Ngày soạn: 05/09/2010 Ngày giảng: 06/09/2010
Chơng I: Các bản vẽ các khối hình học
Tiết: 1 Vai trò của bản vẽ kĩ thuật
trong sản xuất và đời sống
A.Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài dạy
- Biết đợc vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống
- Có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ kĩ thuật
- HS hào hứng học tập bộ môn
II. Phần chuẩn bị:
1. Thầy:
- Các tranh vẽ hình: 11, 12, 13 (SGK-5,6)
2. Trò:
- Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc, xây
dựng
B. Phần lên lớp
I. ổn định tổ chức: (1)
Báo cáo sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ: (2)
GV: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh cho bộ môn.
III. Bài mới:
Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do bàn tay khối óc của
con ngời sáng tạo ra. Từ chiếc đinh vít đến chiếc ô tô, hay con tầu vũ trụ, từ ngôi
nhà đến công trình kiến trúc, xây dựng......... Vậy sản phẩm đó đợc làm nh thế
nào ? Đó là nội dung bài hôm nay " Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất
đời sống "
HĐ1:
?
GV
?
GV
?
Tổ chức tình huống học tập:
Trong giao tiếp hàng ngày, con ngời thờng
dùng các phơng tiện gì .
Hình vẽ là phơng tiện dùng trong giao
tiếp.
Quan sát H1.1 cho biết các h a, b, c, d có
ý nghĩa gì.
Các sản phẩm cơ khí, công trình kiến
trúc, công trình xây dựng Muốn đ ợc chế
tạo hoặc thi công đúng nh ý muốn của ng-
ời thiết kế thì ngời thiết kế phải thể hiện
nó bằng cái gì ?
Ngời công nhân khi chế tạo các sản phẩm
và xây dựng các công trình thì căn cứ vào
cái gì ?
5
1
GV
?
?
?
?
Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng trong kĩ
thuật.
- Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu
là sản phẩm do bàn tay khối óc của con
ngời sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít, đến
chiếc ôtô, con tầu vũ trụ, từ ngôi nhà đến
công trình kiến trúc, xd...
- Những sản phẩm đó đợc làm ra nh thế
nào ?
Các hình 1-2 a, b, c liên quan nh thế nào
đến bản vẽ kĩ thuật ?
Quan sát h 1- 3 a Muốn sử dụng có
hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết
bị đó thì chúng ta cần phải làm gì?
Để ngời tiêu dùng sử dụng một cách có
hiệu quả và an toàn, mỗi chiếc máy hoặc
thiết bị phải kèm theo bản chỉ dẫn bằng
lời và bằng hình vẽ, sơ đồ.
Hãy cho biết ý nghĩa của các hình 1 -3a,
b.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H1- 4
SGK.
Các lĩnh vực kĩ thuật có cần trang thiết bị
không ? Có cần cơ sở hạ tầng không ?
Nêu ví dụ về trang thiết bị và cơ sở hạ
tầng của các lĩnh vực kĩ thuật khác nhau.
10
10
10
I. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất.
- Trong quá trình sản xuất, muốn làm ra
một sản phẩm, ngời thiết kế phải diễn
tả chính xác hình dạng, kết cấu sản
phẩm, nêu đầy đủ thông tin cần thiết.
Các nội dung này đợc trình bày theo
các qui tắc thống nhất bằng bản vẽ kĩ
thuật.
II. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.
Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết kèm
theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử
dụng.
III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ
thuật.
* Cơ khí: Máy công cụ, nhà xởng.
* Xây dựng: Máy xây dựng, phơng tiện
vận chuyển.
* Giao thông: Phơng tiện giao thông, đ-
ờng giao thông, cầu cống
* Nông nghiệp: Máy nông nghiệp, công
trình thủy lợi, cơ sở chế biến
2
IV. Luyện tập củng cố. (5)
GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
?: Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật ?
HS: Những ngời làm công tác kt trao đổi các ý tởng kt bằng bản vẽ kĩ thuật.
?: Bản vẽ kĩ thuật có vai trò nh thế nào đối với sản xuất và đời sống .
Hs: Bản vẽ kĩ thuật có vai trò rất quan trọng đối với sản xuất và đời sống. Muốn chế
tạo các sản phẩm, các công trình đó cần phải có các bản vẽ kt của chúng.
?: Vì sao chúng ta phải học môn vẽ kĩ thuật ?
HS: Học vẽ kt để vận dụng vào cuộc sống và để học tốt các môn khoa học khác.
V. Hớng dẫn học ở nhà (2)
- Học phần ghi nhớ sách giáo khoa tr 7.
- Trả lời các câu hỏi 1,2,3 Sgk.
- Đọc trớc bài 2./ sgk tr 8.
===========================
Ngày soạn: 05/09/2010 Ngày giảng: 08/09/2010
Tiết: 2 Hình chiếu
A.Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài dạy
- Hiểu đợc thế nào là hình chiếu
- Nhận biết đợc các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật
- Có ý thức trao đổi trong thảo luận nhóm
II. Phần chuẩn bị:
1. Thầy:
- Mẫu vật (bao thuốc lá), hình vẽ SGK 8,9
2. Trò:
- học bài cũ và đọc trớc bài mới
B. Phần lên lớp
I. ổn định tổ chức: (1)
Báo cáo sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ: (3)
1. Câu hỏi:
Bản vẽ kỹ thuật có vai trò nh thế nào trong sản xuất đời sống?
2. Đáp án:
(10đ) Bản vẽ kĩ thuật có vai trò rất quan trọng đối với sản xuất và đời sống. Muốn
chế tạo các sản phẩm, các công trình đó cần phải có các bản vẽ kt của chúng.
III. Bài mới:
Hình chiếu là hình biểu diễn 1 mặt nhìn thấy của vật thể đối với ngời quan sát
đớng trớc vật thể. Phần khuất thể hiện bằng nét đứt. Vởy có các phép chiếu
nào ? Tên gọi hình chiếu ở trên mặt vẽ nh thế nào ? Chúng ta cùng nghiên cứu
bài " Hình chiếu "
3
GV:
Trên bản vẽ kt thờng nói tới ba hình
chiếu đó là hình chiếu đứng, chiếu
cạnh và chiếu bằng.
Vậy đó là hình chiếu nh thế nào trong
bản vẽ ?
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H1, 2
SGK tr 8.
GV: Điểm A của vật thể có hình chiếu
là điểm A trên mặt phẳng.
Đoạn thẳng AA gọi là tia chiếu và
mặt phẳng chiếu hay mặt phẳng hình
chiếu.
GV: Có thể dùng đèn pin chiếu vật
mẫu lên mặt tờng để học sinh thấy đợc
sự liên hệ giữa các tia sáng và bóng
của mẫu vật. Con ngời đã mô phỏng
hiện tợng tự nhiên này để diễn tả hình
dáng của vật thể bằng phép chiếu.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát các
H2.2.a, b, c / sgk -8.
? Nhận xét về đặc điểm của các tia
chiếu đó.
HS: - Tia chiếu xuyên tâm a (loe rộng)
- Tia chiếu song song b-c.
- Tia chiếu vuông góc c.
GV: Yêu cầu HS quan sát H 2.3 / SGK
để nhận ra 3 mặt phẳng chiếu.
GV: Cho học sinh quan sát vật mẫu
( hộp phấn, bao diêm).
? Hãy chỉ 3 mặt phẳng chiếu của vật
thể.
GV: Tên gọi các h/c tơng ứng với các
hớng chiếu.
2
5
10
12
I. Khái niệm về hình chiếu.
II. Các phép chiếu
- Phép chiếu vuông góc( h.c) dùng để vẽ
các hình chiếu vuông góc.
- Phép chiếu song song (h b) và phép chiếu
xuyên tâm (h .a) dùng để vẽ các hình biểu
diễn ba chiều bổ xung cho các hình chữ
nhật trên bản vẽ kt.
III. Các hình chiếu vuông góc.
1. Các mặt phẳng chiếu .
- Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu
đứng.
- Mặt phẳng nằm ngang gọi là mặt phẳng
chiếu bằng.
- Mặt phẳng bên phải gọi là mặt phẳng
chiếu cạnh.
4
Quan sát H2.3 và H2.4 cho biết các
hình chiếu đứng chiếu bằng và chiếu
cạnh thuộc các mặt phẳng chiếu nào
và có hớng chiếu nh thế nào ?
Thuộc mặt phẳng chiếu đứng, mặt
phẳng chiếu bằng, mặt phẳng chiếu
cạnh có hớng chiếu từ trớc tới, từ trên
xuống và từ trái sang.
- Quan sát h2.5 / SGK 10
- Quan sát h2.5 / SGK 10 cho biết
vị trí các hình chiếu đứng ở trên bản
vẽ đợc sắp xếp nh thế nào ?
6
2. Các hình chiếu .
- Hình chiếu đứng có hớng chiếu từ trớc.
- Hình chiếu có hớng chiếu từ trên xuống.
-Hình chiếu có hớng chiếu từ trái sang.
IV. Vị trí các hình chiếu.
- Mặt phẳng chiếu bằng đợc mở xuống dới
cho trùng với mặt phẳng chiếu đứng.
- Mặt phẳng chiếu cạnh đợc mở sang bên
phải cho trùng với mặt phẳng chiếu đứng.
* Chú ý:
SGK- 10.
IV. Luyện tập củng cố: (5)
Yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận bài tập SGK 10. 4
Các nhóm đa ra phơng án trả lời.
a, A- 2; B- 3; C 1.
b, 1: hình chiếu cạnh.
2: hình chiếu đứng.
3: hình chiếu bằng.
V. Hớng dẫn học ở nhà: (1)
- Về nhà học bài.
- Đọc phần có thể em cha biết / sgk 11.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu thực hành bài 3 SGK
- Dặn dò HS làm bài tập
===========================
Ngày soạn: 05/09/2010 Ngày giảng: 19/09/2010
Tiết: 3 Bài tập thực hành:
5
Hình chiếu của vật thể
A.Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài dạy
- Đọc đợc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện. Giúp các em
phát huy đợc trí tởng tợng không gian
- Đọc thành thạo bản vẽ các khối đa diện
- Có ý thức chuẩn bị đồ dùng học tập cần thiết cho tiết học
II. Phần chuẩn bị:
1. Thầy:
- Mô hình vật thể hình A, B, C, D (H5.2 sgk - 21)
2. Trò:
- Giấy A4, thớc, bút chì, tẩy, compa, êke
B. Phần lên lớp
I. ổn định tổ chức: (1)
Báo cáo sĩ số
I. Kiểm tra bài cũ: (3)
1. Câu hỏi:
Khối đa diện đợc bao bởi các hình gì? Mỗi hình chiếu thể hiện đợc kích thớc nào
của khối đa diện
2. Đáp án:
- Khối đa diện đợc bao bởi các hình đa giác phẳng
- Mỗi hình chiếu thể hiện đợc 2 trong 3 kích thớc: chiều dài, chiều rộng, chiều cao
của khối đa diện.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (2)
GV: Tạo tình huống học tập.
?: Làm thế nào để đọc đợc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa
diện ?
2. Bài mới:
Gv
Gọi hs đọc phần nội dung
7 I. Cách trình bày bài thực hành.
Nội dung SGK - 20.
GV
Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập
trên khổ giấy A4 theo:
20 II. Tổ chức thực hành.
- Bớc 1:
Đọc kĩ nội dung thực hành và kẻ bảng 5.1
vào bài làm. Sau đó đánh dấu (x) vào ô
thích hợp.
- Bớc 2:
Vẽ các hình chiếu đứng, bằng và cạnh của
1 trong các vật thể A,B, C,D.
GV
Cách bố trí nh bài 3, chia làm hai
bớc:
Bớc 1: vẽ mờ.
Bớc 2: tô đậm.
6
- Các kích thớc có thể vẽ theo tỉ lệ
gấp đôi.
8 III. Nhận xét, đánh giá.
Bảng 5.1/ sgk.
Vật
thể
Bản
vẽ
A B C D
2
3
4
x
x
x
x
Gv
Yêu cầu HS vẽ hình chiếu của một
trong bốn vật thể A,B.C.D.
* Hình chiếu đứng, bằng và cạnh của vật
thể B.
IV. Luyện tập củng cố: (3)
- Nhận xét giờ thực hành của học sinh.
- ý thức chuẩn bị cho tiết thực hành.
- ý thức làm bài.
- Hớng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo tiêu chí mục tiêu bài học
V. Hớng dẫn học ở nhà: (1)
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em cha biết SGK tr 22.
- Đọc trớc bài 6 SGK tr 23.
- Khuyến khích HS làm mô hình cái nêm.
==========================
Ngày soạn: 05/09/2010 Ngày giảng: 14/09/2010
Tiết: 4 bản vẽ các khối đa diện
A.Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài dạy
- Nhận dạng đợc các khối đa diện thờng gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều.
7
- Đọc đợc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình
chóp đều.
- Có ý thức quan sát tìm hiểu các khối vật thật.
II. Phần chuẩn bị:
1. Thầy:
- Mô hình mặt phẳng chiếu và các khối đa diện
2. Trò:
- Các vật mẫu : Hộp thuốc lá, bút chì, thớc
B. Phần lên lớp
I. ổn định tổ chức:(1)
Báo cáo sĩ số
II. Kiểm tra: (2)
Đồ dùng học tập của học sinh, mẫu vật thể
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1)
Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều là hình nh thế nào? chúng đợc
bao bởi hình gì? và cách đọc các bản vẽ đó nh thế nào? thầy trò ta sẽ đi nghiên cứu
trong bài hôm nay
2. Bài mới:
Gv
?
Hs
Đa ra mô hình hình hộp chữ nhật,
hình lăng trụ đều, hình chóp đều
cho hs quan sát
Các khối hình học đợc bao bởi
các hình gì?
- Hình chữ nhật
- Hình tam giác
5
I. Khối đa diện:
=> Khối đa diện đợc bao bởi các hình đa giác
phẳng.
? Hãy kể một số vật thể có dạng
các khối đa diện mà em biết?
Hs Bao diêm, mẩu gỗ, bao thuốc
lá
Gv Để biết hình hộp chữ nhật là hình
nh thế nào? ta chuyển sang phần
II
11
II. Hình hộp chữ nhật:
1. Thế nào là hình hộp chữ nhật?
Gv Cho hs quan sát mô hình hình
hộp chữ nhật
? Hình hộp chữ nhật đợc bao bởi
các hình gì Hình hộp chữ nhật đợc bao bởi 6 hình chữ
nhật
2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật.
GV Yêu cầu hs quan sát h4.3 sgk
15 và đọc thông tin phần 2
Hs Thảo luận nhóm trong 3phút
8
Gv Gọi hs báo cáo kết quả theo
nhóm
Gv Rút ra kết quả cuối cùng:
Hình Hình chiếu
Hình
dạng
Kích thớc
1 Đứng HCN Cao, dài
2 Bằng HCN Dài, rộng
3 Cạnh HCN Rộng, cao
Gv
Yêu cầu hs quan sát h4.4 sgk- 16
11
III. Hình lăng trụ đều
1. Thế nào là hình lăng trụ đều?
? Khối đa diện đợc bao bởi các
hình gì?
Hình lăng trụ đều đợc bao bởi 2 mặt đáy là
hình đa giác đều bằng nhau. Các mặt bên là
các hình chữ nhật bằng nhau
2. hình chiếu của hình lăng trụ đều
? Hãy đọc bản vẽ hình 4.5 để hoàn
thành các câu hỏi phần 2 sgk-17
rồi điền kết quả vào bảng 4.2
Hình
Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích thớc
1 Đứng HCN Cao, đáy
2 Bằng đều Dài, cao đáy
3 Cạnh HCN Cao đáy, LT
10
IV. hình chóp đều
Gv y/c hs quan sát hình 4.6 sgk - 17
1. Thế nào là hình chóp đều
? Hình đợc bao bởi các hình gì?
Hs Trả lời: Mặt đáy là hình đa giác đều, các mặt bên là
hình tam giác cân bằng nhau có chung một
đỉnh
2. Hình chiếu của hình chóp đều
Gv Tơng tự nh cách đọc cảu các hình
trớc một ban hãy đọc bản vẽ hình
chiếu của hình chóp đều
Hs Tự ghi kết quả vào bản 4.3
Chú ý:thờng chỉ dùng 2 hình chiếu để biểu
diễn hình lăng trụ hoặc hình chóp: một hình
chiếu thể hiện mặt bên và chiều cao, một hình
chiếu thể hiện hình dạng và kích thớc đáy
IV. Luyện tập củng cố (3)
? Hình hộp chữ nhật, lăng trụ đều, chóp đợc bao bởi hình gì?
- Hs: đọc phần ghi nhớ
- Hớng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo tiêu chí mục tiêu bài học
9
- Trả lời thực hành bài số 5
- GV nhận xét giờ học
V. Hớng dẫn học ở nhà (1)
- Học theo câu hỏi Sgk, chuẩn bị giấy A4 tiết sau thực hành
- Dặn học sinh chuẩn bị trớc bài 5 SGK
+ Giấy A4
+ bút chì
+ Tẩy
===========================
Ngày soạn: 21/09/2010 Ngày giảng: 29/09/2010
Tiết: 5 Bài tập thực hành:
đọc bản vẽ các khối đa diện
A.Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài dạy
1. kiến thức
- nhận dạng đợc các khối tròn xoay thờng gặp: Hùnh trụ, hình nón, hinh cầu
2. Kĩ năng:
- Đọc đợc bản vẽ vật thể có dạng các khối tròn xoay
3. T tởng tình cảm:
- Có ý thức quan sát và đọc các bản vẽ, phát huy đợc trí tởng tợng trong không
gian 3 chiều
II. Phần chuẩn bị:
1. Thầy:
- Giáo án, tài liệu tham khảo, mô hình các vật thể hình 7.2 - sgk
2. Trò:
- Học bài cũ và làm bài tập trong sgk, nghiên cứu trớc bài mới
B. Phần lên lớp
I. ổn định tổ chức: (1) Sĩ số Vắng
II. Kiểm tra: (3)
1. Câu hỏi:
Làm bài tập sgk - 26
2. Đáp án:
Vật thể
Bản vẽ
a b c d
1 x
2 x
3 x
4 x
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (2)
10
Tiết trớc các em đã đợc biết về các vật thể khối tròn xoay vậy đọc bản vẽ của chúng
thì cần phải đọc cái gì?. Tiết hôm nay các em sẽ đợc biết cách đọc bản vẽ các khối
tròn xoay
2. Bài mới: (34)
Gv Nêu rõ nội dung của bài tập thực hành
Phần 1: Trả lời câu hỏi bằng phơng
pháp lụă chọn và đánh dấu x vào bảng
7.1 sgk để chỉ rõ sự tơng quan giữa
các vật thể và bản vẽ
Phần 2: Phân tích hình dạng của vật
thể bằng cách đánh dấu x vào bảng
7.2- sgk
4
3
I. chuẩn bị
Hs để dụng cụ cần thiết liên quan đến bài
thực hành lên bàn
Gv Kiểm tra đồ dùng của hs - Dụng cụ: thớc, eke, compa
- Vật liêu: Giấi khổ A4, bút chì, tẩy, nháp
- Sgk, vở bài tập
25
II. Nội dung
Gv Yêu cầu hs đọc nội dung các bản vẽ
hình chiếu 1, 2, 3, 4 để đánh dấu x vào
bảng 7.1 sgk để chỉ rõ sự tơng quan
giữa các vật thể A, B, C, D
Hs Quan sát đạc và xác định dấu x
? Bản vẽ 1 là bản vẽ h/c của vật thể nào?
Hs Vật thể D
? Bản vẽ 2 là bản vẽ h/c của vật thể nào?
Hs Vật thể B
? Bản vẽ 3 là bản vẽ h/c của vật thể nào?
Hs Vật thể A
Gv Còn lại bản vẽ 4 là bản vẽ của hình C
Hs Quan sát bản vẽ và hoàn thành bảng 7.2
Sgk vào vở bài tập
11
Vt
Bvẽ
A B C D
1 x
2 x
3 x
4 x
Vật thể
Khối h.học
A B C D
Hình trụ
x
Hình nón cụt
x x
Hình hộp
x x x x
H chỏm cầu
x
2
III. Các bớc tiến hành
Gv Yêu cầu hs thực hiện trên khổ giấy A4
hoặc vở bài tập theo các bớc
- Đọc kĩ bản vẽ các vật thể trong sgk đối
chiếu với các vật thể ở h 7.2 sgk nhận
dạng hình đúng sau đó đánh dấu x vào
bảng 7.1 sgk
- Phân tích hình dạng của từng vật thể
xem vật thể đó cấu tạo từ những khối hình
học nào đánh dấu x vào bảng 7.2
IV. Luyện tập củng cố: (4)
Gv: đa ra đáp án đúng
Hs: Tự đánh giá bài tập thực hành của mình
Gv: -Nhận xét kết quả buổi thực hành
- Thu bài về chấm
V. Hớng dẫn học ở nhà (1)
Đọc phần có thể em cha biết Sgk
Đọc trớc bài 8
===========================
Ngày soạn: 20/09/2010 Ngày giảng: 21/09/2010
Tiết: 6 Bản vẽ các khối tròn xoay
A.Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài dạy
- Nhận dạng đợc bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu, thuộc các khối
tròn xoay,
- Đọc đợc bản vẽ vật thể có có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Có ý thức trong việc thảo luận nhóm.
II. Phần chuẩn bị:
1. Thầy:
tranh vẽ các hình của bài 6/Sgk, mô hình các khối tròn xoay
2. Trò:
Quả bóng, cái nón
Phần lên lớp
I. ổn định tổ chức: (2)
-Thu bài thực hành về hoàn thành ở nhà.
II. Kiểm tra bài cũ: (3)
1. Câu hỏi:
-Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi sau: vị trí các hình chiếu trên bản vẽ nh thế nào ? Khi
nhìn vào 1 cái cốc hình chiếu bằng là hình gì ?
2. Đáp án:
12
-Hình chiếu bằng ở dới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
-Nhìn vào 1 cái cốc, hình chiếu bằng có dạng hình tròn.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1)
Trong thực tế chúng ta gặp rất nhiều các khối tròn xoay nh cái nón, quả bóng, quả
cầu, vậy hình chiếu của chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau ?
2. Bài mới:
9
I. Khối tròn xoay.
GV Cho học sinh quan sát tranh và mô
hình các khối tròn xoay.
HS Quan sát mô hình giáo viên giới
thiệu.
?
Các khối tròn xoay có tên là gì ?
HS Hình trụ, hình nón, hình cầu,
GV
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
để tìm cụm từ vào chỗ trống trong
các câu a, b, c.
HS
Thảo luận nhóm trong 2 A, hình chữ nhật
B, Hình tam giác cân
C, nửa hình tròn
?
Khối tròn xoay đợc tạo thành nh thế
nào?
* Khối tròn xoay đợc tạo thành khi
quay một hình phẳng quanh 1 đờng
cố định ( trục quay) của hình.
?
Hãy lấy ví dụ về vật thể có dạng các
khối tròn xoay.
HS
Cái nón, cái bát, quả bóng, cái bút.
25
II. Hình chiếu của hình trụ,
hình nón, hình cầu.
1. Hình trụ.
GV
Yêu cầu học sinh điền thông tin vào
bảng 6.1- tr 24.
H/ chiếu h/dạng K/ Thớc
Đứng Chữ nhật d và h
Bằng h/tròn d
Cạnh Chữ nhật d và h
Bảng 6.1 SGK
HS
Thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên.
2. Hình nón
GV
Yêu cầu học sinh quan sát hình 6.4
- sgk
HS
Thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên.
Bảng: 6.2
H/ chiếu h/dạng K/ Thớc
Đứng
cân
d và h
13
Bằng h/tròn d
Cạnh
cân
d và h
3. Hình cầu:
?
Hãy điền thông tin và bảng 6.3-sgk
H/ chiếu h/dạng K/ Thớc
Đứng h/tròn d
Bằng h/tròn d
Cạnh h/tròn d
?
Hs
Tại sao chỉ cần dùng 2 hình chiếu
để biểu diễn khối tròn xoay
Vì hc đứng và cạnh của chung
giống nhau
Chú ý: Khi biểu diễn khối tròn xoay
thờng dùng 2 hc để biểu diễn. Một
hình thể hiện mặt bên và chiều cao.
Một hc thể hiện hình dạng và đờng
kính mặt đáy
IV. Luyện tập củng cố: (4)
GV: yêu cầu họa sinh đọc phần ghi nhớ sgk 25
? : hình chiếu trên mặt phẳng song song với trục quay của hình trụ, hình nón, hình cầu
là hình gì?
? : 3 hc của 3 hình trên có gì giống nhau
IV. Hớng dẫn học ở nhà: (1)
- Học thuộc phần ghi nhớ sgk 25
- Trả lời 3 câu hỏi cuối sách
- Đọc trớc bài 7 và chuẩn bị theo yêu cầu của bài
===========================
Ngày soạn: 29/10/2010 Ngày giảng: 03/10/2010
Tiết: 7 chơng II: bản vẽ kĩ thuật
Bài 8,9 : khái niệm về bản vẽ kĩ
thuật_hình cắt
Bản vẽ chi tiết
A.Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài dạy
1. kiến thức
- Biết đợc một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật, nội dung của bản vẽ chi tiết
2. Kĩ năng :
- Từ quan sát mô hình và hình vẽ của ống lót, hiểu đợc hình cắt, đợc vẽ nh thế
nào?, và tác dụng của chúng, biết đợc khái niệm và công dụng của hình trụ, có kĩ năng
đọc một số bản vẽ chi tiết đơn giản
3. T t ởng tình cảm :
14
- Tạo ra hứng thú trong học tập và hoạt động nhóm, trung thực trong việc thảo luận
nhóm về bản vẽ chi tiết
II. Phần chuẩn bị:
1. Thầy:
- Giáo án, tài liệu tham khảo, tranh h8.1 và h8.2, quả cam, ống lót
2. Trò:
- Tìm hiểu nghiên cứu trớc bài ỏ nhà
B. Phần lên lớp
I. ổn định tổ chức: (1) Sĩ số Vắng
II. Kiểm tra: (0)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (2)
Bản vẽ kĩ thuật đợc vẽ nh thế nào? và vẽ để làm gì? ta sẽ sang chơng mới
2. Bài mới:
Gv Bản vẽ kĩ thuật là tài liêu kt chủ yếu
của sản phẩm đợc lập ra trong giai
đoạn thiết kế và sử dung trong tất cả
các quá trình từ chế tạo, lắp ráp thi
công đến vận hành sửa chữa Mỗi
lĩnh vực kt có loại bản vẽ của ngành.
Vậy khái niệm của các loại bản vẽ
nh thế nào?
16
I. khái niệm về bản vẽ kĩ thuật
Gv Trong bài 1 các em đã biết vai trò
của bản vẽ Kt đối với Sx và Đs
? Vậy nó những vai trò gì?
Hs Dùng để chế tạo, lắp ráp, thi công, sử
dụng những sảp phẩm, công trình
Gv ND của bản vẽ kĩ thuật là ngời thiết
kế phải thể hiện đợc: Hình dạng, kích
thớc, kết cấu và những yêu cầu của
sản phẩm. Ngời CN phải căn cứ vào
BVKT để chế tạo ra sản phẩm đúng
nh thiết kế và chúng đợc chia làm 2
loại cơ bản
- Bản vẽ cơ khí: Gồm các bản vẽ có liên
quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sử dụng
các máy và thiết bị
- Bản vẽ xây dựng: Gồm các bản vẽ có liên
quan đến thiết kế, thi công, sử dụng các công
trình kiến trúc và xây dựng
Gv Các BVKT đợc vẽ bằng tay, dụng cụ,
máy tính ĐT
? Khi học về thực vật hay động vật
muốn thấy rõ cấu tạo ở bên trong của
nó ta phải làm gi?
19
II. KHái niệm hình cắt
Hs Ta phải mổ xể
Gv Để biểu diễn một cách rõ ràng các bộ
phận bên trong bị che khuất của vật
thể trên bản vẽ KT thờng dùng phơng
15
pháp hình cắt
Hs
?
Quan sát hình8. 2- Sgk
H/c của ống lót có tác dụng gì?
- Hình cắt là hình biểu diễn pần vật thể ở sau
mặt phẳng cắt
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình
dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị
mặt cắt cắt qua đợc kẻ gạch gạch
Gv Đa mẫu vật quả cam bị bổ đôi
? Hình cắt đợc vẽ ỏ phần nào?
Hs Nửa sau của quả cam
Gv - Mỗi chiếc máy hay một sản phẩm
thờng bao gồm nhiều chi tiết lắp ghép
vớí nhau tạo thành
- Trong sx, muốn chế tạo ra một chiếc
máy trớc hết phải chế tạo các chi tiết
theo các bản vẽ chi tiết sau đó mới
lắp ráp các chi tiết đó lại theo BV lắp
18
I. Nội dung bản vẽ chi tiết.
? Bv chi tiết là BV nh thế nào? bao
gồm những nội dung gì?
1. Hình biểu diễn
Hs Quan sát bản vẽ ống lót h9.1 - sgk
? Hình biểu diễn hình chiếu gì? BV ống lót bao gồm hình chiếu đứng và hình
chiếu cạnh, hai hình chiếu đó biểu diễn hình
dạng bên trong và ngoài của ống lót.
2. Kích thớc
? Hình vẽ biểu diễn đợc những kích th-
ớc nào?
Gồm tất cả các kích thớc cần thiết cho việt
chế tạo chi tiết nh: đờng kính ngoài, trong và
chiều dài.
3. Yêu cầu kĩ thuật
Gồm chỉ dẫn về gia công, sử lí bề mặt thể
hiện chất lợng của chi tiết
4. Khung tên
? Nội dung khung tên biểu diễn những
gì?
Tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ bản vẽ, nhà máy
thiết kế
? Vậy BV chi tiết biểu diễn những gì? => Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu
diễn, các kích thớc và các thông tin cần thiết
để xác định chi tiết máy.
GV: Treo sơ đồ nội dung bản vẽ chi tiết
16
Bản vẽ chi tiết
Hình biểu diễn
Kích thước Y/c kĩ thuật Khung tên
Gv -Khi đọc bản vẽ chi tiết Y/c phải
hiểu rõ nội dung trình bày trên bản
vẽ.
- Hớng dẫn hs đọc ND bản vẽ chi tiết
ống lót hình 9.1 sgk 31 theo các
trình tự nh bảng 9.1 sgk - 32
20
II. Đọc bản vẽ chi tiết
? Khi đọc ND trong khung tên em hiểu
đợc những gì?
Hs
- Tên gọi chi tiết: ống lót
- Vật liệu: thép
- Tỉ lệ bản vẽ: 1: 1
? Hình biểu diễn là những hình gi?
Hs - Tên gọi hình chiếu: hình chiếu cạnh
- Vị trí hình cắt: hình cắt ở hình chiếu
đứng
? Hình vẽ thể hiện kích thớc gi?
Hs
- KT chung của chi tiết: 28, 30
- Kt các phần của chi tiết:
+ Đờng kính ngoài: 28
+ Đờng kính lỗ: 16
+ Chiều dài: 30
? Yêu cầu kĩ thuật của chi tiết?
Hs - Gia công: làm tù cạnh
- Xử lí bề mặt: mạ kẽm
? Khi tổng hợp phải tổng hợp đợc
những gì?
Hs - Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi
tiết: ống hình trụ tròn
- Công dụng của chi tiết: dùng để lót
giữa các chi tiết
GV: treo bảng 9.1 trình tự đọc bản vẽ chi tiết
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ ống lót (H.9.1)
1. Khung tên
- Tên gọi chi tiết
- Vật liệu
- Tỉ lệ bản vẽ
-ống lót
- Thép
- 1: 1
2. Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu
- Vị trí hình cắt
Hình chiếu cạnh
Hình cắt ở hình chiếu đứng
3. Kích thớc
- KT chung của chi tiết
- Kt các phần của chi tiết
- 28, 30
- Đờng kính ngoài: 28
- Đờng kính lỗ: 16
- Chiều dài: 30
4. Yêu cầu kĩ thuật - Gia công - Làm tù cạnh
17
- Xử lí bề mặt - Mạ kẽm
5. Tổng hợp
- Mô tả hình dạng và cấu tạo của
chi tiết
- Công dụng của chi tiết
- ống hình trụ tròn
- Dùng để lót giữa các chi
tiết
IV. Luyện tập củng cố: (5)
Gv: nhắc lại các kiến thức cần nắm đợc trong bài hôm nay:
?: Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? Bản vẽ kĩ thuật dùng để làm gi?
Hs: BVKT la tài liệuKT chủ yếu của sản phẩm, bản vẽ trình bày các thông tin kic
thuật của sản phảm dới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các nguyên tác thống
nhất và thờng vẽ theo tỉ lệ
Gv: Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ Sgk 30
V. Hớng dẫn học ở nhà (2)
- trả lời các câu hỏi trong sgk, đọc trớc bài 9 (Bản vẽ chi tiết)
===========================
Ngày soạn: 08/10/2010 Ngày giảng: 10/10/2010
Tiết 8: Biểu diễn ren
A.Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài dạy
1. kiến thức
- Hs nhận dạng đợc ren trên bản vẽ chi tiết
2. Kĩ năng:
- Biết đợc qui ớc vẽ ren
3. T tởng tình cảm:
- Có ý thức tìm hiểu các bản vẽ các chi tiết có ren
II. Phần chuẩn bị:
1. Thầy:
- Hình vẽ phóng to các hình : H11.1, 11.2, 11.4/sgk
2. Trò:
- Vật mẫu có ren trong ren ngoài
B. Phần lên lớp
I. ổn định tổ chức: (1) Sĩ số Vắng
II. Kiểm tra: (3)
Kiểm tra mẫu vật của các nhóm chuẩn bị, ốc vít, đui đèn vặn
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1)
Trong thực tế các em đã gặp nhiều chi tiết có ren nhng để biểu diễn chúng trên bản vẽ
kt thì chúng đợc biểu diễn nh thế nào?
2. Bài mới:
Gv Treo tranh h 11.1 sgk 35 lên
bảng
7
I. Chi tiết có ren
? Trong các chi tiết ở hình chi tiết nào
18