Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.94 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 7/11/2019 Ti</b><b> ết 25:</b></i>
<b>TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC</b>
<b>CẠNH - GÓC - CẠNH (C.G.C)</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
<i><b>1. Về kiến thức: </b></i>
<b> - HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của 2 tam giác, biết cách</b>
vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa.
<i><b>2. Về kĩ năng: </b></i>
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác
cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau
- Từ đó suy ra các quan hệ góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng
nhau.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài tốn hình.
<i><b>3. Về tư duy: </b></i>
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận logic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: So sánh, tương tự, khái quát hoá, đặc biệt hoá;
<i><b>4. Về thái độ:</b></i>
- Có ý thức tự học, hợp tác tích cực trong học tập;
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật.
- Nhận biết quan hệ toán học với thực tế.
<b>5. Các năng lực cần đạt</b>
- NL giải quyết vấn đề
- NL tính tốn
- NL tư duy tốn học
- NL hợp tác
- NL giao tiếp
- NL tự học.
- NL sử dụng CNTT và truyền thông.
- NL sử dụng ngôn ngữ.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
GV : Giáo án, máy chiếu hoặc bảng phụ.
HS: Đồ dùng: SGK, SBT.
<b>PP: Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm</b>
KT: giao nhiệm vụ, dạy học phân hóa, đặt câu hỏi, chia nhóm
<b>IV. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1.Ổn định lớp: (1phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>HS1: Phát biểu tính chất về trường hợp bằng nhau thứ</b>
nhất của tam giác. Vẽ hình ghi giả thiết theo hình vẽ tính
chất trên.
HS2: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau
+ Vẽ góc xBy bằng 700
+ Trên tia By lấy điểm C sao cho BC bằng 3 cm,
+ Trên tia Bx lấy điểm A sao cho AB = 2cm.
Nối A với C.
Đo độ dài AC
H/S phát biểu
H/s vẽ hình. Đo độ dài AC
- GV: Em hãy cho biết độ dài AC của em? Em nói gì về tam giác em vừa vẽ và
hinh vẽ của bạn? Hai tam giác của hai bạn vừa vẽ thỏa mãn những ĐK nào? GV
giới thiệu trường hợp bằng nhau C. G .C.
<b>3. Giảng bài mới: </b>
<b>Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.</b>
- Mục đích: HS vẽ được tam giác khi biết cạnh và góc xen giữa..
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan
- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
GV:Chúng ta vừa vẽ tam giác khi biết 2 cạnh
và góc xen giữa. Hãy nêu cách vẽ.
HS: Nêu cách vẽ.
GV: hướng dẫn cả lớp vẽ vào vở theo các
bước.
GV: giới thiệu góc xen giữa. ( góc tạo bởi 2
cạnh gọi là góc xen giữa.
GV: chốt khi vẽ tam giác ta cần biết ít nhất
3 dữ kiện . Trong bài này ta đã biết hai dữ
kiện về cạnh và 1 dữ kiện về góc nhưng lưu ý
góc phải là góc xen giữa.
GV: với cách vẽ tương tự cả lớp hãy làm
<b>1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc</b>
<b>xen giữa.</b>
* Bài tốn
700
3cm
2cm
y
x
B
A
C
- Vẽ ^<i><sub>xBy=70 °</sub></i>
nài ?1 vào vở
GV: bằng đo đạc nêu kết quả đo được cạnh
AC ; A’C’ ( 2HS)
HS: Nêu kết quả. Nhận xét AC = A’C’
GV: Rút ra nhận xét gì về 2 tam giác trên.
HS: Hai tam giác bằng nhau.Giải thích.
GV: Vậy hai tam giác cần có những điều kiện
gì thì hai tam giác bằng nhau=> Đó là nội
dung phần thứ 2. trường hợp bằng nhau thứ 2.
- Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm
- Vẽ đoạn AC ta được <i>∆</i> ABC
<b>Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh.</b>
- Mục đích: HS nhận xét được trường hợp bằng nhau C.G.C của hai tam giác.
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan
- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
GV: Từ nhận xét của bạn em hãy phát biểu
một cách tổng qt tính chất đó.
HS: Phát biểu và phân biệt giả thiết kết
luận.
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình ghi giả thiết
kết luận của tính chất.
GV: quay lại hình vẽ đặt vấn đề . hay cho
biết hai tam giác trên bằng nhau khơng và
vì sao?
HS: Chỉ ra các điều kiện của hai tam giác
bằng nhau theo trường hợp c.g.c
GV: hướng dẫn HS cách trình bày bài
chứng minh. hai tam giác bằng nhau.
GV: Lưu ý HS khi chứng minh hai tam
giác bằng nhau ta phải chỉ ra 2 tam giác có
ít nhất 3 điều kiện bằng nhau.
GV: yêu càu HS làm ?2 theo nhóm
HS: lớp chia làm 6-8 nhóm mỗi nhóm làm
một hình.
Sau 3 phút đại diện 3 nhóm lên bảng trình
bày lời giải.
GV: cùng HS dưới lớp nhận xét.
GV: đưa lên màn hình hai tam giác vng
u cầu HS nhận xét 2 tam giác có gì đặc
<b>2. Trường hợp bằng nhau </b>
<b>cạnh-góc-cạnh.</b>
?1
700
3cm
2cm
y
x
B'
A'
C'
* Tính chất: (sgk)
GT <i>∆</i> ABC và <i>∆</i> A'B'C'
có:
AB = A'B'
^
<i>B=^B '</i>
BC = B'C'
KL <i>∆</i> ABC = <i>∆</i> A'B'C
Bài ?2: Trong các hình sau có những
tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ?
<b>C</b>
<b>A</b>
<b>D</b>
<b>B</b> <b><sub>A</sub></b>
<b>B</b> <b>C</b>
biệt?
HS: hai tam giác vng có hai góc vng
bằng nhau
GV : cần thêm điều kiện gì thì hai tam
giác vng bằng nhau.
HS: hai cạnh góc vng tương ứng bằng
nhau.
GV: hãy phát biểu một cách tổng quát?
HS : phát biểu
GV : đây chính là một hệ quả của trường
hợp bằng nhau c.g.c
Hề quả cũng là một định lý được suy ra từ
tính chất học định lý đã được thừa nhận
<b>F</b>
<b>E</b>
<b>G</b>
<b>H</b>
<b>Hoạt động 3: Hệ quả.</b>
- Mục đích: HS nắm được Hệ quả.
- Thời gian: 8 phút
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan
- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
GV : giới thiệu hệ quả cũng là một định lý
được suy ra từ định lí đúng.
GV : Đối với tam giác vuông đề xét sự
bằng nhau của hai tam giác vuông cần ĐK
nào về cạnh ?
HS : Ghi giả thiết kết luận của hệ quả
<b>3. Hệ quả.</b>
-Hệ quả SGK
<b>B'</b>
<b>A'</b> <b>C'</b>
<b>A</b> <b>C</b>
<b>B</b>
<i>∆</i> ABC và <i>∆</i> A'B'C' có:
AB = A'B'
^
<i>B=^B '</i> =900
BC = B'C'
<i>∆</i> ABC = <i>∆</i> A'B'C (c.g.c)
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
Hãy nêu lại các trường hợp bằng nhau của
hai tam giác .
- Vận dung các trường hợp bằng nhau của
tam giác để làm gì trong chứng minh
hình.
- Tìm 2 cạnh bằng nhau. Hai góc bằng
- GV y/c học sinh làm bài tập 26 theo
nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả,
GV đưa bảng phụ ghi lời giải đã sắp xếp
lên bảng
<b>Giáo dục đạo đức cho HS: Qua hoạt </b>
động trên, trong toán học cũng như trong
cuộc sống, cần đề cao tinh thần hợp tác,
đoàn kết thì sẽ cho ta một kết quả tối ưu.
- Hs hoạt động nhóm
- Học sinh đối chiếu kết quả của
nhóm mình.
+ Sắp xếp: 5, 1, 2, 4, 3
<i><b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau</b></i>
<i> * Hướng dẫn học sinh học ở nhà </i>
<i><b> - Vẽ lại tam giác ở phần 1 và ?1</b></i>
- Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh
- Làm bài tập 24, 25, 26 (tr118, 119 -sgk); bài tập 38, 40 – SBT/102.
- HD bài 40 (sbt/102).
KM là phân giác của góc AKB <= góc AKM bằng góc BKM
<= AKM = BKM (c - g - c) <= (gt).
<i> * Hướng dẫn học sinh học chuẩn bị cho bài sau.</i>
<i><b> - Giờ sau luyện tập.</b></i>