Nếu ngời bán không còn hàng, trừ vào số tiền phải trả
Nợ TK331: Ghi giảm số tiền phải trả
Có TK1381: xử lý trị gía hàng thiếu
Có TK133(1331): thuế GTGT của số hàng thiếu
+ Nếu cá nhân làm mất phải bồi thờng:
Nợ TK 1388, 334: cá nhân phải bồi thờng
Có TK 133(1331): th GTGT cđa sè hµng thiÕu
Cã TK 1381: xư lý só thiếu
+ Nếu thừa không đáng kể(o vận chuyển, cân, đo...) ghi tăng chi phí bất thờng:
Nợ TK
: chi phí bất thờng
Có TK1381: xử lý số thiếu
a.5 Trơng hợp hàng hoá kém phẩm chất, ai quy cách, không đảm bảo nh
hợp đồng, tuỳ theo cách xử lý của hai bên:
- Với hàng hoá kém phảm chất, trả lại ngời bán ghi:
Nợ TK331, 111, 112,...
Có TK 152: trị giá vật t trả lại
Có TK133(1331): thuế GTGT của số hàng giao trả
- Trơng hợp ngời bán giảm giá hoặc cho hởng chiết khấu, kế toán ghi định
khoản:
Nợ TK331, 111, 112,...
Có TK152
b. Trờng hợp vật liệu tự chế nhập kho hoặc thuê ngoài gia công chế
biến, căn cứ trên các chứng từ liên quan định khoản:
Nợ TK152: giá thành sản xuất thực tế
Có TK154: Vật t thuê ngoài gia công hoặc tự chế
biến
c. Các trờng hợp tăng vật liệu khác:
Nợ TK152: giá thực tế vật liệu tăng thêm
Có TK411: nhận cấp phát, viện trợ, tặng biếu
Có TK412: đánh giá tăng vật t
Có TK336: vay lẫn nhau trong các đơn vị nội bộ
Có TK642: thừa trong định mức tại kho
Có TK3381: thừa ngoài định mức chê xư lý
Cã TK621, 641, 642, 154: dïng kh«ng hÕt nhập lại, phế liệu thu
hồi
Có TK241: nhập kho thiết bị XDCB hoặc thu phế liệu
từ XDCB
Có TK222, 128: nhận lại vốn góp liên doanh
3. Hạch toán làm tăng, giảm nguyên vật liệu theo phơng pháp trc tiếp
Vật liệu trong doanh nghiƯp gi¶m chđ u do xt sư dơng cho s¶n xuất
kinh doanh, phần còn lại có thể xuất bán, xuất góp vốn liên doanh... Mọi trờng
hợp giảm vật liệu đều ghi theo giá thực tế ở bên có của TK152.
a. Xuất vật liệu cho sản xuất kinh doanh
NợTK621(chitiếtđốitợng):
Nợ TK627(6272): xuất dùng chung cho phân xởng sản xuất
Nợ TK642(6422): xuất cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp
NợTK241 : xuất cho XDCB hoặc sửa chữa TSCĐ
Có TK152(chi tiÕt vËt liƯu): gi¸ thùc tÕ vËt liƯu xt dïng
b. Xuất góp vốn liên doanh: phần chênh lẹch giữa giá thực tế và giá trị
vốn góp sẽ đợc phản ánh vào TK 412"chênh lệch đánh giá lại tài sản"
NợTK222:giá trị vốn góp liên doanh dài hạn
Nợ TK128: giá trị góp vốn liên doanh ngắn hạn
Nợ (Có)TK412 : phần chênh lệch
Có TK152 (chi tiÕt vËt liƯu): gi¸ thùc tÕ vËt liƯu xuất.
c. Xuất thuê ngoài, gia công, chế biến:
Nợ TK154 : gi¸ thùc tÕ vËt liƯu xt chÕ biÕn
Cã TK152 (chi tiết vật liệu): giá thực tế
d. Giảm do vay tạm thời
Nợ TK1388, 1368
Có TK152
e. Giảm do các nguyên nhân khác (nhợng bán,phát hiện thiếu...)
Nợ TK632: nhợng bán
Nợ TK642: thiếu trong định mức tại kho
Nợ TK1381: thiếu không rõ nguyên nhân, chờ xử lý
Nợ TK1388, 334: thiếu các nhân phải bồi thờng
Có TK152: giá thực tế cá nhân phải bồi thờng
III. Đặc điểm hạch toán nguyên vật liệu theo phơng
pháp kiểm kê định kỳ
1. Khái niệm và tài khoản sử dụng
Khái niệm; phơng pháp kiểm kê định kỳ là phơng pháp không theo dõi một
cách thờng xuyên liên tục về tình hình biến động của các loại vật t hàng hoá, sản
phẩm trên các tài khoản, phản ánh từng loạihàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị
tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của vật liệu trên cơ sở kiểm kê kiểm kê cuối kỳ, xác
định đợc lợng tồn kho thực tế từ đó có thể xác đợc lợng xuất dïng trong kú
Giá trị vật
Giá trị VL
liệu xuất dùng = tồn kho
trong kỳ
đầu kỳ
Tổng gía trị
Giá trị vật
+ vật liệu tăng -
liệu tồn kho
thêm trong kỳ
cuối kỳ
- Tài khoản sử dụng: Theo phơng pháp này, kế toán sử dụng những tài
khoản sau;
+ TK611(6111) Mua hàng: dùng để theo dõi tình hình thu mua, tăng, giảm
nguyên vật liệu theo giá thực tế (gốm cả giá mua và chi phí thu mua)
Bên nợ: phản ánh giá trị thực tế nguyên vật liệu tồn đầu kỳ và tăng thêm
trong kỳ
Bên có: phản ánh giá trị thùc tÕ vËt liƯu xt dïng, xt b¸n, thiÕu hơt ...
trong kỳ và tồn kho cuối kỳ.
TK611 cuối kỳ không có số d và đợc chi tiết thành 2 tiểu khoản:
6111- Mua nguyên vật liệu
6112- Mua hàng hoá
+ TK152-"Nguyên vật liệu" dùng đẻ phản ánh giá thực tế nguyên vật liệu
tồn kho, chi tiết theo từng loại
Bên nợ: giá thực tÕ vËt liƯu tån kho ci kú
Bªn cã: kÕt chun giá thực tế vật liệu tồn kho đầu kỳ
D nợ: giá thực tế vật liệu tồn kho
+ TK151-"Hàng mua đang đi đờng": dùng để phản ánh trị giá số hàng mua
nhng đang đi đờng hay đang gửi tại kho ngời bán, chi tiết theo từng loại hàng,
từng ngời bán
Bên nợ: giá thực tế hàng đang đi trên đờng cuối kỳ
Bên có: kết chuyển giá thực tế hàng đang đi trên đờng đầu kỳ
D nợ: giá thực tế hàng đang đi đờng
2. Phơng pháp hạch toán
+ Đầu kỳ, kết chuyển giá trị hàng tồn kho theo từng loại
Nợ TK 611(6111)
Có TK152: nguyên vật liệu tồn kho
Có TK151: hàng đi đờng
+ Trong kỳ căn cứ vầo các hoá dơn mua hàng (với doanh nghiệp tính thuế
VAT theo phơng pháp khấu trừ)
Nợ TK 611(6111): giá thực tế vật liệu thu mua
Nợ TK133(1331): thuế VAT đợc khấu trừ
Có TKliên quan (111, 112, 331,...)
+ Các nghiệp vụ khác làm tăng vật liệu trong kỳ
Nợ TK611(6111)
Có TK411: nhận vốn liên doanh, cấp phát, tặng thởng
Có TK331, 336, 338: tăng do đi vay
Có TK128: nhận lại góp vốn liên doanh ngắn hạn
Có TK222: nhận lai góp vốn liên doanh dài hạn
+ Số chiết khấu mua hàng, giảm giá mua hàng và hàng mua trả lại trong kỳ
(với doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp khÊu trõ nÕu cã
Nỵ TK 331, 111, 112...sè chiÕt khÊu mua hàng, giảm giá
hàng mua, hàng mua trả lại(tổng số)
Có TK133(1331): thuế VAT không đợc khấu trừ
Có TK611(6111): trị giá thực tế
+ Cuối kỳ căn cứ vào biên bản kiểm kê vật liệu tồn kho và biên bản xử lý
số mất mát thiếu
Nợ TK152: nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ
Nợ TK151: hàng đi đờng cuối
Nợ TK138,334: số cá nhân phải bồi thờng
Nợ TK1381: số thiếu hụt chờ xử lý
Nợ TK642: số thiếu hụt trong định mức
Có TK611(6111): trị giá hàng tồn kho cuối kỳ và thiếu hụt
+ Giá trị nguyên vật liệu tính vào chi phí sản xuất đợc xác định bằng cách
lấy tổng số phát sinh bên nợ TK611 trừ đi số phát sinh có (bao gồm số tồn kho
cuối kỳ, số mất mát, số trả lại, chiết khấu mua hàng, giảm giá hàng mua,..) rồi
phân bổ cho các đối tợng sử dụng (dựa vào mục đích sử dụng hoặc tỷ lệ định mức)
Nợ TK liên quan (621, 627, 641, 642)
Cã TK611(6111)
Víi doanh nghiƯp tÝnh th GTGT theo phơng pháp trực tiếp, đối với vật
liệu mua ngoài giá thực tế gồm cả thế VAT đầu vào, do vậy kÕ to¸n ghi:
Nợ TK611(6111): giá thực tế vật liệu mua ngoài
Có TK liên quan (331, 111, 112...) tổng giá thanh toán
Các khoản chiết khấu mua hàng, giảm giá hàng mua và hàng mua trả lại
(nếu có)
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK611(6111)
Tóm lại, theo phơng pháp kiểm kê định kỳ khi xuất vật liệu cho các mục
đích thì kế toán không phản ánh theo từng chứng từ mà cuối kỳ mới xác định giá
trị của chúng trên cơ sở kết quả kiểm kê hàng tồn kho
IV. Hạch toán chi tiết vật liệu
- Khái niệm: hạch toán chi tiết nguyên vật liệu là việc theo dâi cho tõng thø
vËt t ë tõng kho tõng doanh nghiệp theo cả thớc đo giá trị và thớc đo hiện vật.
Trên thực tế có 3 phơng pháp hạch toán sau:
1. Phơng pháp thẻ song song
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
VL
Bảng tổng hợp N_X_T
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
2. Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Phiếu nhập
Thẻ kho
Phiếu xuất
Bảng kê nhập
Bảng kê xuất
sổ đối chiếu luân chuyển
Sổ kế toán tổng hợp
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
(5)
3. Phơng pháp sổ số d
Thẻ kho
Chứng từ xuất
Chứng từ nhập
Bản giao nhËn chøng tõ nhËp
sỉ sè d
B¶n giao nhËn chøng từ xuất
Sổ tổng hợp
Nhập - Xuất - Tồn
Bảng luỹ kế
Nhập - XuÊt - Tån
B¶ng luü kÕ nhËp
B¶ng luü kÕ xuÊt
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu