Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Môn Ngữ Văn Lớp 7 - tuần 22 - 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.81 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 22 – Tiết 79: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN</b>
I/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG


<b>1. Kiến thức</b>


- Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận
gắn bó mật thiết với nhau.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận.
- Bước đầu biết xác định luận điểm , xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và


lập luận cho một đề bài cụ thể.
<b>II/ .TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ: </b>


? Thế nào là vb nghị luận? Cho vd? Câu mang luận điểm trong vb nghị luận có đặc
điểm gì?


<b>2/ Bài mới</b>


<b>Hoạt động của học </b>
<b>sinh </b>


<b>Phần giảng của giáo</b>
<b>viên</b>


<b>Nội dung bài ghi vào vở</b>
- Đọc dòng nêu khái



niệm của luận điểm
trong sgk/ 18


- Đọc lại vb” Chống
nạn thất học” – sgk –
7


? Luận điểm chính của
bài văn là gì?


? Luận điểm đó được


<b>I/ TÌM HIỂU BÀI</b>
<b>1/ Luận điểm</b>


Là ý kiến thể hiện tư tưởng,
quan điểm trong bài văn nghi
luận.


<b>- vd: Chống nạn thất học</b>
<i><b>- Luận điểm chính: Chống </b></i>
<b>Tuần 22 ( Tiết 79 – 81)</b>


<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nêu ra dưới dạng nào và
cụ thể hoá ở những câu
văn nào?



? Luận điểm đóng vai
trị gì trong bài nghị
luận? Muốn có sức
thuyết phục thì luận
điểm phải đạt u cầu
gì?


- Đọc dịng khái niệm
về luận cứ ( sgk -19)
? Hãy chỉ ra những
luận cứ trong văn bản “
Chống nạn thất học và
cho biết những luận cứ
trong văn bản trên đóng
vai trị gì?


? Muốn luận cứ có sức
thuyết phục thì phải đạt
yêu cầu gì?


- Đọc mục 3 sgk- 19
? Chỉ ra trình tự lập
luận của văn bản


- <i><b>Luận điểm đóng vai</b></i>
<i><b>trị quan trọng nêu </b></i>
<i><b>ý kiến thể hiện tư </b></i>
<i><b>tưởng, quan điểm </b></i>
<i><b>của một vb, tương </b></i>
<i><b>tự như là chủ đề </b></i>


<i><b>trong mỗi đoạn </b></i>
<i><b>văn, mỗi văn bản. </b></i>
<i><b>Muốn có sức thuyết</b></i>
<i><b>phục thì luận điểm </b></i>
<i><b>phải được diễn đạt </b></i>
<i><b>sáng tỏ, dễ hiểu, </b></i>
<i><b>nhất quán</b></i>


- <b>Luận cứ là lí lẽ, </b>
<b>dẫn chứng đưa ra </b>
<b>làm cơ sở cho luận </b>
<b>điểm. Luận cứ phải</b>
<b>chân thật, đúng </b>
<b>đắn, tiêu biểu thì </b>
<b>mới khiến cho luận</b>
<b>điểm có sức thuyết </b>
<b>phục.</b>


-Văn bản “ Chống nạn
thất học” lập luận theo
thứ tự:


nạn thất học -> Nêu dưới hình
thức câu khẳng định như một
khẩu hiệu.


<i><b>- Diễn đạt cụ thể bằng câu: </b>“ </i>
<i>Một trong những công việc </i>
<i>phải thực hiện cấp tốc lúc này </i>
<i>là nâng cao dân trí”; “ Mọi </i>


<i>người VN phải hiểu biết quyền</i>
<i>lợi của mình, phải có kiến thức</i>
<i>mới có thể tham gia vào công </i>
<i>cuộc xây dựng nước nhà, và </i>
<i>trước hết phải biết đọc, biết </i>
<i>viết chữ Quốc ngữ”</i> .


-> Dễ hiểu, sáng tỏ, nhất
<i><b>quán.</b></i>


<b>2/ Luận cứ</b>


- Là những lí lẽ, dẫn chứng
đưa ra làm cơ sở cho luận
điểm.


- Luận cứ trong bài “ Chống
nạn thất học:


+ Lí lẽ: Do chính sách ngu dân
của thực dân Pháp làm cho
hầu hết người Việt Nam mù
chữ, nước Việt Nam không
tiến bộ được. Nay nước nhà
độc lập, muốn tiến bộ thì phải
cấp tốc nâng cao dân trí để xậy
dựng đất nước.


+ Dẫn chứng: 95% dân số mù
chữ.



Vợ chưa biết thì chồng bảo...
Phụ nữ lại càng cần phải học…
ứng cử.


<i><b>-> Phải chân thật, đúng đắn, </b></i>
<i><b>tiêu biểu.</b></i>


<b>3/ Lập luận</b>


Là cách nêu luận cứ để dẫn
đến luận điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

“Chống nạn thất
học”


+ Nêu lí do phải chống
nạn thất học: Chính
sách ngu dân của thực
dân Pháp để bóc lột, lừa
dối đồng bào ta. Số
người Việt Nam thất
học chiếm tới 95% và
như thế thì tiến bộ làm
sao được.


+ Tiếp đó tác giả nêu tư
tưởng chống nạn thất
học: Nay ta giành được
độc lập, một trong


những công việc phải
thực hiện cấp tốc là
nâng cao dân trí. Mọi
người Việt nam cần
phải... phải biết chữ
Quốc ngữ.


+ Cách giải quyết nạn
thất học:


Những người đã biết
dạy cho những người
chưa biết.


Vợ chồng anh em bảo
nhau mà học.


Phụ nữ càng cần phải
học.


-<i> Lối lập luận: Diễn </i>
<i>dịch</i>


<i>- Ưu điểm: chặt chẽ, có</i>
<i>sức thuyết phục</i>


học” lập luận theo thứ tự:
+ Nêu lí do phải chống nạn
thất học:



+ Tiếp đó tác giả nêu tư tưởng
chống nạn thất học


+ Cách giải quyết nạn thất học


<b>-> Đưa ra luận điểm rồi </b>
<b>dùng lí lẽ, dẫn chứng cụ thể </b>
<b>-> Lập luận theo lối diễn </b>
<b>dịch </b>


<b>-> Lập luận chặt chẽ, thuyết </b>
<b>phục.</b>


Đọc ghi nhớ


II/ GHI NHỚ
SGK -19
- Đọc vb “ Cần tạo thói


quen… xã hội” – Trang
9 -> Tìm luận điểm,
luận cứ, cách lập luận
của văn bản rồi nhận
xét về tính thuyết phục


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

của bài văn ấy.


- Luận điểm: Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội
- Luận cứ:



+ Lí lẽ: Có thói quen tốt, có thói quen xấu. Có người biết
phân biệt tốt và xấu, nhưng vì thành thói quen nên khó
bỏ, khó sửa.


Một thói quen xấu ta thường gặp hàng ngày ở bất cứ đâu
là thói quen vứt rác bừa bãi. Tạo được thói quen tốt là rất
khó… cho xã hội.


+ Dẫn chứng: Chẳng hạn vì thói quen hút thuốc lá nên
cũng có thói quen gạt tàn.... Ăn chuối xong cứ tiện tay
vứt toẹt ngay cái vỏ ra cửa… Tệ hại hơn có người có
cái cốc vỡ...nguy hiểm


- Cách lập luận Diễn dịch ( đưa ra luận điểm, sau đó
dùng lí lẽ, dẫn chứng tạo nên tính thuyết phục.)
<b>3/ Dặn dị: Học ghi nhớ. Đọc thêm “ Học thầy, học bạn”</b>


<b>Tuần 22- TIẾT 80</b>


<b>ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>
<b>I/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập ý
cho một đề văn nghị luận.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận biết luận điểm , biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị


luận.


- So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả,
biểu cảm.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Tìm một số đề văn nghị luận để dẫn chứng phong phú
<b>III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Phần giảng của giáo</b>
<b>viên </b>


<b>Nội dung bài ghi vở</b>
Đọc mục 1 sgk – 21


? Các đề văn nêu trên
có thể xem là đề bài,
đầu đề được không?
Nên dùng làm đề bài
cho bài văn sắp viết
được không?


? Căn cứ vào đâu để
nhận ra các đề trên là


văn nghị luận?


? Tính chất của đề văn
có ý nghĩa gì đối với
việc làm văn?


- Đọc đề bài và câu
hỏi mục 1 xác định
luận điểm sgk – 22
? Đề nêu lên vấn đề gì?
Đối tượng, phạm vi
nghị luận?


? Khuynh hướng, tư
tưởng của đề là khẳng
định hay phủ định? Em
có tán thành với ý kiến
nêu trên không?


? Em hãy nêu ra các
luận điểm gần gũi của
đề bài để mở rộng suy
nghĩ, cụ thể hố luận
điểm chính bằng những
luận điểm phụ?


- <b>Tất cả các đề văn </b>
<b>các em vừa đọc đều</b>
<b>có thể xem là đề </b>
<b>bài, đầu đề và như </b>


<b>thế có thể dùng cho</b>
<b>đề bài văn viết.</b>
- <b>Căn cứ vào mỗi đề</b>


<b>đều nêu một ý kiến,</b>
<b>quan niệm, khái </b>
<b>niệm, một vấn đề lí </b>
<b>luận do đó đều là </b>
<b>những đề văn nghị </b>
<b>luận.</b>


- <b>Tính chất của đề </b>
<b>văn yêu cầu người </b>
<b>đọc phải hiểu đúng </b>
<b>đắn vấn đề, nhằm </b>
<b>tranh luận hoặc </b>
<b>giải thích.</b>


<b>I/ TÌM HIỂU BÀI</b>


<b>1/ Tìm hiểu đề văn nghị </b>
<b>luận</b>


<i><b>a/ Nội dung, tính chất của đề</b></i>
<i><b>văn nghị luận</b></i>


-Đề có tính chất ca ngợi:
+ Lối sống giản dị của Bác
Hồ



+ Tiếng Việt giàu đẹp
- Đề có tính chất khun
<i><b>nhủ:</b></i>


+ Chớ nên tự phụ


+ Hãy biết quý thời gian
- Đề có tính chất bàn luận:
+ Gần mực thì đen, gần đèn
thì rạng


<i><b>- Đề có tính chất tranh luận, </b></i>
<i><b>phản bác:</b></i>


+ “Ăn cỗ đi trước, lội nước đi
sau” nên chăng?


<b>-> Tính chất của đề có ý </b>
<b>nghĩa định hướng với việc </b>
<b>làm văn</b>


<i><b>b/ Tìm hiểu đề văn nghị luận</b></i>
<b>Đề bài: Chớ nên tự phụ -> </b>
khuynh hướng phủ định, lời
khuyên hướng tới mọi đối
tượng


<i><b>Xác lập luận điểm</b></i>


- Luận điểm chính: Chớ


nên tự phụ


- Các luận điểm phụ:


+ Tự phụ là một thói quen xấu
của con người.


+ Tự phụ là đề cao vai trò của
bản thân, thiếu tôn trọng
người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Đọc mục 2 sgk – 22
và trả lời các câu
hỏi:


- ? Tự phụ là gì?
? Vì sao ta chớ nên tự
phụ?


? Tự phụ có hại như thế
nào?


? Có hại cho ai?


- Đọc yêu cầu mục 3
sgk


? Trật tự lập luận


+ Tự phụ luôn mâu thuẫn với


đức khiêm nhường, học hỏi.
<b>Tìm luận cứ</b>


- Tự phụ ( từ HV) là cậy
mình, cho mình giỏi hơn cả
nên xem thường người khác.
- Đó là thói xấu, làm mất đi
tình cảm. Làm xấu quan hệ
giữa con người với con người.
- Tự phụ khiến ta có suy nghĩ,
tư tưởng lệch lạc , đánh giá về
mình và mọi người khơng
đúng.


- Làm sứt mẻ quan hệ với bạn
bè, đồng nghiệp khiến mọi
người xa lánh, coi thường.
- Dẫn chứng:


+ Lấy từ thực tế: Ở nhà, ở
trường, mọi người xung
quanh


+ Lấy từ chính bản thân mình
+ Một số sách báo qua bài
học, bài đọc.


<i><b>Xây dựng lập luận</b></i>


- Bắt đầu từ việc định nghĩa


tự phụ là gì?


- Những biểu hiện của thói tự
phụ


Những tác hại do thói tự phụ
gây nên


- Cần rèn luyện đức tính
khiêm tốn, chớ nên tự phụ
bằng cách nào?


Đọc ghi nhớ. <b>II/ GHI NHỚ</b>


Sgk -23
<b>Hđ 3: Luyện tập</b>


Bài tập sgk/ 23


<b>III/ LUYỆN TẬP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

của con người”
<b>3/ Dặn dò: + Đọc bài tham khảo” Ích lợi của việc đọc sách”</b>
+ Soạn kĩ bài ‘ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”



<b>---TUẦN 22 – BÀI 20</b>


<b>TIẾT 81 - VĂN BẢN</b>



<b>TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA</b>
<b>( HỒ CHÍ MINH)</b>


<b>I.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta.


- Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận biết văn bản nghị luận xã hội.
- Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội.


- Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Gv Tranh ảnh về BH
- HS : soạn bài


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ: </b>


? Cho biết một số câu tục ngữ về con người, xã hội có ý nghĩa đề cao giá trị con
người.


? Hãy chỉ ra đặc điểm hình thức( NT trong câu tục ngữ
“ <i>Một cây làm chẳng nên non</i>
<i>Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”</i>



<b>2/ Bài mới</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Phần giảng bài của giáo</b>
<b>viên </b>


<b>Nội dung ghi vào vở</b>
- Đọc – tìm hiểu chú thích


? Nêu tác giả và xuất xứ bài


<b>I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ</b>
<b>THÍCH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

văn?


? Căn cứ vào đâu em xếp
văn bản này vào kiểu văn
bản nghị luận?


? Bố cục bài văn?


<b> ? Em hãy lập dàn ý theo </b>
trình tự lập luận trong bài?


 Căn cứ vào các điểm
sau:


+ Nêu vấn đề: Truyền thống
yêu nước của nhân dân ta từ
trước tới nay ( tính đến thới


điểm văn bản ra đời)


+ Luận điểm rõ ràng, lí lẽ,
dẫn chứng thuyết phục: nêu
lên truyền thống yêu nước
của dân tộc ta, những biểu
hiện của lòng yêu nước của
nhân dân ta trong cuộc
kháng chiến chống Pháp.
+ Hướng tới giải quyết
những vấn đề đặt ra trong
đời sống: Chủ tịch HCM nói
về truyền thống u nước để
từ đó khích lệ, khơi dậy,
động viên lịng u nước
của tồn dân trong cuộc
kháng chiến.


+ Vb tập trung làm rõ luận
điểm chính: “ Dân ta có một
lịng nồng nàn u nước. Đó
là một truyền thống q báu
của ta”. Vì vậy xét về kiểu
bài cụ thể đây là 1 vb nghị
luận chứng minh.


<i>1/ MB: - Lòng yêu nước là </i>
<i>truyền thống quý báu</i>


<i>- Khi Tq bị xâm lăng, lịng </i>


<i>u nước trở nên sơi nổi</i>
<i>2/ TB: - Tình yêu nước được</i>
<i>chứng minh qua những </i>
<i>trang sử vẻ vang</i>


<i>- Các tầng lớp nhân dân ta </i>
<i>ngày nay đã thể hiện lòng </i>
<i>yêu nước qua những việc </i>
<i>làm cụ thể</i>


<i>3/ KB: - Tư tưởng yêu nước </i>
<i>được trưng bày hoặc cất </i>


Minh


- Tác phẩm:


+ Trích báo cáo chính trị tại
đại hội lần 2 Đảng Lao
Đông Viết Nam ( 2- 1951)
+ Thể loại: Nghị luận xã hội
+ Bố cục : 3 phần


* <i>Từ đầu đến lũ cướp nước:</i>


Giới thiệu truyền thống yêu
nước của nhân dân ta


*<i>Tiếp theo đến yêu nước</i>:
Dẫn chứng những biểu hiện


của lòng yêu nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>giấu</i>


<i>- Bổn phận người Đảng </i>
<i>viên phải làm cho tư tưởng </i>
<i>ấy được biểu hiện)</i>


? Vấn đề nghị luận của vb
này là gì?


? Vậy để chứng minh cho
nhận định “ Dân ta có một
lịng nồng nàn u nước, đó
là một truyền thống quý báu
của ta”, tác giả đã đưa ra
những dẫn chứng nào và sắp
xếp theo trình tự như thế
nào?


Để chứng minh cho nhận
định “ Dân ta có một lịng
nồng nàn u nước, đó là
một truyền thống quý báu
của ta”, tác giả đã đưa ra
những dẫn chứng biểu hiện
tinh thần yêu nước trong các
cuộc đấu tranh chống giặc
ngoại xâm bảo vệ độc lập
dân tộc. Trọng tâm của việc


chứng minh là những biểu
hiện yêu nước trong cuộc
kháng chiến đó.


Để tăng sức thuyết phục tác
giả đã đưa ra những dẫn
chứng về những việc làm ,
hành động của mọi người,
mọi giới, mọi tầng lớp nhân
dân. Đồng thời tác giả cũng
đi từ những nhận xét bao
quát đến những dẫn chứng
cụ thể.


- Những dẫn chứng trong
đoạn này được sắp xếp
theo <i> trình tự thời gian, </i>
<i>lứa tuổi, địa bàn cư trú, </i>
<i>tầng lớp, giai cấp.</i>


<b>II/ ĐỌC - TÌM HIỂU </b>
<b>VĂN BẢN</b>


<b>1/ Nghệ thuật lập luận</b>
<i><b>Vấn đề nghị luận:</b></i>


Dân ta có một lòng nồng
nàn yêu nước -> truyền
thống quý báu.



<i><b>Dùng lời nhận xét, dẫn </b></i>
<i><b>chứng để c</b><b> hứng minh:</b></i>
- Luận cứ 1: Lịch sử đã có
nhiều cuộc kháng chiến vĩ
đại chứng tỏ tinh thần yêu
nước của nhân dân ta.
+ Dẫn chứng: Thời Bà
Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng
Đạo…


<i><b>- Luận cứ 2: Đồng bào ta </b></i>
ngày nay cũng rất xứng
đáng với tổ tiên ta ngày
trước.


+ Dẫn chứng


* Từ cụ già đến các cháu…
Từ kiều bào đến đồng bào
Nhân dân miền ngược, miền
xuôi…


<b>Ai ai cũng một lịng u </b>
<b>nước</b>


<b>-> </b><i>Trình tự thời gian, lứa </i>
<i>tuổi, địa bàn cư trú được </i>
<i>liệt kê phong phú</i>


* Chiến sĩ - tiêu diệt giặc


Công chức - ủng hộ


Phụ nữ - khuyên…/ xung
phong


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Tìm hình ảnh so sánh sinh
động?


? Các sự việc và con người
liệt kê như thế nào?


-Tuy là một vă bản nghị
luận nhưng tác giả sử dụng
<i><b>hiệu quả những từ có giá </b></i>
<i><b>trị biểu cảm, các phép tu từ</b></i>
<i><b>như liệt kê, so sánh, điệp </b></i>
<i><b>từ làm cho lời văn thêm </b></i>
<i><b>sinh động, hấp dẫn , bộc lộ</b></i>
<i><b>được cảm xúc. </b></i>


+ Sử dụng nhiều động từ
giàu tính biểu cảm: <i>kết </i>
<i>thành, lướt qua, nhấn chìm;</i>


từ láy<i>: nồng nàn</i>


+ Thủ pháp so sánh, liệt kê
cũng đươc sd hiệu quả.
Lịng u nước là một khái
niệm trừu tượng, vơ hình


được so sánh với sự vật cụ
thể, hữu hình: <i>như một làn </i>
<i>sóng vơ cùng mạnh mẽ, to </i>
<i>lớn</i>; như <i>các thứ của quý</i>; từ
đó là cho câu văn giàu hình
ảnh, diễn tả được sinh động
sức mạnh vĩ đại và sự tồn tại
ở dạng tiềm tàng của lịng
u nước, qua đó thể hiện
được cách đánh giá của tác
giả về lòng yêu nước.
+ Thủ pháp liệt kê kết hợp
với cấu trúc của mô hình từ
- đến góp phần làm lời văn
mạch lạc thể hiện sâu sắc tư
tưởng của người viết.


-> <i>Những việc làm thể hiện </i>
<i>lòng yêu nước được liệt kê </i>
<i>theo trình tự các tầng lớp, </i>
<i>giai cấp.</i>


<i><b>-> Dẫn chứng cụ thể, </b></i>
<i><b>phong phú, thuyết phục -> </b></i>
<i><b>sáng tỏ luận điểm</b></i>


<b>2/ Đặc sắc trong nghệ </b>
<b>thuật diễn đạt</b>


* Hình ảnh so sánh sinh


động, động từ giàu giá trị
biểu cảm:


+ Tinh thần yêu nước – kết
thành làn sóng, lướt qua,
nhấn chìm


+ tinh thần yêu nước – như
những thứ của quý...


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Đọc ghi nhớ sgk - 27 <b>III/ TỔNG KẾT</b>
Ghi nhớ sgk -27
<b>Hđ 4; Luyện tập</b>


Học thuộc đoạn 2 của văn
bản. ( Về nhà)


<b>IV/ LUYỆN TẬP</b>


- Viết đoạn văn ( 4-5 câu)
theo lối liệt kê, sử dụng
mơ hình liên kết ‘ từ …
đến”


<b>Tham khảo: Mùa xuân đang về trên quê hương VN thân yêu. Mọi người hân hoan, nơ </b>
nức đón xn. Từ em nhỏ đến cụ già, từ cơ thiếu nữ đến người lính trẻ, từ người dân thôn
quê đến thị thành… gương mặt đều ánh lên niếm vui rộn rã. Khắp nơi trên mọi miến đất
nước, từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến hải đảo xa xôi… đang chờ đợi phút giao thừa
thiêng liêng đến gần.



<b>Tuần 23 - TIẾT 82 </b>


<b>CÂU ĐẶC BIỆT</b>


<b>I.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm câu đặc biệt.


- Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận biết câu đặc biệt.


- Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản.
- Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.
<b>II.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ: </b>
? Thế nào là rút gọn câu?
? Cách dùng câu rút gọn?


<b>Tuần 23 ( Tiết 82 – 84)</b>


<b>CÂU ĐẶC BIỆT</b>


<b>BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI</b>
<b>VĂN NGHỊ LUẬN.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2/ Bài mới</b>



<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Phần giảng bài của giáo</b>
<b>viên </b>


<b>Nội dung ghi vào vở</b>
Đọc mục I SGK


? Câu in đậm là:


A. Câu bình thường, có C-V
B. Câu rút gọn, lược bỏ CN
C. Câu khơng thể có CN và
VN


? Vậy em hiểu thế nào là
câu đặc biệt ?


- Xem bảng SGK/ 28 đánh
dấu X vào ơ thích hợp.


Câu đặc biệt là câu khơng
cấu tạo theo mơ hình chủ
ngữ (CN) – Vị ngữ (VN)


<b>I/ TÌM HIỂU BÀI</b>
<b>1/ Câu đặc biệt là gì?</b>
<b>Ơi, em Thuỷ! Tiếng kêu </b>
sửng sốt của cơ giáo làm tơi
giật mình. Em tơi bước vào
lớp.



-> Ơi, em Thuỷ! -> khơng
có mơ hình CN-VN -> Câu
đặc biệt


<b>2/ Tác dụng của câu đặc </b>
<b>biệt</b>


<b>Câu đặc biệt</b> <b>Tác dụng</b>


Bộc lộ cảm xúc Liệt kê, thông
báo về sự tồn
tại của hiện
tượng, sự vật


Xác định thời
gian, nơi chốn


Gọi đáp


.Một đêm mùa
<b>xuân. Trên </b>
dòng sơng êm
ả, cái đị cũ của
bác tài Phán từ
từ trôi
( Nguyên
Hồng)


X



Đoàn người
nhốn nháo lên.
<b>Tiếng reo. </b>
<b>Tiếng vỗ tay. </b>
( Nam Cao)


X


<b>Trời ơi! Cô </b>
giáo tái mặt và
nước mắt giàn
giụa. Lũ nhỏ
cũng khóc mỗi
lúc mộ to hơn.
( Khánh Hoài)


X


An gào lên:
<b>Sơn! Em Sơn! </b>
<b>Sơn ơi!</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Chị An ơi! </b>
( Nguyễn Đình
Thi)


<b>Đọc ghi nhớ sgk/ 28,29</b> <b>II/ GHI NHỚ</b>


Sgk -28,29


<b>Làm các bài tập trong </b>


<b>phần luyện tập sgk/29</b>


<b>III/ LUYỆN TẬP</b>


<b>Tuần 23 - TIẾT 83 </b>


<b>BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG </b>


<b>BÀI VĂN NGHỊ LUẬN.</b>



<b>I/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Bố cục chung của một bài văn nghị luận.
- Phương pháp lập luận.


- Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận.


- Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng.
- Sử dụng các phương pháp lập luận.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


Hs: Đọc kĩ bài “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” Nắm rõ đặc điểm của baì văn
nghị luận.


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ: </b>


? Nêu khái niệm và tác dụng của câu đặc biệt


? Nêu bố cục bài văn “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” ? Chỉ ra luận điểm của
bài? ( Nằm trong phần mở bài)


<b>2/ Bài mới</b>


<b>Hoạt động của học sinh </b> <b>Phần giảng bài của</b>
<b>giáo viên</b>


<b>Phần ghi bài vào vở</b>
- Đọc vb “ Tinh thần yêu


nước ...” ? Bài văn nêu ra
những luận điểm nào?


- <i>Dân ta có một </i>
<i>lịng nồng nàn u</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Theo em đâu là luận
điểm xuất phát? ( ban
đầu)


? Tác giả đã làm rõ các nhận
định trên bằng những dẫn
chứng gì?


? Cách đưa luận điểm, dẫn


chứng để dẫn tới kết luận
như trên gọi là gì?


Hãy nhìn vào sơ đồ bài văn
và cho biết:


? Hàng ngang 1 lập luận
theo quan hệ gì?


<i>nước ( luận </i>
<i>điểm xuất phát)</i>


- <i>Lòng yêu nước </i>
<i>trong lịch sử dân </i>
<i>tộc</i>


- <i>Từ đó dẫn đến kết </i>
<i>luận: Bổn phận </i>
<i>của chúng ta là </i>
<i>làm cho lòng yêu </i>
<i>nước ấy được thể </i>
<i>hi</i>ện.


- <i>Tác giả đã làm rõ </i>
<i>các nhận định trên</i>
<i>bằng cách liệt kê </i>
<i>các ví dụ trong </i>
<i>lịch sử,liệt kê các </i>
<i>tầng lớp nhân dân</i>
<i>ở mọi miền có </i>


<i>những việc làm </i>
<i>yêu nước</i>


- Cách đưa luận
điểm, dẫn chứng
để dẫn tới kết luận
như trên gọi là lập
luận


- <i> Hàng ngang 1 lập</i>
<i>luận theo quan hệ </i>
<i>nhân quả: có lịng </i>
<i>u nước -> trở </i>
<i>thành truyền </i>
<i>thống -> nó có </i>
<i>vai trị nhấn chìm </i>
<i>bọn cướp nước, </i>


VB: “ <i>Tinh thần yêu nước </i>
<i>của nhân dân ta</i>”


- Luận điểm


+ Dân ta có một lịng nồng
nàn u nước -> luận điểm
xuất phát


+ Lòng yêu nước trong quá
khứ và trong hiện tại -> Luận
điểm phụ



-> KL: Bổn phận của chúng
ta là phát huy lịng u nước
đó


- Lập luận: Nêu luận cứ để
dẫn tới kết luận


+ Lí lẽ 1: Lịch sử đã có nhiều
cuộc kháng chiến...


D/c: Thời Bà Trưng, Bà
Triệu


+ Lí lẽ 2: Đồng bào ta ngày
nay...


D/c: Từ các cụ già đến...
Từ.... Đến...


-> Chứng minh từ khái quát
đến cụ thể, từ quá khứ đến
hiện tại


-> Có thể sử dụng các
phương pháp lập luận khác
nhau như suy luận, nhân quả,
tương đồng...


<b>2/ Bố cục trong bài văn </b>


<b>nghị luận</b>


A/ MB: Nêu vấn đề ( tư
tưởng yêu nước của nhân dân
ta)


B/ TB: Trình bày nội dung
chủ yếu : Làm sáng tỏ vấn đề
( dẫn chứng từ ngày xưa đến
ngày nay)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? Hàng ngang 2 lập luận
như thế nào?


? Hàng ngang 3 lập luận
như thế nào?


? Hàng ngang 4 lập luận
như thế nào?


? Hàng dọc 1 là suy luận gì?


? Em có biết bố cục bài văn
gồm mấy phần, nhiệm vụ
mỗi phần?


<i>bán nước</i>


Hàng ngang 2 lập
luận theo q<i>uan hệ </i>


<i>nhân quả: Lịch sử có </i>
<i>nhiều cuộc kháng </i>
<i>chiến -> chúng ta </i>
<i>phải ghi nhớ</i>


Hàng ngang 3 lập
luận theo quan hệ
tổng- phân - hợp: đưa
ra nhận định chung
rồi dẫn chứng bằng
những trường hợp cụ
thể -> cuối cùng kết
luận là mọi người đều
có lịng u nước)
Hàng ngang 4 lập
luận theo quan hệ <i>Suy</i>
<i>luận tương đồng : từ </i>
<i>truyền thống mà suy </i>
<i>ra bổn phận của </i>
<i>chúng ta là phát huy </i>
<i>lịng u nước. Đó là </i>
<i>mục đích, là nhiệm </i>
<i>vụ. Nếu ch ỉkhẳng </i>
<i>định lịng u nước </i>
<i>mà khơng dẫn tới kết </i>
<i>luận đó thì chẳng </i>
<i>nghị luận làm gì</i>


Hàng dọc 1 là suy
luận <i>tương đồng theo </i>


<i>dòng thời gian: cũng </i>
<i>là lòng yêu nước </i>
<i>nhưng trải qua nhiều </i>
<i>giai đoạn lịch sử dân </i>
<i>tộc</i>)


định tư tưởng của bài(Cần
làm cho lòng yêu nước ưược
phát huy mạnh mẽ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Từ đó, em cho biết bài văn
nghị luận có bố cục mấy
phần? Mỗi phần có chức
năng, nhiệm vụ gì? ( theo
ghi nhớ -31)


<i>Bố cục bài văn gồm 3</i>
<i>phần: </i>


<i>MB: “ ... Lũ cướp </i>
<i>nước” : Giới thiệu </i>
<i>lòng yêu nước</i>


<i>TB: a/ lịch sử ... dân </i>
<i>tộc anh hùng -> lòng </i>
<i>yêu nước trong quá </i>
<i>khứ dân tộc</i>


<i> .b/Tiếp theo ... </i>
<i>nồng nàn yêu nước </i>


<i>-> lòng yêu nước </i>
<i>trong thời đại ngày </i>
<i>nay</i>


<i>KB: Đoạn cuối : Bổn </i>
<i>phận của chúng ta</i>


Đọc ghi nhớ sgk II/ GHI NHỚ


Sgk - 31
<b>Hđ 3: Luyện tập</b>


Đọc bài “ Học cơ bản mới
thành tài lớn”


? Bài văn mang tư tưởng gì?


? Tư tưởng ấy thể hiện ở
những luận điểm nào? Tìm
những câu mang luận điểm?


? Bài có bố cục mấy phần?
Cho biết cách lập luận được
sử dụng trong bài văn?


- Bài văn mang tư
tưởng phải học cơ
bản mới có thể
thành tài lớn
- Tư tưởng ấy thể



hiện ở những luận
điểm :


<i>+ Ở đời nhiều </i>
<i>người đi học </i>
<i>nhưng ít ai biết </i>
<i>học cho thành tài</i>
<i> + Người xưa nói, </i>
<i>chỉ có thầy giỏi mới </i>
<i>đào tạo được trị giỏi,</i>
<i>quả khơng sai”</i>


<i>Bố cục 3 phần:</i>
<i>- MB là lập luận </i>
<i>tương phản: nhiều </i>
<i>người - ít ai.</i>


<i>- TB: Dùng câu </i>


III/ LUYỆN TẬP


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>chuyện ( luận cứ : </i>
<i>câu chuyện </i>
<i>Đơ-vanh-xi vẽ trừng) để dẫn </i>
<i>đến kết luận </i>
<i>Đơ-vanh-xi trở thành hoạ</i>
<i>sĩ lớn</i>


<i> -> Lập luận quy nạp.</i>


<i>- KB là lập luận nhân</i>
<i>quả</i>


<i>Nhân: Câu chuyện vẽ</i>
<i>trứng... Điều cơ bản </i>
<i>nhất -> Quả: Người </i>
<i>xưa nói: Chỉ có thầy </i>
<i>giỏi mới đào tạo nên </i>
<i>trị giỏi.</i>


- Bài văn có điểm đáng chú ý: Để chứng minh tư
tưởng thì tác giả nêu luận điểm, nhận định ở MB (
Tổng) sau đó kể một câu chuyện ( Phân), từ kết
quả câu chuyện mà rút ra kết luận ( Hợp)


A/ Tư tưởng bài văn : nhan đề
Câu văn mang luận điểm:


* “ Ở đời nhiều người đi học nhưng ít ai biết học cho
thành tài


* Người xưa nói, chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được
trò giỏi”


B/ Bố cục bài văn: 3 phần


+ MB: Nêu luận điểm -> Lập luận tương phản
nhiều người đi học – ít ai biết học thành tài) ( TỔNG)
+ TB: Kể chuyện Đơvanhxi luyện vẽ do thầy
Vê-rô-ki-ô dạy ( dẫn chứng) ( PHÂN)



+ KB: - Lí lẽ : Câu chuyện…..


- Kết luận: Người xưa nói… Khơng sai ( HỢP)
<b>3/ Dặn dị: Học thuộc ghi nhớ - Soạn “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG</b>


<b>VĂN BẢN NGHỊ LUẬN</b>



<b>I/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận.
- Cách lập luận trong văn nghị luận.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận biết được luận điểm , luận cứ trong văn bản nghị luận.
- Trình bày được luận điểm , luận cứ trong bài làm văn nghị luận.


<b>-D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ: </b>


? Em hiểu như thế nào là lập luận trong bài văn nghị luận?


? Nêu bố cục, nhiệm vụ từng phần của bố cục trong văn nghị luận?
<b>2/ Bài mới</b>


<b>Hoạt động của HỌC SINH</b> <b>Phần giảng bài của</b>


<b>giáo viên</b>


<b>Nội dung ghi bảng</b>
- Đọc các vd trong mục 1-


I, sgk -32.


? Trong các vd vừa nêu
em cho biết đâu là luận
cứ , đâu là kết luận thể
hiện tư tưởng của người
nói.


- Làm vd b và nhận xét
luận cứ và kết luận có
thể đổi vị trí cho nhau
không?


? Theo em mối quan hệ giữa
luận cứ và kết luận là như
thế nào? ( mối quan hệ nhân
quả)


? Tìm thêm các vd khác? Ví dụ:


-<i> Em rất thích đi du </i>
<i>lịch, vì qua đó em sẽ </i>
<i>được biết nhiều cảnh </i>


<b>I/ TÌM HIỂU BÀI</b>



<b>1/ Lập luận trong đời sống</b>
a Tìm hiểu lập luận trong đời
sống


* <i>Hôm nay trời mưa</i>,


<i>(Luận cứ)</i>


chúng ta không đi chơi công viên
nữa


( kết luận ) ( tư tưởng)


* Em rất thích đọc sách, <i>vì qua </i>
<i> </i>( kết luận)


<i>sách em học được nhiều điều</i>
<i>( luận cứ)</i>


* <i>Trời nóng quá</i>, đi ăn kem đi
( luận cứ) ( kết luận)
-> Luận cứ và kết luận có mối
quan hệ nhân quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Đọc mục 2 -I - sgk.


- Bổ sung luận cứ cho các
kết luận.



? Với các kết luận đã có ,
em có thể đưa ra một hay
nhiều luận cứ?


? Với các luận cứ đã có , em
hãy lên bảng bổ sung kết
luận?


? Với mỗi luận cứ đã có ,
em có thể rút ra một hay
nhiều kết luận?


- Đọc mục II


? Em hãy so sánh các luận
điểm vừa nêu ( văn nghị


<i>đẹp.</i>


<i>M ùa xuân có nhiều </i>
<i>niềm vui và cảm xúc </i>
<i>yêu đời , em rất thích </i>
<i>mùa xuân.</i>


<i>Cha mẹ chăm lo cho </i>
<i>em hết lịng, em rất </i>
<i>q cha mẹ.</i>


( Có thể có nhiều luận
cứ khác nhau, miễn là


hợp lí)


- Với mỗi luận cứ đã
có , em có thể có
nhiều kết luận khác
nhau, miễn là hợp


(- <i>Trong văn nghị, mỗi</i>
<i>luận cứ chỉ cho phép </i>


b . Bổ sung luận cứ cho các kết
luận đã có


- Em rất u trường em, vì ở đó
em học được nhiều điều bổ ích
- Nói dối rất có hại, vì nó làm cho
mọi người khơng cịn tin tưởng,
yêu mến ta nữa.


- Học bài căng thẳng quá, nghỉ
một lát nghe nhạc thơi.


- Vì cịn nhỏ tuổi, thiếu kinh
nghiệm, trẻ em cần phải biết nghe
lời cha mẹ.


- Mùa hè đến có nhiều thời gian
rảnh rỗi, em rất thích đi tham
quan.





c. Viết tiếp kết luận cho các luận
cứ đã có


- Ngồi ở nhà chán lắm, chúng
mình đi xem phim đi.


- Ngày mai đã thi rồi mà bài vở
còn nhiều quá , cố gắng lên.
- Nhiều bạn nói năng thật khó
nghe, cần phải sửa ngay.


- Các bạn đã lớn rồi, làm anh, làm
chị chúng nó thì phải gương mẫu.
- Cậu này ham đá bóng thật, có
thể trở thành cầu thủ giỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

luận) và các luận điểm kết
luận ở mục I. ( luận điểm
trong đời sống) để phân biệt
với kết luận trong lập luận
đời thường?


<i>rút ra một kết luận chứ</i>
<i>không thể tuỳ tiện, linh</i>
<i>hoạt rút ra nhiều kết </i>
<i>luận như trong đời </i>
<i>sống)</i>



với xã hội.


Vd: Chống nạn thất học.


- Dân ta có một lịng nồng nàn
yêu nước


- Sách là người bạn lớn của con
người.


-> Văn nghi luận đòi hỏi lập
<i><b>luận chặt chẽ, khoa học vì vậy </b></i>
<i><b>các luận cứ cần được lựa chọn </b></i>
<i><b>thích hợp để dẫn đến một luận </b></i>
<i><b>điểm.</b></i>


Làm phần luyện tập <b>II/ LUYỆN TẬP</b>


<i><b>Hãy lập luận cho luận điểm “ Sách là người bạn tốt của con người”.</b></i>
<b>3/ Dặn dị: </b>


- Hồn thành bài luyện vào vở bài tập


- Soạn đầy đủ bài: SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT


Lưu ý:


</div>

<!--links-->

×