Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.18 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHỦ ĐỀ: THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ KHÍ HẬU (tiếp theo) </b>
<b>Tiết 26: THỜI TIẾT, KHÍ HẬU. CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT </b>


<b>3) Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ </b>
Vị trí, đặc điểm khí hậu của các đới khí hậu trên Trái Đất


<i><b>a)</b></i> <i><b>Đới nóng (hay nhiệt đới) </b></i>


- Vị trí: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
- Đặc điểm:


+ Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian
chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thụ được tương đối nhiều nên
quanh năm nóng.


+ Gió thường xuyên thổi trong khu vực này là gió Tín phong.
+ Lượng mưa trung bình năm từ 1000 mm đến trên 2000 mm.
<i><b>b)</b></i> <i><b>Hai đới ơn hịa (hay ơn đới) </b></i>


- Vị trí: từ chí tuyến Bắc đến vịng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.
- Đặc điểm:


+ Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm.
+ Gió thường xuyên thổi trong khu vực này là Tây ôn đới


+ Lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến trên 1000mm
<i><b>c)</b></i> <i><b>Hai đới lạnh (hàn đới) </b></i>


- Vị trí: từ vịng cực Bắc đến cực Bắc và từ vòng cực Nam đến cực Nam.
- Đặc điểm:



+ Khí hậu lạnh giá, có băng tuyết hầu như quanh năm.
+ Gió thường xun thổi trong khu vực này là Đơng cực.
+ Lượng mưa trung bình năm thường dưới 500mm


<b>Bài 21: THỰC HÀNH </b>


<b>PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA </b>
<b>(Giáo viên hướng dẫn trên lớp) </b>


<b>Bài 23: SƠNG VÀ HỒ </b>


<b>1) Sơng và lượng nước sơng. </b>


- Sơng: là dịng nước chảy thường xun tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Lưu vực sông: là vùng đất cung cấp nước thường xuyên cho một con sông.


- Hệ thống sông: dịng sơng chính, phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau thành hệ thống sông.
- Lưu lượng: là lượng nước chảy ngang qua mặt cắt ngang lịng sơng ở một địa điểm nào đó,


trong một giây đồng hồ.


- Mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và thủy chế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 Kể tên một số con sông lớn ở nước ta ?


………
 Em hãy cho biết một số nguyên nhân làm nước sông ở một số sơng ngịi nước ta bị ơ
<b>nhiễm ? </b>


<b>………</b>
<b>……… </b>


 Em có thể làm gì để phòng chống tai nạn đuối nước ?


<b>………</b>
<b>……… </b>
 Làm gì để bảo vệ sự trong sạch cho các dịng sơng ?


<b>………</b>
<b>……… </b>


<b>2) Hồ. </b>


- Hồ: là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
- Phân loại hồ:


+ Căn cứ vào tính chất nước, hồ được phân thành hai loại: hồ nước mặn và hồ nước ngọt.
+ Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có: hồ vết tích các khúc sông, hồ băng hà, hồ miệng núi
lửa, hồ nhân tạo…


 Kể tên một số hồ ở Việt Nam mà em biết ?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×