Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

N.Văn 8-Tiết 84-Bai 20: Ôn tập về văn bản thuyết minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.1 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết : 84. ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Ôn tập lí thuyết Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân Vai trò và của các hiện tượng ,sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng tác dụng phương pháp trình bày,giới thiệu, giải thích. Yêu cầu về Khách quan, xác thực, hữu ích. n.d, tri thức Yêu cầu lời lẽ Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn Các kiểu văn bản. -TM về động vật -TM về hiện tượng tự nhiên xã hội -TM về một phương pháp -TM về một danh lam thắng cảnh -TM về một thể loại văn học –TM về một phong tục tập quán.. Các p.p thuyết minh. -Nêu định nghĩa, giải thích - So sánh, đối chiếu -Liệt kê -Dùng số liệu ,con số - Phân loại phân tích - Nêu ví dụ. Dàn ý. A. Mở bài : giới thiệu đối tượng thuyết minh B.Thân bài : nêu cấu tạo, đặc điểm, lợi ích của đối tượng C. Kết bài : bày tỏ thái độ đối với đối tượng. Vai trò, vị trí tỉ lệ các yếu tố. Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không thể thiếu nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng hợp lí , nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Ôn tập lí thuyết Vai trò và tác dụng Y.c về n.d, tri thức Yêu cầu lời lẽ Các kiểu văn bản Các p.p thuyết minh. Dàn ý Vai trò, vị trí tỉ lệ các yếu tố. Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng ,sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày,giới thiệu, giải thích. Khách quan, xác thực, hữu ích. Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn -TM về động vật -TM về hiện tượng tự nhiên xã hội -TM về một phương pháp -TM về một danh lam thắng cảnh -TM về một thể loại văn học -TM về một phong tục tập quán. -Nêu định nghĩa, giải thích -Dùng số liệu ,con số - So sánh, đối chiếu -Liệt kê -- Phân loại phân tích - Nêu ví dụ A. Mở bài : giới thiệu đối tượng thuyết minh B.Thân bài : nêu cấu tạo, đ.điểm…của đ tượng C. Kết bài : bày tỏ thái độ đối với đối tượng Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không tthể thiếu nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng hợp lí. Nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh. Sự khác nhau giữa văn bản thuyết minh với các văn bản : Thuyết minh Tự sự Có cốt truyện, -Không có cốt truyện, sự việc, sự việc, diễn biến. diễn biến. Miêu tả -Giới thiệu đối Tả cụ thểgiúp tương. Từ người đọc ngữ chính xác cảm thấy. Từ ,rạch ròi. ngữ gợi hình. Nghị luận -Giải thích Giải thích bằng lí bằng tri thức lẽ, dẫn chứng. khoa học, cơ chế quy luật. Biểu cảm -Không đòi hỏi người viết bộc lộ cảm xúc chủ quan .. Gợi cảm xúc chủ quan, sử dụng nhiều biện pháp tu từ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Ôn tập lí thuyết Vai trò và tác dụng Y.c về n.d, tri thức Yêu cầu lời lẽ Các kiểu văn bản Các p.p thuyết minh. Dàn ý Vai trò, vị trí tỉ lệ các yếu tố. Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng ,sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày,giới thiệu, giải thích. Khách quan, xác thực, hữu ích Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn -TM về động vật -TM về hiện tượng tự nhiên xã hội -TM về một phương pháp -TM về một danh lam thắng cảnh -TM về một thể loại văn học –TM về một phong tục tập quán Nêu định nghĩa, giải thích - So sánh, đối chiếu -Liệt kê Dùng số liệu ,con số - Phân loại phân tích - Nêu ví dụ A. Mở bài :giới thiệu đối tượng thuyết minh B.Thân bài : nêu cấu tạo, đ.điểm…của đ tượng C. Kết bài : bày tỏ thái độ đối với đối tượng Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không tthể thiếu nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng hợp lí. Nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh. II. Luỵên tập 1. Lập dàn ý Giới thiệu về danh lam thắng cảnh quê hương em.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> DI SẢN VĂN HOÁ THẾ GIỚI THÁNH ĐỊA MĨ SƠN. SỐ 1 Bộ Linga- Yôni. SỐ 3 Chữ Phạn trên phiến đá. SỐ 2 Phù điêu. SỐ 4 Đền đá.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> DI SẢN VĂN HOÁ THẾ GIỚI THÁNH ĐỊA MĨ SƠN. ĐỀN : Chức năng hành lễ, giúp THÁP : Nơi trú ngụ của các thần các vương triều tiếp cận với + Tháp chính : Thần Kalan Yoni phụ :Biểu tượng thần Meru thánh thần ( tín ngưỡng của triềuBộ Linga- +Tháp đại Chăm Pa).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ THÁNH ĐỊA MĨ SƠN. -Thuộc xã Duy Phú - Huyện Duy Xuyên- Tỉnh Quảng Nam Cách Hội An 45 km về phía Tây, cách Đà Nẳng 70 km về phía Nam . - 1898 : Người Pháp M.C Pari phát hiện -Khởi công vào thế kỉ IV thời vị vua Bhadravarnman ( trị vì năm 349-361) ban đầu làm bằng gỗ sau 2 TK thì bị thiêu huỷ. Đến đầu TK VII vua Sanbharvarman xây dựng . Quần thể được xây dựng đến cuối TK XIII -đầu TKXIV thời vua Faya SimhavamanIII ( Chế Mân) . Xây dựng liên tục 1.000 năm và đã phản ánh từng giai đoạn lịch sử của dân tộc Chăm - Gồm khoảng 70 đền, tháp . Hướng phần đền , tháp phần lớn quay về phía Đông (nơi trú ngụ của thần linh).Một số ít quay về hướng tây hoặc Đông - Tây ( nơi bên kia các vị vua sau khi chết phong thần) - Cấu trúc các đền tháp hình tứ giác chia 3 phần : + Đế : thế giới trần gian vững chắc.. + Thân : thế giới thần linh.. + Trên cùng : cuộc sống con người. -Kĩ thuật xây dựng : kĩ thuật kết dính không mạch hồ còn là bí ẩn . -Được UNESO công nhận “ Di sản văn hoá thế giới” tháng 12 năm 1999 -Đón hàng trăm ngàn lượt khách du lịch.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ THÁNH ĐỊA MĨ SƠN -Thuộc xã Duy Phú - Huyện Duy Xuyên- Tỉnh Quảng Nam Cách Hội An 45 km về phía Tây, cách Đà Nẳng 70 km về phía Nam . Giới thiệu về khu di. tích Mĩ Sơn A. Mở bài : -Khởi công vào thế kỉ IV thời vị vua Bhadravarnman ( trị vì năm Giới thiệu danh lam thắng 349-361) ban đầu làm bằng gỗ sau 2 TK thì bị thiêu huỷ. Đến đầu cảnh bằng một câu định TK VII vua Sanbharvarman xây dựng . Quần thể được xây dựng nghĩa đến cuối TK XIII -đầu TKXIV thời vua Faya SimhavamanIII ( Chế B. Thân bài : Mân) . Xây dựng liên tục 1.000 năm và đã phản ánh từng giai -Nêu vị trí danh lam đoạn lịch sử của dân tộc Chăm thắng cảnh - Gồm khoảng 70 đền, tháp . Hướng phần đền , tháp phần lớn - Lịch sử hình thành quay về phía Đông (nơi trú ngụ của thần linh).Một số ít quay về - Các phần của DLTC hướng tây hoặc Đông - Tây ( nơi bên kia các vị vua sau khi chết - Miêu tả DLTC phong thần) - Đặc điểm DLTC - Cấu trúc các đền tháp hình tứ giác chia 3 phần : - Bảo quản, trùng tu - 1898 : Người Pháp M.C Pari phát hiện. + Đế : thế giới trần gian vững chắc. + Thân : thế giới thần linh.. + Trên cùng : cuộc sống con người. -Kĩ thuật xây dựng : kĩ thuật kết dính không mạch hồ còn là bí ẩn . -Được UNESO công nhận “ Di sản văn hoá thế giới” năm 1999. C.Kết bài : Lời nhận xét , thái độ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Ôn tập lí thuyết Vai trò và tác dụng Y.c về n.d, tri thức Yêu cầu lời lẽ Các kiểu văn bản Các p.p thuyết minh. Dàn ý Vai trò, vị trí tỉ lệ các yếu tố. Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng ,sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày,giới thiệu, giải thích. Khách quan, xác thực, hữu ích Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn -TM về động vật -TM về hiện tượng tự nhiên xã hội -TM về một phương pháp -TM về một danh lam thắng cảnh -TM về một thể loại văn học –TM về một phong tục tập quán Nêu định nghĩa, giải thích - So sánh, đối chiếu -Liệt kê Dùng số liệu ,con số - Phân loại phân tích - Nêu ví dụ A. Mở bài :giới thiệu đối tượng thuyết minh B.Thân bài : nêu cấu tạo, đ.điểm…của đ tượng C. Kết bài : bày tỏ thái độ đối với đối tượng Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không tthể thiếu nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng hợp lí. Nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh. II. Luỵên tập 1. Lập dàn ý Thuyết minh về thể loại văn học đã học ( thơ lục bát).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH. I. Ôn tập lí thuyết II. Luỵên tập 1. Lập dàn ý Thuyết minh đặc điểm thể thơ lục bát A. Mở bài :Nêu định nghĩa chung về thể thơ B. Thân bài : Ta về, mình có nhớ ta, a. Nêu đặc điểm thể thơ Ta về, ta nhớ những hoa cùng người. - Số câu , số tiếng :+ Đơn vị cơ bản có 2 câu : Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi, Một câu 6 tiếng, một câu 8 tiếng. Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. +Số câu trong bài không hạn định Ngày xuân mơ nở trắng rừng, - Cách gieo vần : Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang. - Về phối thanh Ve kêu rừng phách đổ vàng, + Phối thanh bằng Nhớ cô em gái hái măng một mình. + Phối thanh trắc Rừng thu trăng rọi hoà bình, b. Ngoại lệ thơ lục bát biến thể. Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung * Gieo vần, phối thanh biến hoá linh hoạt. ( Tố Hữu, Việt Bắc) c. Tác dụng - Làm cho việc diễn đạt tâm tư ; Tình cảm dồidào,sống động. -Phản ánh trung thành những ý thức và Phẩm chất thẩm mĩ của Tiếng Việt. C. Kết bài Ở vị trí quan trọng trong văn học Việt Nam. -Thể hiện sức sống mãnh liệt trong nền thơ ca..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH. I. Ôn tập lí thuyết Vai trò và tác dụng. Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng ,sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày,giới thiệu, giải thích.. Yêu cầu về nội dung, tri thức. Khách quan, xác thực, hữu ích. Yêu cầu lời lẽ. Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn. Các kiểu văn bản Các phương pháp thuyết minh Dàn ý. -TM về động vật. -TM về hiện tượng tự nhiên xã hội -TM về một phương pháp-TM về một danh lam thắng cảnh -TM về một thể loại văn học –TM về một phong tục tập quán - Nêu định nghĩa, giải thích - So sánh, đối chiếu -Liệt kê - Dùng số liệu ,con số - Phân loại phân tích - Nêu ví dụ A. Mở bài : giới thiệu đối tượng thuyết minh B.Thân bài : nêu cấu tạo, đ.điểm…của đối tượng C. Kết bài : bày tỏ thái độ đối với đối tượng. Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không tthể thiếu nhưng chiếm tỉ Vai trò, vị trí tỉ lệ nhỏ và sử dụng hợp lí. Nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh lệ các yếu tố II. Luyện tập 1. Lập dàn ý :(1) TM về di tích, thắng cảnh) ; (2)TM về thể loại văn học 2. Tập viết Về nhà viết 2 đoạn văn ở mỗi đề bài ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Ôn tập lí thuyết Vai trò và tác dụng Y.c về n.d, tri thức Yêu cầu lời lẽ Các kiểu văn bản Các p.p thuyết minh. Dàn ý Vai trò, vị trí tỉ lệ các yếu tố. Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng ,sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày,giới thiệu, giải thích. Khách quan, xác thực, hữu ích Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn. II. Luỵên tập 1. Lập dàn ý Thuyết minh về thể loại văn học đã học ( thơ lục bát) - Thơ lục bát là thể thơ cổ điển Việt Nam - Các đặc điểm của thể thơ +Số câu, số tiếng + Cách gieo vần + Phối thanh. -TM về động vật -TM về hiện tượng tự nhiên xã hội -TM về một phương pháp -TM về một danh lam thắng cảnh -TM về một thể loại văn học –TM về một phong tục tập - Ngoại lệ thơ lục bát biến thể quán -Tác dụng của thơ lục bát Nêu định nghĩa, giải thích - So sánh, đối chiếu -Liệt kê - Vị trí trong nền văn học VN Dùng số liệu ,con số - Phân loại phân tích - Nêu ví dụ A. Mở bài :giới thiệu đối tượng thuyết minh B.Thân bài : nêu cấu tạo, đ.điểm…của đ tượng C. Kết bài : bày tỏ thái độ đối với đối tượng Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không tthể thiếu nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng hợp lí. Nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×