Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.63 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 19/1/2018</b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2018</b></i>
<b> Toán </b>
<b>Tiết 96: PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- Giúp HS bước đầu nhận biết được về phân số, về tử số và mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4; bảng phụ.
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
? ở lớp 3, có 1 dạng để biểu diễn số
phần bằng nhau, đó là số nào?
? Số TN và phân số có đọc giống nhau
khơng?
- GV nhận xét.
<b>2. Bài mới:32’</b>
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Giới thiệu phân số (13’)
- GV quan sát hình trịn và nhận xét:
? Hình trịn được chia thành mấy phần
bằng nhau?
? Có mấy phần được tơ màu?
- GV: Chia hình trịn thành 6 phần
bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã
tơ màu 5 phần 6 hình trịn.
- GV biểu diễn trên bảng cách đọc,
viết phân số 5 phần 6
- HS đọc và viết phân số 6
5
ra nháp.
? Phân số 6
5
có mấy phần?
- GV: Phân số 6
5
có 5 là tử số; 6 là
mẫu số.
- 2-3 Hs trả lời
- Ta viết : 6
5
, đọc là : năm phần sáu.
- Ta gọi 6
5
là phân số.
- HS nhắc lại 6
5
; <i>MS</i>
<i>TS</i>
? Khi viết, tử số và mẫu số có vị trí ở
đâu?
? Mẫu số của phân số 6
5
cho biết điều
gì?
? Tử số nói lên điều gì?
- GV đưa bảng phụ, hình mẫu như
SGK, yêu cầu HS chỉ ra phân số biểu
diễn số phần được tơ màu? ( cách
viết-đọc).
? trong phân số đó, đâu là TS-MS ? ý
nghĩa?
* Kết luận; 6
5
,2
1
;4
3
;7
4
là những phân
số. Mỗi phân số đều có TS và MS. TS
là số tự nhiên viết trên gạch ngang.
MS là số tự nhiên khác 0 viết dưới
gạch ngang.
- HS đọc SGK (106)
c. Thực hành (17’)
* Bài 1 (SGK - 107)
- HS đọc yêu cầu, quan sát bảng phụ.
- Cả lớp làm bài. 2 HS lên bảng ghi
kết quả.
- Lớp và GV nhận xét.
? Dựa vào đâu viết được phân số đó?
? Chỉ rõ TS và MS của phân số?
? TS và MS của phân số có ý nghĩa
như thế nào?
* Bài 2(SGK - 107)
- HS đọc yêu cầu BT. GV treo bảng
phụ.
? BT cho biết những gì? Yêu cầu làm
gì?
- HS làm bài. 2 HS lên bảng thực hiện
+ Hình trịn được chia thành 6 phần
bừng nhau; có năm phần được tô màu.
- Viết: 2
1
Viết: 4
3
Viết :7
4
<b>1. Viết rồi đọc phân số chỉ số phần đã</b>
<b>tô màu trong mỗi hình.</b>
-H1 : 5
2
H2 8
5
H3: 4
3
- H4 : 10
7
H5 6
3
H6:
7
3
<b>2. Viết theo mẫu:</b>
<b>Phân số</b> <b>TS</b> <b>MS</b>
11
6
6 11
10
8
8 10
12
5
5 12
8
3
3 8
25
18
18 25
55
12
12 55
- Chưa bài.
? Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai?
- GV chốt kết quả đúng.
? Phân số 12
5
cho biết những gì từ TS
? Phân số nào có TS = 12, MS = 55?
* Bài 3 (SGK - 107):
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS tự làm bài. 2 HS lên bảng: 1 em
đọc, 1 em viết phân số.
- HS dưới lớp đối chiếu bài và nhận
xét bài bạn.
- GV chốt kết quả đúng, lưu ý cách
trình bày
* Bài 4 (SGK - 107)
- HS đọc yêu cầu BT. GV phổ biến trò
chơi “ Đôi bạn thân”.
- 1 cặp HS lên bảng đọc-viết; Dưới
lớp, 2 HS ngồi gần sẽ phân vai (người
viết, người đọc )
<b>C. Củng cố , dặn dò (3’)</b>
- HS nêu lại nhận xét về phân số.
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về làm bài tập
1,2,3,4(15)
<b>a) </b>5
2
<b>; b ) </b>12
11
<b> ;</b>
<b>c) </b>9
4
<b>; d) </b>10
9
<b>;</b>
<b>e) </b>84
52
<b>4. </b>
a/ Năm phần chín.
b/ Tám phần mười bảy.
c/ Ba phần hai mươi bảy.
d/ Mười chín phần ba mươi ba.
e/ Tám mươi phần một trăm.
<b>Tập đọc</b>
<b>Tiết 39: BỐN ANH TÀI ( tiếp theo)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
2. Hiểu ý nghĩa
- Từ: Núc nắc, núng thế
- Nội dung: Ca ngợi sức khẻo, tài năng, tinh thần đoàn kết, hợp lực chiến đấu
quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
<i><b>*KNS : -Tự nhận thức,xác định giá trị cá nhân,</b></i>
<i>-Hợp tác.</i>
<i>-Đảm nhận trách nhiệm</i>
<b>.III. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh hoạ phóng to
<b>IV. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
+ Đọc thuộc lòng bài thơ:”Chuyện cổ
tích về lồi người” và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới ( 32’)</b>
1. Giới thiệu bài mới (1’)
- GV giới thiệu: Phần đầu câu chuyện
Bốn anh tài ca ngợi sức khoẻ, tài năng,
lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của
bốn anh em Cẩu Khây. Phần tiếp theo
sẽ cho các em biết bốn anh em Cẩu
Khây đã hiệp lực trổ tài như thế nào để
diệt trừ yêu tinh. Cuộc chiến đấu quyết
liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu
tinh như thế nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu qua phần cịn lại của câu chuyện.
2. Nội dung bài mới
a. Luyện đọc (8’)
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài
- Bài chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu… Yêu tinh đấy.
+ Đoạn 2: Còn lại
- 2 HS đọc bài.
-1 em khá đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài (12’)
* Đoạn 1:
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu khây
gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
- HS phát biểu
- Nhận xét
+ Khi yêu tinh về, bà cụ lo lắng ntn?
Cẩu Khây đã nói gì với bà cụ?
- HS phát biểu
? Nội dung đoạn 1 cho chúng ta biết
gì?
- GV chốt nd đoạn 1 và chuyển ý
* Đoạn 2:
-1 HS đọc to đoạn còn lại
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
- Hãy thuật lại cuộc chiến giữa anh em
Cẩu Khây và yêu tinh?
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng
được yêu tinh?
? Nội dung của đoạn 2 là gì?
<b>Đóng Cọc đấm một cái / làm nó gãy </b>
<b>gần hết hàm răng.</b>
- Đọc thầm chú giải
.- Tiếp nối đọc đoạn lần 2, kết hợp
hiểu nghĩa từ.
- Tiếp nối đọc đoạn lần 3, cho điểm
HS đọc yếu
- Luỵện đọc đoạn trong nhóm
<b>1.Bốn anh em Cẩu Khây tới chỗ yêu </b>
<b>tinh ở và nhận được sự giúp đỡ của </b>
<b>bà lão.</b>
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
- Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ
cịn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn
và cho họ ngủ nhờ.
- Bà cụ lay anh em Cẩu Khây dậy và
giục chạy trốn. Cẩu Khây nói khơng
sợ: “Bà đừng sợ…bắt yêu tinh.”
<b>2. Cuộc chiến đấu của anh em Cẩu </b>
<b>Khây và yêu tinh.</b>
- Đọc thầm đoạn còn lại:
- Yêu tinh có phép thuật phun nước
như mưa làm nước dâng ngập cả cánh
đồng, làng mạc.
- Yêu tinh trở về nhà, Đập cửa ầm
ầm… Yêu tinh núng thế phải quy
hàng.
- GV chốt: Anh em Cẩu Khây may
mắn được giúp đỡ. Nhờ hợp sức chung
lòng họ đã thắng được yêu tinh.
- ý nghĩa của câu chuyện này là gì?
- 2-3 HS đọc lại nội dung
c. Đọc diễn cảm (10’)
- 2 HS đọc lại bài , tìm giọng đọc
- Tồn bài cần đọc ntn cho hay?
- GV treo bảng phụ chép đoạn văng
cần luyện đọc, gọi HS đọc để phát hiện
- Đoạn văn đọc ntn?
- Gọi 1 HS thể hiện.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét cho điểm
<b>C. Củng cố dặn dò (3’)</b>
- HS nêu nội dung giá trị của câu
chuyện.
- Nhận xét giờ học
- Học thuộc : Cuộc chiến đấu giữa anh
em Cẩu Khây và yêu tinh.
tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh,
buộc nó phải quy hàng.
- Cuộc chiến đấu của anh em Cẩu
Khây và yêu tinh
* Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài
năng, tinh thần đoàn kết, hợp lực chiến
đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản
của bốn anh em Cẩu Khây.
* Đoạn đọc diễn cảm:
<b>“ Cẩu Khây hé cửa. Yêu tinh thò đầu</b>
<b>vào, lè lưỡi dài như quả núc nác, trợn </b>
<b>mắt xanh lè. Nắm Tay Đóng Cọc đấm</b>
<b>một cái làm nó gãy gần hết hàm răng. </b>
<b>Yêu tinh bỏ chạy. Bốn anh em Cẩu </b>
<b>Khây liền đuổi theo nó. Cẩu Khây </b>
<b>nhổ cây bên đường quật túi bụi. Yêu </b>
<b>tinh đau quá hét lên, gió bão nổi ầm </b>
<b>ầm, đất trời tối sầm lại.</b>
<b>Đạo đức</b>
<i><b>Tiết 20: KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 2)</b></i>
<b>I/ Mục tiêu</b>
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với người lao động.
<b>* KNS : - KN tôn trọng giá trị sức lao động</b>
- KN thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động
<b>III Chuẩn bị </b>
- Sgk, một số đồ dùng phục vụ cho đóng vai.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. KTBC (4’)</b>
Vì sao phái kính trọng ngưòi lao động?
<b>B. Bài mới</b>
1. Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Nội dung bài mới (28’)
* Hoạt động 1: Đóng vai
* Bài tập 4
- 1HS đọc to bài tập 4
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV chia lớp thành 6 nhóm, giao cho
2 nhóm thảo luận 1 tình huống
- Các nhóm thảo luận & chuẩn bị đóng
vai
- Lớp thảo luận
+Cách cư xử với người lao động trong
mỗi tình huống như vậy đã phù hợp
chưa? vì sao?
+ Em cảm thấy như hế nào khi ứng xữ
như vậy?
* GV kết luận về mỗi cách ứng xử
trong mỗi tình huống.
* Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm
* Bài tập 5, 6
- 1-2 hs đọc bài tập 5, 6. Lớp đọc thầm.
- Yêu cầu của bài tập là gì?
- HS trình bày sản phẩm theo nhỏm
trước lớp
- Cả lớp nhận xét, GV nhận xét chung
* Kết luận chung:
<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
*Bài tập 4: Thảo luận và đóng vai
những tình huống sau.
a, Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư
tới nhà Tư. Tư sẽ làm gì?
b, Hân nghe tiếng mấy người bạn cùng
lớp nhại tiếng một người đi bán hàng
rong. Hân sẽ…
c, Các bạn của Lan đến chơi và nơ đùa
trong khi bố đang ngồi làm việcở góc
phòng. Lan sẽ…
- HS phát biểu
* Bài 5,6:
- Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài
thơ, bài hát, tranh ảnh … nói về người
lao động.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
Thực hiện kính trọng, biết ơn những
người lao động
<i><b>Ngày soạn: 20/1/2018</b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2018</b></i>
<b> Toán</b>
<b>Tiết 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Giúp HS nhận ra: Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 không
phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên.
- Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết
thành phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Bộ đồ dùng toán 4; SGK, bảng phụ.
<b>II/ Hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ (4)</b>
- Yêu cầu HS đọc- viết các phân số:
29
5
; 100
75
; 107
22
? Chỉ ra TS – MS ; MS cho biết gì?
- GV nhận xét.
<b>B/ Bài mới ( 32)</b>
1, Giới thiệu bài (1’):
2, Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
(10’)
* Bài toán 1: Có 8 quả cam, chia đều
cho 2 em. Hỏi mỗi em được mấy quả
cam?
- HS đọc bài toán và nhẩm ngay kết
quả.
? Em làm như thế nào?
* Bài tốn 2: Có 3 cái bánh, chia đều
- 2 HS lên bảng
cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu
phần cái bánh?
- HS nêu phép tính và giải thích lý do.
- GV hướng dẫn chia:
+ Chia một cái bánh thành 4 phần bằng
nhau; Mỗi em được mấy phần của 1 cái
bánh?
+ Sau ba lần chia, mỗi em được mấy
phần?
* KL: sau mỗi lần chia, các em được 1
phần trong 4 phần bằng nhau của chiếc
bánh. 3 phần như vậy chính là ba phần
tư của cỏi bánh. Ta nói mỗi em được 4
3
cái bánh.
- GV hướng dẫn trên bảng cách nói
viết kết quả thu được.
? Nhận xét về phép chia: 3 : 4 và4
3
?
- HS đọc thuộc kết luận SGK-(108).
- GV lấy VD và yêu cầu HS chỉ ra:
? Phân số viết được? Đâu là TS, đâu là
MS?
3, Thực hành (19’)
* Bài 1 (SGK - 108):
- HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp làm bài. Lần lượt 4 HS lên
bảng viết phân số mới.
- Lớp và GV nhận xét, lưu ý HS cách
? Để viết được phân số 8
5
em làm ntn?
* Bài 2(SGK - 108):
- HS đọc yêu cầu BT và quan sát mẫu.
? Tại sao 8
24
= 3 ? Cách làm ?
- HS làm bài.
- Phép chia 3 : 4 khụng thực hiện
được.
1
Mỗi em được 4 cỏi
bỏnh.
- Sau 3 lần, mỗi em có 3 phần. Ta nói
mỗi em được 4
3
cái bánh.
* Phép chia 2 số TN khác 0 sẽ được
viết dưới dạng phân số có TS là:số bị
chia MS là:số chia.
8 : 4 = 4
8
; 5 : 7 = 7
5
;…
<b>1. Viết thương của mỗi phép chia </b>
<b>dưới dạng phân số:</b>
7 : 9 = 6 : 19 =
5 : 8 = 1 : 3 =
<b>2. Viết theo mẫu</b>
M: 24 : 8 = = 3(24 chia hết cho 8 và
bằng 3)
36 : 9 = 9
36
= 4. 0 : 5 = 5
0
= 0;…
88
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Lớp nhận xét, bổ sung, yêu cầu HS
đổi chéo VBT.
- GV: Phân số có tử số chia hết được
cho MS thì cần tính và ghi kết quả cuối
cùng đó (thương).
* Bài 3 (SGK - 108)
- HS nờu yờu cầu bài tập. GV hướng
dẫn mẫu.
? 9 chia cho số nào mà vẫn bằng chớnh
nú?
? Vậy STN bất kì được biểu diễn dưới
dạng phân số bằng cách nào?
- 2 nhúm HS lên bảng thi làm nhanh.
Dưới lớp quan sát nhận xét. HS làm bài
vào vở.
- HS nhắc thuộc lại nhận xét trong
SGK.
<b>C. Củng cố, dặn dò (3)</b>
- HS nêu lại cấch viết phân số từ phép
chia 2 STN khác 0?
- Nhận xét giờ học.Dặn dò về nhà.
<b>3. Viết mỗi số TN dưới dạng phân số</b>
<b>có mẫu số bằng 1.</b>
M : 9 = 1
9
- Phân số có TS là số TN đó cho, MS
là 1
a) 6 = 1
6
; 1 = 1
1
; 27 = 1
27
,
….
b) Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể
viết dưới dạng phân số có tử số là STN
đó và mẫu là bằng 1.
<b> Chính tả ( Nghe- viết ) </b>
<b>Tiết 20: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>
<b>1. Kiến thức: Nghe – viết đúng bài "Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp"; trình bày </b>
đúng hình thức bài văn xi.
<b>2. Kỹ năng: Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu ch / tr các vần uôt</b>
/ uôc
<b>3. Thái độ: Gd HS rèn chữ giữ vở.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>
- Tranh minh hoạ ở hai bài tập BT3 a hoặc 3 b
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọc cho HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết vào vở nháp.
- thân thiết, nhiệt tình, quyết liệt, xanh
biếc, luyến tiếc, chiếc xe ...
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi </b>
đề.
<b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b>
<b> - Gọi HS đọc đoạn văn.</b>
+ Đoạn văn nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
<b> * Nghe viết chính tả:</b>
+ GV đọc lại tồn bài và đọc cho học
sinh viết vào vở .
<b> + Đọc lại tồn bài một lượt để HS </b>
sốt lỗi tự bắt lỗi .
<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b>
Bài 2:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS .
Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm,
nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm .
+ Đoạn văn nói về nhà khoa học
người Anh Đân lớp từ một lần đi xe
đạp bằng bánh gỗ vấp phải ống cao su
làm ông suýt ngã đã giúp ông nghĩ ra
cách cuộn ống cao su cho vừa vành
bánh xe và bơm hơi căng lên thay vì
làm bằng gỗ và nẹp sắt .
- Các từ: Đân - lớp, nước Anh, nẹp
sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm
,...
+ Viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi
vào phiếu.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà
các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Bài 3:
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và
tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
b) Tiến hành tương tự phần a
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu:
a/ chuyền trong vịm lá
Chim có gì vui
Mà nghe ríu rít
Như trẻ vui cười .
b/ Cày sâu cuốc bẫm
- Mua dây buộc mình
- Thuốc hay tay đảm
- Chuột gặm chân mèo.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm
từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
- Đoạn a : đãng trí - chẳng thấy xuất
trình
- Đoạn b : thuốc bổ - cuộc đi bộ -
buộc ngài
- HS cả lớp .
<b> Luyện từ và câu </b>
<b>Tiết 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ“AI – LÀM GÌ?”</b>
<b>I/ Mục đích u cầu</b>
1. Củng cố kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể “ Ai- làm gì?”. Tìm được các
câu kể trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ.
2. Thực hành viết đoạn văn có dùng kiểu câu “ Ai - làm gì?”
<b>II/ Đồ dùng</b>
- Bảng phụ
<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
- HS làm bài 1,2 ( VBT)
- 1 HS đọc thuộc 3 câu tục ngữ ở BT3
và trả lời câu hỏi ở BT4.
<b>B. Bài mới ( 30)</b>
1. Giới thiệu bài mới (1’)
- GV nêu mục tiêu tiết học
2. Nội dung bài mới (29’)
* Bài 1(SGK - 16)
HS đọc đè bài, lớp đọc thầm
+ Bài tập yêu cầu gì?
- HS làm bài cá nhân
-* Lưu ý ghi số thứ tự 1,2,3 …vào mỗi
câu
- lên bảng làm bài tập
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Bài 2 (SGK - 16)
+ Bài tập 2 yêu cầu gì?
- HS làm bài tập
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét bổ sung
? Cách tìm ra CN và VN của các câu
đó?
- GV kết luận lời giải đúng.
* Bài 3 (SGK - 16)
- HS đọc đề bài
- GV treo tranh minh hoạ
? Tranh vẽ cảnh gì? Có những hoạt
động nào đang diễn ra?
? Dạng câu phải đặt?
- 2 HS lờn bảng.
<b>1. Tìm các câu kể “ Ai - làm </b>
<b>gì?”trong đoạn văn.</b>
Lời giải
câu kể: 3,4,5,7
<b>2. Xác định CN, VN trong các câu kể</b>
<b>đó</b>
Lời gải
- Tàu chúng tơi // bng leo trên quần
đảo trsa.
<b> CN</b> <b> VN</b>
- Một số chiến sĩ // thả câu.
<b> CN VN</b>
- Một số khác // quây quần trên boong
tàu…
<b> CN</b> <b> VN</b>
- Cá heo // gọi nhau quây quanh tàu…
chia vui.
<b> CN</b> <b> VN</b>
<b>3. Viết một đoạn văn ( 5 câu) kể về </b>
<b>công việc trực nhật lớp trong đó có </b>
<b>sử dụng câu kể:</b>
<b>“Ai làm gì?</b>
- HS làm bài cá nhân
- 2 em làm giấy to <sub> gián lên bảng</sub>
- lớp nhận xét bổ sung
? Bài có những câu nào thuộc kiểu câu
Ai làm gì? Xác định CN và VN trong
câu đó?
- 5 – 7 HS dưới lớp đọc kết quả bài
tập.
- GV nhận xét, động viên HS.
<b>C. Củng cố dặn dò (2)</b>
- Nhận xét giờ học
- Yêu cầu HS viết lại thật hay BT3.
- Chuẩn bị bài sau.
Hôm nay là ngày tổ em trực nhật.
Chúng em cùng nhau đến sớm kê dọn
<i><b>Ngày soạn: 21/1/2018</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2018</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 98: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP)</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>
- HS nhận biết được kết quả của phép chia STN cho STN khác 0 có thể viết
thành phân số (trong trường hợp tử số lớn hơn MS)
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>
- Bộ đồ dùng toán 4, SGK, phấn màu.
<b>III/ hoạt động dạy- học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
? Nêu cách viết phân số dựa vào phép
chia 2 STN khác 0?
- 2 HS lên bảng viết phân số; lớp viết
vào vở nháp:
- HS khác nhận xét.
<b>B. Bài mới ( 32’)</b>
1, Giới thiệu bài (1’)
- Phân số và phép chia số tự nhiên.
2, Dạy bài mới (13’)
* Hình thành biểu tượng và cách tính,
so sánh phân số với 1.
* Ví dụ 1:
- HS đọc bài tốn trên bảng.
? Số phần chia được ở mỗi quả cam?
? Số cam Vân ăn là bao nhiêu? Tính
như thế nào?
- GV: Ăn một quả cam tức là ăn 4
phần hay là 4
4
qủa cam; ăn thêm 4
1
quả nữa tức là ăn thêm 1 phần nữa.
Như vậy Vân đã ăn tất cả hết 5 phần
hay 4
5
qủa cam. Cho HS quan sát
hình.
* Ví dụ 2:
Chia đều 5 quả cam cho 4 người. Tìm
phần cam của mỗi người?
- HS thảo luận, tìm cách chia số cam
theo yêu cầu.
? Mỗi người được bao nhiêu phần?
Chia như thế nào?
- Gv: Chia 5 quả cam cho 4 người,
mỗi người được 4
5
quả cam.
- Vậy: 5 : 4 = ?
* So sánh phân số với 1.
? 4
5
quả cam gồm những phần cam
như thế nào? So sánh 4
5
quả cam và 1
quả?
? Nhận xét về TS và MS ?
? 4
1
quả cam so với 1 quả cam? So
sánh về TS và MS?
- HS đọc lại kết quả rút ra ở bảng. GV
- Có 2 quả cam đều được chia thành 4
phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả và4
1
quả
cam. Viết phân số chỉ số phần cam Vân
đã ăn.
+ Lần 1: ăn 1 quả cam: 4 phần
+ Lần 2: ăn 4
1
quả cam: thêm một phần
- Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng
nhau. Lần lượt đưa cho mỗi người một
phần, tức là 4
1
của từng quả cam. Sau 5
lần chia như thế, mỗi người đựơc 5
phần hay 4
5
quả cam.
5 : 4 = 4
5
+ Gồm 1 quả + 4
quả nên 4
5
>1
+ TS > MS, nên phân số >1
+ Gồm 4
4
quả, 4
4
= 1
+ TS và MS bằng nhau, phân số = 1?
+ 4
1
quả cam < 1 quả cam (4
1
chốt bài
3, Thực hành (17’)
* Bài 1 (110)
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài; 2 HS lên bảng
- HS khác nhận xét; GV chốt kết quả,
cách trình bày.
? Dựa vào đâu ta viết được phân số
như vậy?
* Bài 2 (110)
- HS quan sát hình và đọc rõ yêu cầu
bài tập.
- HS làm bài theo nhóm đơi. 2 HS lên
bảng chọn kết quả.
- Lớp và GV nhận xét.
? 6
7
là phân số ở hình 1 tại sao?
? Vì sao biết hình 2 là phân số 12
7
?
* Bài 3 (110)
- GV treo bảng phụ. HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
(2’)
- Cả lớp làm bài và nêu kết quả. GV
nhận xét.
? Tại sao có thể so sánh các phân số
đó với 1? Như thế nào?
- GV: Dựa vào VD1; VD2 ta có cách
so sánh phân sốvới 1 được dễ dàng
hơn.
<b> 4, Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- GV chốt bài;
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 (12)
* Bài 1 (110): Viết thương của mỗi
phép chia dưới dạng phân số:
9 : 7 = 7
9
; 19 : 11 = 11
19
; 2 : 15 =
15
2
8 : 5 = 5
8
; 3 : 3 = 3
3
= 1.
* Bài 2 (110): Tìm phân số chỉ số phần
tơ màu ở hình.
H1: phân số là 6
7
H2: phân số là 12
7
* Bài 3 (110)
a/ Phân số bé hơn 1: 4
3
; 14
9
; 10
6
b/ Phân số bằng 1: 24
24
c/ Phân số lớn hơn 1: 5
7
; 17
19
<b> Kể chuyện</b>
<b>Tiết 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I/ Mục đích yêu cầu:</b>
1. Rèn kỹ năng nói
- HS biết kể tự nhiên, bằng lời kể của mình một câu chuyện (mẩu chuyện , đoạn
truyện) các em đã nghe, đã đọc về một người có tài.
- Hiểu truyện và trao đổi với các bạn về ý nghĩa nội dung câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe
- HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ, sách, truyện đọc lớp 4.
<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4)</b>
- 2 HS kể lại câu chuyện “ Bác đánh cá
và gã hung thần”.
- GV nhận xét.
<b> B. Bài mới ( 30)</b>
1. Giới thiệu bài mới (1’)
- GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Nội dung bài mới (29’)
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của
đề bài.
- HS đọc GV ghi bảng
+ Đề bài yêu cầu gì?
- HS nêu, GV kết luận
+ Để kể được truyện em phải làm gì?
- HS đọc gợi ý 1 - SGK
- Lớp đọc thầm, ghi tóm tắt nội dung
+ Ngồi các câu chuyện em đã có
<b>Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em </b>
đã được nghe được đọc, về một người
có tài.
<b>Gợi ý</b>
1. Nhớ lại những bài em đã họcvề tài
năng của con người
+ Các nhà khoa hộc có tài
+ Các nghệ sĩ có tài
trong SGK, em cịn tìm thêm truyện ở
tài liệu nào?
- HS phát biểu
- GV giới thiệu một số quyển sách, báo
+ Khi kể em tiến hành ntn?( gợi ý 3)
- HS nêu các bước
- GV ghi tóm tắt lên bảng
b) Thực hành: Kể- trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
* Kể trong nhóm
- Kể chuyện
- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
* Kể trước lớp
- Kể chuyện
- Thi kể
+ Hỏi bạn:
VD: Bạn thích chi tiết nào trong truyện
nhất?
- Lớp nhận xét
- Bình chọn người kể hay nhất
<b>C. Củng cố dặn dò (2)</b>
- Củng cố nội dung. Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau
2. Tìm thêm những truyện tương tự
trong SGK
-HS nêu
3. Cách kể chuyện
a, Mở đầu : Giới htiệu tên truyện và
nhân vật.
b, Diễn biến
c, Kết thúc: Nêu ý nghĩa câu chuyện
<b>Tập đọc </b>
<b>Tiết 40: TRỐNG ĐỒNG ĐƠNG SƠN</b>
<b>I/ Mục đích u cầu.</b>
1 Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự
hào, ca ngợi.
2. Hiểu :
- Nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú và đa dạng với hoa
văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.
<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh hoạ
<b>II/ hoạt động dạy- học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
+ HS đọc truỵên : “ Bốn anh tài”? ( 2
HS )
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới ( 32’)</b>
1. Giới thiệu bài mới (1’)
- Trống đồng Đông Sơn.
2. Nội dung bài mới ( 29’)
a. Luyện đọc (8’)
- Bài chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu… có gạc.
+ Đoạn 2: Cịn lại.
- GV đọc mẫu tồn bài.
b. Tìm hiểu bài (12’)
* Đoạn 1:
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu
hỏi:
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng ntn?
- Hoa văn trên mặt trống đồng được
miêu tả ntn?
- ý chính đoạn 1?
- 2 HS đọc
-1 em khá đọc toàn bài.
- Tiếp nối đọc đoạn lần 1+ luyện phát
âm
<b> + Luyện đọc câu dài: “ Niềm tự hào </b>
<b>của chúng ta trong nền văn hố </b>
<b>Đơng Sơn / chính là bọ sưu tập trống</b>
<b>đồng hết sức phong phú.”</b>
- Đọc thầm chú giải.
- Tiếp nối đọc đoạn lần 2+ hiểu nghĩa
từ.
- Tiếp nối đọc đoạn lần 3.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm.
<b>1. Sự đa dạng phong phú của trống </b>
<b>đồng Đông Sơn.</b>
- Gv kết luận: Trống đồng Đơng Sơn
có nhiều loại và phong phú về hình
dáng, cách trang trí hoa văn.
- Chuyển ý:
* Đoạn 2:
- HS đọc thầm đoạn còn lại
- Những hoạt động nào của con người
được miêu tả trên mặt trống đồng?
- Vì sao có thể nói hình ảnh con người
chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống
đồng?
- Vì sao trống đồng là niềm tự hồ
chính đáng của người dân Việt Nam
ta?
- Nội dung chính của bài là gì?
c. Đọc diễn cảm (10’)
- 2 em tiếp nối đọc bài.
- Y/c HS nêu cách đọc toàn bài.
- Đưa đoạn văn trên bảng phụ
- Gọi 1 HS đọc và yêu cầu cả lớp đọc
thầm để tìm giọng đọc của đoạn đó.
- GV hướng dẫn nhấn giọng
- 1 HS thể hiện lại.
hươu nai có gạc…
<b>2. Trống đồng Đơng Sơn là tranh </b>
<b>khắc hoạ cảnh lao động của con </b>
<b>người.</b>
- Hoạt động của con người:
+ Lao động, đánh cá, săn bắn.
+ Đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo
vệ quê hương.
+ Nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ
thần linh, ghép đơi nam nữ….
- Vì những hình ảnh về hoạt động của
con người là nổi bật nhất.
- Trống đồng Đơng Sơn đa dạng, hoa
văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá
phản ánh trình độ văn minh cỷa người
Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên
rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc
có một nền văn hố lâu đời, bền vững.
<b>* ý chính: Bộ sưu tập trống đồng </b>
Đơng Sơn rất phong phú, đa dạng với
hopa văn rất đặc sắc, là niềm tư hào
<b>* Đoạn văn đọc diễn cảm:</b>
<b>“ Nổi bật trên hoa văn trống đồng là </b>
hình ảnh con người hồ với thiên
<b>nhiên. Con người lao động, đánh cá, </b>
<b>săn bắn. Con người đánh trống, thổi </b>
<b>kèn. Con người cầm vũ khí bảo vệ </b>
- Thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét
- GV Nhận xét, bình chọn
<b>C. Củng cố dặn dò (2)</b>
- 1 Hs nhắc lại nội dung toàn bài.
Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
<b>linh… Đó là con người thuần hậu, </b>
<b>hiền hồ, mang tính nhân bản sâu </b>
<b>sắc.</b>
<b>Khoa ho ̣c </b>
<b>Tiết 39: KHƠNG KHÍ BỊ Ơ NHIỄM</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>
Sau bài học, giúp HS
- Phân biệt được khơng khí sạch và khơng khí bị ơ nhiễm.
- Nêu được những ngun nhân làm khơng khí bị ơ nhiễm
- Nêu được những tác hại của khơng khí bị ơ nhiễm.
<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>
- Hình (SGK – 78, 79); sưu tầm tranh ảnh về bầu khơng khí xung quanh bị ơ
nhiễm.
<b>III/ hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
+ Nêu sự thiệt hại do bão gây ra?
+ Cách phòng chống bão?
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới: 32’</b>
1. Giới thiệu bài mới (1’)
- Không khí bị ơ nhiễm.
2. Nội dung bài mới
* Hoạt động 1: Nhóm 4
- GV: kiểm tra việc hồn thành phiếu
điều tra của HS
+ Em có nhận xét gì về bầu khơng khí
ở địa phương em?
- 2 HS trả lời câu hỏi.
1. Khơng khí sạch và khơng khí bị ô
nhiễm
* Kết luận:
+ Tại sao em lại cho rằng bầu khơng
khí ở địa phương em sạch hay bị ơ
nhiễm?
- Quan sát hình 78, 79 - SGKvà trả lời
câu hỏi:
+ Hình nào thể hiện bầu khơng khí
sạch? Chi tiết nào cho em biết điều đó?
+ Hình nào thể hiện bầu khơng khí bị ơ
nhiễm?
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét bổ sung
* Hoạt động 2: Nhóm
GV: Lớp thành 4 nhóm và thảo luận
theo các câu hỏi sau:
+ Ngun nhân nào gây ơ nhiễm
khơng khí?
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét bổ sung
* hoạt động 3: Cả lớp
- Khơng khí bị ơ nhiễm có tác hại gì
đối với đời sống của con người, động
vật thực vật?
- HS trình bày ý kiến
- Nhận xét bổ sung
<b>3. Củng cố, dặn dò (2)</b>
- HS đọc “ Bạn cần biết”
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
những thành phần gây hại cho sức
khoẻ của con người
- Khơng khí bị ơ nhiễm: Khơng khí có
chứa nhiều bụi, khói, mùi hơi thối của
rác, gây ảnh hưởng tới người, động vật
và thực vật.
2. Nguyên nhân gây ô nhiễm khơng
khí
- Do khí thải của nhà máy
- Khói, khí độc của các phương tiện
giao thơng : ơ tô, xe máy, xe chở hành
thải ra.
- Bụi: bụi tự nhiên, bụi núi lứainh ra,
bụi do hoạt động của con ngưởi các
vùng đông dân…
3. Tác hại của khơng khí bị ơ nhiễm
- Gây bệnh viêm phế quản mãn tính
- Gây bệnh ung thư phổi
- Bụi về mắt sẽ gây các bệnh cho mắt.
- Gây khó thở
- Làm cho các loại hoa quả không lớn
được
<b>A .MỤC TIÊU : </b>
- Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo
trồng ,chăm sóc rau, hoa
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản .
<b>B .CHUẨN BỊ :</b>
- Hạt giống, một số loại phân hóa học, cuốc , vồ đập, bình xịt nước, …
<b>C.</b>
<b> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>I / Ổn định tổ chức</b>
<b>II / Kiểm tra bài cũ </b>
- GV kiểm tra ghi nhớ và dụng cụ
<b>III / Bài mới: </b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>
- GV giới thiệu và nêu mục đích của bài học
<b>b .Hướng dẫn </b>
<b>+ Hoạt động 1 : </b>
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu
chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau hoa .
- Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK :
+ Muốn gieo trồng cây trước tiên chúng ta cần
có gì ?
- GV giới thiệu cho HS quan sát một số mẫu
hạt giống đã chuẩn bị .
+ Muốn cây phát triển tốt nhiều quả chúng ta
cần có gì ?
+ Mỗi lồi cây có cần nhửng loại phân bón
giống nhau khơng ?
- GV cho HS xem mẫu phân
+ Ngoài phân giống cây còn cần điều kiện nào ?
- GV kết luận nội dung 1 theo các ý chính
trong SGK
<b>+ Hoạt động 2 : </b>
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo
<b>+ Hình a tên dụng cụ là gì ? </b>
+ Cuốc dùng để làm gì ?
+ Cuốc gồm những bộ phận nào ?
+ Cách sử dụng cuốc như thế nào ?
* Tương tự đặt câu hỏi với : dầm xới
- GV bổ sung : Trong sản xuất nơng nghiệp
người ta cịn sử dụng các công cụ khác như :
cày , bừa , máy cày , máy bừa …. …. Giúp cho
công việc lao động nhẹ nhàng hơn , nhanh hơn
- Hát
- HS đọc nội dung 1 SGK
- Cần có hạt giống hoặc cây giống
- Cần có phân
- Cần những loại phân khác nhau .
- Có đất trồng tốt .
- HS đọc mục 2 SGK trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu .
- Là cái cuốc
- Dùng để cuốc lật đất lên , lên luống và vun
xới đất .
và năng suất lao động cao hơn .
- Gv tóm tắt những nội dung chính của bài học
và yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài .
<b>IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ</b>
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết
quả học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Điều kiện ngoại
cảnh của cây rau hoa
- 2 – 3 HS đọc lại .
<b>Địa lý</b>
<b>Tiết 20: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Sau bài học, HS nắm:
-Kể tên được các dân tộc chủ yếu và một số lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB.
-Trình bày được các đặc điểm về nhà ở và phương tiện đi lai phổ biến của người
dân ở ĐBNB.
- Tơn trọng truyền thống văn hố của người dân ở ĐBNB.
<b>II/ Đồ dùng</b>
Tranh: Nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
<b>III/ Hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A, Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
Nêu đặc điểm chính về đồng bằng
Nam Bộ?
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới ( 30’)</b>
1. Giới thiệu bài mới(1’)
- Từ những đặc điểm tự nhiên của
ĐBNB mà em biết ở bài trước, ngày
hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
những ảnh hưởng đó có tác động đến
người dân ở ĐBNB ntn đến đời sống
của người dân qua bài: “ Người dân ở
ĐBNB”.
2. Các hoạt động (29’)
- 2 HS nờu.
a) Hoạt đơng 1: Nhóm 4
- HS thảo luận nhóm 4 theo những câu
hỏi sau
+Từ những đặc điểm đất đai sơng ngịi
ở bài trước, hãy rút ra những hệ quả về
cuộc sống của người dân ở ĐBNB?
+ Theo em ở ĐBNB có những dân tộc
nào sinh sống?
- Các nhóm trình bày
- NX, bổ sung
GV: Ngày nay cùng với sự phát triển
của đất nước, nhiều nhà kiên cố đã
được xây dựnglàm thay đổi diện mạo
quê hương. Đồng thời đời sống mọi
mặt của người dân cũng được nâng
cao.
b) Hoạt động 2: Cả lớp
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+ Từ những bức tranh em rút ra được
những đặc điểm gì về trang phục của
+Nêu những lễ hội của người dân ở
ĐBNB?
* GVKL: Cùng với sự phát triển của
xã hội, phong cảnh làng quê của
ĐBNB đã đổi mới hơn, hiện đại hơn.
Cuộc sống của người dân rất vui với
nhiều hoạt động lễ hội phù hợp với
mọi người.
<b>C. Củng cố dặn dò (2)</b>
- Củng cố nội dung bài miêu tả đồ vật.
- Là vùng đồng bằng nên có nhiều dân
tộc sinh sống, khai khẩn đất hoang. Có
hệ thống kênh rạch chằng chịt nên
người dân thường làm nhà theo dọc
các con sông, phương tiện đi lại là
xuồng và ghe.
-ở ĐBNB có những dân tộc: Kinh,
Khơ Me, Chăm, Hoa sinh sống.
<b>2.Trang phục và lễ hội của người </b>
<b>dân Nam Bộ</b>
- Trang phục phổ biến là quần áo bà ba
Nhận xét giờ học
- Vn: làm bài tập
<i><b>Ngày soạn: 22/1/2018</b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ năm ngày 25 tháng 1 năm 2018</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 99: LUYỆN TẬP</b>
<b>I Mục tiêu</b>
- Giúp HS củng cố 1 số hiểu biết ban đầu về phân số; đọc, viết phân số; quan hệ
giữa phép chia số TN và phân số.
- Bước đầu biết so sánhđộ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn
thẳng khác ( trường hợp đơn giản).
<b>II Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ, SGK.
<b>III hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ (4’) </b>
? Chuyển phép chia sau thành phân số:
<b> B. Bài mới</b>
1, Giới thiệu bài (1’)
2, Hướng dẫn HS làm bài
* Bài 1 (110)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan
sát bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp: 1 HS
đọc, 1 HS viết.
- 2 HS lên bảng thực hiện. Lớp và GV
nhận xét.
- GV lưu ý cho HS cách trình bày bài.
* Bài 2 (110)
- GV nêu đề bài; phổ biến trị chơi
“Đơi bạn thân”
- 2 HS lờn bảng
* Bài 1 (110): Đọc các số đo đại lượng
2
kg: Một phần hai ki-lơ-gam
12
19
giờ: Mười chín phần mười hai giờ.
8
5
m: Năm phần tám mét.
100
6
m: Sáu phần một trăm mét
- 2 cặp HS lên bảng cùng thực hiện bài
tập trong 1 phút
- Dưới lớp cổ vũ, nhận xét bài. GV
chốt kết quả.
? Để viết phân số được chính xác,
nhanh, em đã làm như thế nào?
- Cả lớp làm bài vào vở.
* Bài 3 (110)
- HS đọc đề bài. Cả lớp tự thực hiện
bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài. Lớp và GV
nhận xét kết quả
? Viết STN dưới dạng phân số sẽ như
thé nào?
Tại sao?
- Dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra lẫn
nhau.
* Bài 4 (110)
- HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài
- 3 – 5 HS đọc kết quả bài tập, GV ghi
bảng.
- HS khác nhận xét, bố sung
? Phân số như thế nào sẽ bằng 1?
? Phân số như thế nào sẽ lớn hơn 1?
Bé hơn 1?
- GV: Dựa vào cách so sánh phân
sốvới 1 để chọn viết phân số phù hợp.
* Bài 5 (111)
- HS đọc đề, quan sát bảng phụ
- GV hướng dẫn ở đoạn kẻ mẫu.
? AI bằng bao nhiêu phần AB? Tại
sao?
? IB bằng bao nhiêu phần AB?
- HS làm theo nhóm bàn 2 phần (a),
4
1
; 10
6
; 80
18
; 100
70
.
* Bài 3 (110): Viết số TN dưới
dạngphân số có mẫu số là 1.
8 = 1
8
; 14 = 1
14
; 32 = 1
32
;
0 = 1
0
; 1 = 1
1
;
* Bài 4 (110): Viết phân số;
a) Bé hơn 1: 2
1
; 17
6
; 90
20
b) Lớn hơn 1: 3
4
; 11
15
c) Bằng 1:4
4
; 16
16
; 25
25
* Bài 5 (111)
a) C P D
CP = 4
3
CD; PD = 4
1
CD
b) M O N
MO = 5
2
MN; ON = 5
3
(b)
- 2 đại diện nhóm lên bảng điền kết
quả. Lớp và GV nhận xét, bổ sung.
<b>3. Củng cố, dặn dò (2)</b>
- GV chốt những kiến thức vừa ôn
luyện cho HS vờ̀ phân số và phép chia
với số tự nhiên
- Nhận xét giờ học.
- Giao BTVN 1, 2, 3, 4 (19)
<b>Tâ</b>
<b> ̣p làm văn</b>
<b>Tiết 39: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (KIỂM TRA VIẾT)</b>
<b>I Mục đích yêu cầu</b>
- Thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật.
- Viết đúng yêu cầu, bài có đủ 3 phần : MB, TH, KL. Diễn đạt thành câu, lời văn
sinh động.
<b>II Đồ dùng dạy học</b>
Tranh minh hoạ một số đồ vật, bảng phụ ghi sẵn đề bài; 1 dàn ý bài văn tả đồ vật
<b>II Hoạt động dạy- học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4)</b>
? 1 Bài văn miêu tả đồ vật có mấy phần? Có mấy cách mở bài? Kết bài?
? Cần quan sát, miêu tả đồ vật như thế nào?
<b> B. Bài mới</b>
1, Bài kiểm tra viết (8’)
Đề bài:
(1) Tả chiếc cặp sách của em.
(2) Tả cái thước kẻ của em.
(3) Tả cây bút chì của em
(4) Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.
- HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS lựa chọn 1 trong 4 đề bài trên và viết bài – 28 phút đến 30’
- Nêu dàn ý của bài văn tả đồ vật
2, Thực hành (20’)
+ trình bày bài với bố cục rõ ràng.
+ Viết dàn ý ra nháp trước khi viết bài.
+ Câu văn phải đủ ý, gọn gàng.
- Thu bài của HS.
<b>C. Củng cố dặn dò (2)</b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà: chuẩn bị trước bài tập làm văn tiết sau.
<b>Lịch sử</b>
<b> Tiết 20: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>
Sau bài học, HS có thể nêu được:
- Diễn biến của trận Chi Lăng
- ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
- Cảm phục sự thông mimh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta.
<b>II/ Đồ dùng</b>
- Hình trong SGK
- Phiếu học tập
<b>III/ hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A Kiểm tra bài cũ ( 4) </b>
-Nêu tình hình nước ta cuối thời
Trần?
- Nhà Hồ đã có sự tiến bộ gì trong
việc cải cách nhà nước?
- GV nhận xét.
<b> B. Bài mới: 32’</b>
1, Giới thiệu bài mới (1’)
Gv treo hình minh hoạ Đây là ảnh
chụp đền thờ vua Lê Thái Tổ, người
có công lớn lãnh đạo nhân dân ta đấu
tranh giành thắng lợi trong cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược nhà
Minh và lập ra triều Hậu Lê. Bài học
hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu vê
trận Chi Lăng.
2, Nội dung bài mới
*Hoạt động 1: Cả lớp
- Lê lợi là người ntn?
- Lê Lợi đã có quyết định quan trọng
ntn?
GV: Năm 1426, quân Minh bao vây ở
Đông Quan. Vương Thông hoảng sợ
một mặt xin hồ, mặt khác bí mật sai
người vềnước xin quân cứu viện. Liễu
* Hoạt động 2: Cả lớp
-Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm
trận địa dánh địch?
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Khi quân Minh đến trước ải Chi
Lăng, kị binh đã hành động ntn?
- Kị binh của nhà Minh đã phản ứng
thế nào trước hành động của quân ta?
- Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận
ra sao?
- Y/c các nhóm thảo luận
Đại diện 2 nhóm dựa vào câu hỏi gợi
ý để thuật lại diễn biến chính của trận
đánh Chi Lăng( kết hợp chỉ lược đồ)
- Kết quả của trận đánh Chi Lăng ntn?
* Hoạt động 4: Cả lớp
<b>1. Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam </b>
<b>Sơn</b>
- Lê Lợi là một hào trưởng có uy tín ở
vùng Lam Sơn,Thanh Hố.
+Khơng chịu cảnh đất nước bị nhà
Minh đô hộ, Lê Lợi chiêu tập binh sĩ,
xd ll và chọn Lam Sơn làm căn cứ cho
cuộc kháng chiến.
- Lê Lợi tiến quân ra Bắc, tiến đánh
giặc Minh.
<b>2. Trận Chi Lăng</b>
a, Địa thế ải Chi Lăng
- ải Chi Lăng là một vùng núi đá hiểm
trở, đường nhỏ hẹp khe sâu, rừng cây
um tùm.
b, Diễn biến trận đánh
- Kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay
đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng
cùng đám kị binh vào ải.
-Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi, bỏ
xa quân bộ .
- Khi ngựa của chúng đang bì bõm vượt
qua đồng lầy ta bắt đầu tấn công
Liễu Thăng và đám kị binh bị quân ta
đánh tối tăm mặt mũi.Phần đông bị giết,
<b>c, Kết quả</b>
-Liễu Thăng bị giết
- Quân bộ bị tấn công quyết liệt
- Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân
Lam Sơn Thể hiện sự thông minh ntn?
- Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân
Minh ra sao?
<b>3. Củng cố dặn dò (2)</b>
- Củng cố nội dung bài . GV nhận xét
tiết học
- VN: Làm bài tập SGK
- Trao đổi cặp, phát biểu, rút ra kết luận
về ý nghĩa chung.
<i><b>Học buổi chiều</b></i>
<b>Khoa học</b>
<b>Tiết 40: BẢO VỆ BẦU KHƠNG KHÍ TRONG SẠCH</b>
<b>1. MỤC TIÊU: </b>
Sau bài học, hs biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu khơng khí trong
sạch.
- Cam kết thực hiện bảo vệ bầu khơng khí trong sạch.
- Vẽ tranh cổ động tun truyền bảo vệ bầu khơng khí trong sạch.
<b>2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Sưu tầm các tranh ảnh hình vẽ về các hạot động bảo vệ bầu khơng khí.
<b>3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:</b>
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
2’
15’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những nguyên nhân làm cho bầu
khơng khí bị ơ nhiễm ?
- Gv nhận xét.
B. Bài mới:
1. Gtb: Nêu nhiệm vụ tiết học.
2. Nội dung:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu
khơng khí trong sạch.
* Mt: Nêu những nên và khơng nên làm để
bảo vệ bầu khơng khí trong sạch.
- 2 hs trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
10’
* Tiến hành:
B1: Yêu cầu hs quan sát hình 80, 81. Sgk
trả lời câu hỏi:
+ Nêu những việc nên và không nên làm
để bảo vệ bầu khơng khí trong sạch ?
- Gv nhận xét, tổng kết ý kiến. Yêu cầu hs
* Kết luận: Sgk
Hoạt động 2:
Vẽ tranh cổ động triển lóm bảo vệ bầu
khơng khí trong sạch.
* Mt: Bản thân hs cam kết tham gia bảo vệ
bầu khơng khí trong sạch và tun truyền
cổ động người khác cùng bảo vệ bầu
khơng khí trong sạch.
* Tiến hành:
B1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Gv chia nhóm giao nhiệm vụ:
+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu khơng
khí trong sạch.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh
tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo
vệ bầu khơng khí.
+khuyến khích để những em có khả năng
vẽ tranh của nhóm vẽ hoặc viết từng phần
B2: Thực hành.
- Học sinh quan sát tranh Sgk để
trả lời câu hỏi.
- Những việc nên làm:
+ H1: Các bạn làm vệ sinh lớp học
để tránh bụi.
+ H2: Vứt rác vào thùng có nắp
đậy, để tránh bốc ra mùi hôi thối
và khí độc.
+ H3, 5, 6, 7.
- Những việc khơng nên làm:
H4: Nhóm bếp than tổ ong gây ra
nhiều khói và khí thải độc hại.
- Học sinh hoạt động nhóm.
- Học sinh chú ý lắng nghe để biết
nhiệm vụ.
3’
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các
- Gv đi tới các nhóm kiểm tra giúp đỡ các
em cùng tham gia.
B3: Trình bày và đánh giá.
- u cầu các nhóm treo sản phẩm của
mình. Trình bày kết quả thảo luận.
- Gv tuyên dương nhóm vẽ tranh tuyên
truyền hiệu quả.
* Bạn cần biết: sgk
3. Củng cố, dặn dò:
- Em sẽ làm những gì để bảo vệ bầu khơng
khí trong sạch ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh vẽ tranh cổ động.
- Các nhóm cử đại diện phát biểu
cam kết của nhóm về việc thực
hiện bảo vệ bầu khơng khí trong
sạch.
- Các nhóm khác góp ý bổ sung.
- 2, 3 học sinh phát biểu.
<i><b>Ngày soạn: 23/1/2018</b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ sáu ngày 26 tháng 1 năm 2018</b></i>
<b>TOÁN</b>
<b>Tiết 100: PHÂN SỐ BẰNG NHAU</b>
<b>1. MỤC TIÊU: </b>
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
<b>2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Các băng giấy hoặc hình vẽ trong sgk.
<b>3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:</b>
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
1’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hs làm bài tập 3. Vbt
- Gv nhận xét.
B. Bài mới:
1. Gtb: Nêu nhiệm vụ tiết học.
- 2 hs lên bảng làm bài.
15’
6’
6’
5’
2. Hướng dẫn hs nhận biết 4
3
= 8
6
và nêu
được tính chất cơ bản của phân số
- Gv hdẫn hs quan sát hai băng giấy và
nêu câu hỏi:
- So sánh hai băng giấy ?
- Băng giấy thứ nhất được tô màu như thế
nào ? Băng giấy thứ hai được tô màu như
- Em có nhận xét gì về số lượng mảng
giấy được tô màu ở cả hai băng giấy ?
- So sánh 4
3
và 8
6
?
* Gv giới thiệu 4
3
và 8
6
là hai phân số
bằng nhau.
- Gv hdẫn để hs viết được:
4
3
= 4 2
2
3
= 8
6
; 8
6
= 8:2
2
:
6
= 4
3
3. Thực hành:17’
Bài tập 1:
- Yêu cầu hs tự làm bài rồi đọc kết quả.
Chẳng hạn: 5
2
= 5 3
3
2
= 15
6
. Ta có hai phần
năm bằng sáu phần mười lăm.
- Gv củng cố bài.
Bài tập 2
- Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.
Mẫu: 20
12
= 10
6
= 5
3
- Gv lưu ý học sinh cần dựa vào phân số
ban đầu để làm cơ sở chuyển thành các
phân số theo yêu cầu.
- Gv củng cố bài.
Bài tập 3
- Chuyển thành phép chia với các số bé
hơn (theo mẫu):
Mẫu: 60 : 20 = (60 :10) :(20 :10)
= 6 : 2 = 3
- Học sinh quan sát hai băng giấy.
- Hai băng giấy bằng nhau.
- Băng giấy thứ nhất được tô màu
4
3
, phân số thứ hai được tô màu 8
6
- Số lượng mảng giấy được tô màu
là bằng nhau.
4
3
= 8
6
Học sinh chú ý lắng nghe.
- Học sinh tự viết để phát hiện qui
tắc Sgk.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài, đổi chéo bài
kiểm tra. Nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài vào vở bài
tập.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- 1 hs làm mẫu.
- Lớp làm vào vở bài tập.
3’
- Gv củng cố bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là hai phân số bắng nhau ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4. Vbt
- Chuẩn bị bài sau.
bổ sung.
- 2 học sinh trả lời.
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 40: MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHOẺ</b>
<b>I/ Mục đích yêu cầu</b>
1. Mở rộng và tích cực hố vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của HS.
2. Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.
<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập cho BT1,2,3
<b>III/ hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4)</b>
Đọc bài 3 tiết trước?
? Trong bài những câu nào thuộc kiểu
câu Ai làm gì?
- GV nhận xét.
<b> B. Bài mới: 32’</b>
1. Giới thiệu bài mới (1’)
- Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ
2. Nội dung bài mới
* Bài tập 1 (19)
- H S đọc đề bài 1, lớp đọc thầm
+ Bài tập yêu cầu gì?
- HS trao đổi theo nhóm
- Làm việc trên phiếu: 2-3 nhóm
- Đại diện trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 3 hs trả lời
* Bài 1(19): Tìm từ ngữ:
a, Chỉ các hoạt động có lợi cho sức
khoẻ: tập thể dục, chơi thể thao, ăn
uống điều độ, nghỉ ngơi hợp lý, an
dưỡng, nghỉ mát, du lịch…
- GV chốt kết quả đúng.
* Bài 2 (19)
- HS đọc thầm bài 2
+ Bài yêu cầu gì?
- Lớp làm vào vở bài tập
- Chữa bài
* Bài 3 (19)
- HS đọc bài 3
+ Bài yêu cầu gì?
- HS làm bài cá nhan
- Chữa bài
KL: Các từ ngữ đều so sánh sức khoẻ
với những sự vật nổi bật để nói về
người có sức khoẻ tốt.
* Bài 4 (19)
- HS đọc yêu cầu của bài
GV gợi ý:
+ Người không ăn không ngủ được là
người ntn?
+ Người không ăn không ngủ đượckhổ
ntn?
+ Người ăn được ngủ được là người
ntn?
+ ăn được ngủ được là tiên, nghĩa là
gì?
? Vậy câu tục ngữ có ý nghĩa như thế
nào?
- HS phát biểu
- GV chốt: Người ăn ngủ được sẽ được
coi là sướng như tiên vì họ có sức
khoẻ tốt, không tốn tiền mua thuốc
thang.
nịch, dẻo dai, săn chắc, rắn chắc….
*Bài 2(19): Kể tên các môn thể thao
mà em biết:
VD: bang đá, cầu lơng, bóng bàn, cờ
vua…
*Bài 3(19):Tìm những từ ngữ thích
hợp với mỗi(…) để hồn chỉnh các từ
ngữ sau:
a, Khoẻ như: voi, trâu, hùm
b, Nhanh như: Cắt, gió, tên, chớp, điện,
sóc…
*Bài 4(19): Câu tục ngữ nói gì?
Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo
- Phải luôn giữ sức khoẻ để làm việc
tốt; không nên quá lo nghĩ mà ảnh
hưởng đến sức khoẻ.
<b>3. Củng cố dặn dò (3)</b>
- HS đọc lại các từ được hệ thống
trong bài
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về ôn lại BT3, BT4 và chuẩn
bị bài sau
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết 40: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>1. MỤC TIÊU: </b>
<b> </b> <b> - Hs nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở </b>
Vĩnh Sơn.
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em
sinh sống.
- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
<b>2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu địa phương.
- Tranh minh hoạ một số nét đổi mới ở địa phương em.
<b>3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: </b>
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
7’
A . Kiểm tra bài cũ:
? Nờu bụ́ cục một bài văn miêu tả đồ vật
gồm mấy phần?
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Gtb: Các em đã học cách giới thiệu
những đặc điểm, phong tục của địa
phương qua tiết TLV giới thiệu một trò
chơi hoặc lễ hội ở quê em. Tiệt học hôm
nay giúp các em luyện tập giới thiệu
những nét đổi mới của làng xóm hay phố
phường nơi em ở.
2. Hướng dẫn làm bài:
Bài tập 1
- 2 HS trả lời
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Hs suy nghĩ trả lời.
20’
5’
- Yêu cầu hs đọc kĩ bài: Nét mới ở Vĩnh
Sơn, suy nghĩ trả lời câu hỏi:
+ Bài văn giới thiệu những nét đổi mới ở
địa phương nào ?
+ Kể lại những nét đổi mới nói trên ?
- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
* Gv: Nét mới ở Vĩnh Sơn là một bài mẫu
về giới thiệu. Dựa theo bài mẫu đó, có thể
lập dàn ý vắn tắt của một bài giới thiệu.
Gv dùng bảng phụ yêu cầu hs đọc.
Bài tập 2:
- Gv phân tích đề, giúp hs nắm vững yêu
cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu,
cần chú ý những điểm sau:
Các em phải nhận ra những đổi mới của
làng xóm mình đang ở để giới thiệu những
nét đổi mới đó. Đó có thể là: phong trào
trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trống đồi
trọc, phát triển chăn nuôi, xây dựng thêm
nhiều trường học, lớp học mới, chống tệ
nạn xã hội, .. Em chọn trong những đổi
mới ấy một hoạt động để giới thiệu.
- Hs nối tiếp nhau nói nội dung các em
chọn giới thiệu.
- Học sinh thực hành giới thiệu về những
đổi mới ở địa phương em.
- Gv chú ý lắng nghe, bình chọn người
giới thiệu hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
mới của xã Vĩnh Sơn, .. là xã vốn
có nhiều khó khăn nhất huyện.
- Người dân trước đây chỉ biết phát
rẫy làm nương, giờ đã biết trồng
lúa nước 2 vụ / năm, năng xuất khá
cao.
+ Nghề nuôi cá phát triển ..
+ Đời sống của người dân được cải
thiện ...
- 1, 2 học sinh đọc dàn ý.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Học sinh chú ý lắng nghe xác
định yêu cầu bài.
- Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu.
+ Học sinh giới thiệu trong nhóm.
+ Thi giới thiệu trước lớp.
- Hãy nêu những cảm nghĩ của em về địa
phương mình ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại cho hay hơn.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2, 3 hs nêu cảm nghĩ của mình.
<b>Sinh hoạt</b>
<b>Tuần 20</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 20.
- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 21.
<b>II. Lên lớp</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1)Lớp tự sinh hoạt:</b></i>
<b> - GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển </b>
<b>lớp.</b>
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
<i><b>2) GV nhận xét lớp:</b></i>
- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có
nhiều tiến bộ.
- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. Đã có nhiều
điểm cao
- Tuy nhiên trong lớp vẫn cịn một có em
chưa thật sự chú ý nghe giảng.
- Nhìn chung các em đi học đều, bên cạnh
đó có vài em đi học muộn 1 phần do thời
tiết quá retscaanf khắc phục.
- Hoạt động đội tham gia tốt, nhiệt tình,
<i><b>3) Phư</b><b> ơng h</b><b> ướng tuần tới</b><b> :</b></i>
- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp
ý.
- Lớp phó HT: nhận xét về HT. nhận xét
về
- Lớp phó văn thể nhận xét hoạt động
đội. - Lớp trưởng nhận xét chung.
- Phát huy những ưu điểm đạt được và
hạn chế các nhược điểm còn mắc phải.
- Chuẩn bị tốt đồ dùng, sách vở .
Mặc quần áo đủ ấm đi học để đảm báo
sức khỏe.
- Thực hiện tốt kế hoạch của đội đề ra.
Thực hiện tốt các cam kết....
<i><b>4) Văn nghệ:</b></i>
- GV quan sát, động viên HS tham gia.
- Lớp nhận nhiệm vụ.