Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ THI SỬ 6 HKI - V. HỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.84 KB, 3 trang )

Ngời soạn: Vũ Thị Hồng
Trờng PTCS Mạo khê II
Ngày soạn: 15/12/2010 Tiết 16
Ngày giảng:
Đề kiểm tra học kì I
Môn lịch sử lớp 6 (2010 2011)
(Thời gian 45 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1. Con ngời đã xuất hiện nh thế nào? Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? (3 điểm)
Câu 2. Điền vào chỗ trống trong bảng sau cho phù hợp: (2 điểm)
Đặc điểm Quốc gia cổ đại phơng Đông Quốc gia cổ đại phơng Tây
Niên đại
Tên quốc gia
Tầng lớp ngời
Kiểu nhà nớc
Câu 3. Hãy cho biết các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phơng Đông? (1,5 đ)
Câu 4. Nhà nớc Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào và bộ máy Nhà nớc đợc tổ chức ra sao?
(3,5 điểm)
Đáp án - biểu điểm chấm thi học kì I môn sử 6

1, Câu1: 3 điểm
* Sự xuất hiện của con ngời:
- Trải qua quá trình lao động để thích nghi với đời sống, cách đây khoảng 3-4 triệu năm, loài
vợn cổ đã biến thành ngời tối cổ. (0,5 đ)
- Họ sống thành từng bầy vài chục ngời trong hang, lêu bằng săn bắt, hái lợm (0,5 đ)

- Ngời tối cổ biết làm công cụ bằng đá, biết dùng lửa trong cuộc sống (0,5 đ)

* XH nguyên thuỷ tan rã vì:
- Do công cụ bằng kim loại ra đời nên năng suất lao động tăng, sản phẩm d thừa
làm cho XH có kẻ giàu, ngời nghèo. (0,5 đ)
- Chế độ làm chung hởng chung không còn (0,5 đ)


- XH nguyên thuỷ tan rã, nhờng chỗ cho XH có giai cấp. (0,5 đ)

2, Câu 2: mỗi ý đúng đạt 0, 25 điểm
Đặc điểm Quốc gia cổ đại phơng Đông Quốc gia cổ đại phơng Tây
Niên đại Thiên niên kỉ IV - Thiên niên kỉ III TCN Thiên niên kỉ I TCN
Tên quốc gia
ấn Độ, Lỡng Hà, Ai Cập Trung Quốc
Hi Lạp, Rô Ma
Tầng lớp ngời Vua- quí tộc, nông dân công xã, nô lệ Chủ nô , nô lệ
Kiểu nhà nớc Chuyên chế Chiếm hữu nô lệ
3. Câu 3: Thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phơng Đông: 1, 5 điểm
- Sáng tạo ra lịch, đồng hồ đo thời gian và chữ viết ( chữ tợng hình) (0,5đ)
- Toán học: Ngời Ai Cập cổ đại nghĩ ra phép đếm đến 10 và giỏi hình học, ngời Lỡng
Hà giỏi số học. (0,5đ)
- Nhiều công trình kiến trúc đồ sộ: Kim Tự Tháp, thành Ba-Bi-Lon (0,5đ)
4. Câu 4:
* Nhà nớc Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh: mỗi ý đạt 0,5 điểm
- Thế kỉ VIII thế kỉ VII TCN có nhiều bộ lạc lớn gần gũi về tiếng nói và phơng thức hoạt
động kinh tế.
- Do xã hội có sự phân chia kẻ giàu, ngời nghèo.
- Do sản xuất phát triển, cuộc sống định c làng chạ đợc mở rộng
- Do việc bảo vệ vùng lu vực các con sông lớn , mở rộng giao lu và tự vệ
*Bộ máy nhà nớc: (1,5 đ)
Hùng Vơng
Lạc hầu Lạc tớng
(trung ơng)


* Lu ý: Câu 4, ở phần tổ chức bộ máy nhà nớc không nhất thiết hs phải vẽ sơ đồ nh trên mà có thể
trình bày lần lợt theo cấp chính quyền trung ơng - địa phơng

Lạc tớng
(bộ)
Lạc tớng
(bộ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Bồ chính
(chiềng,chạ)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×