Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.53 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Bài 1 (2 điểm). </b></i>
a) Rút gọn biểu thức
2
x x x 2 x x 1
P 3 .
x 1
x x 1 x
<sub>−</sub> <sub>+</sub> <sub>+</sub>
=<sub></sub> − + <sub></sub>
−
+ +
, với x > 0 và x 1
b) Cho phương trình ẩn x: (m−2)x2+2x−(m 1)− =0 (m là tham số).
Chứng minh rằng với mọi m thì phương trình đã cho ln có nghiệm.
<i><b>Bài 2 (2 điểm). </b></i>
a) Giải phương trình: 2 x2− + −x 1 4x2−4x 3− =1
b) Tìm nghiệm nguyên của phương trình: x2−2y(x−y)=2(x 1)−
a) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho Parabol (P) có phương trình y=x2 và điểm
A(0 ; 2). Tìm điểm M thuộc (P) sao cho MA=2 2 (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét).
b) Một màn hình Laptop hình chữ nhật 17 inch có tỉ lệ chiều rộng và chiều cao là 8:5. Hỏi
chiều rộng của màn hình Laptop đó là bao nhiêu xentimét ? (lấy 1 inch = 2,54 cm; kết quả làm
<i>tròn đến 2 chữ số thập phân). </i>
<b>Bài 4 (3 điểm). </b>
Cho đường tròn (O) và một điểm P ở ngồi đường trịn. Kẻ hai tiếp tuyến PA, PB với
đường tròn (O) (A, B là hai tiếp điểm). Tia PO cắt đường tròn tại I (O nằm giữa P và I) và cắt AB
tại H. D là điểm đối xứng của B qua O và C là giao điểm thứ hai của PD với đường tròn (O).
a) Chứng minh PO ⊥ AB và tứ giác BHCP nội tiếp.
b) Chứng minh AC ⊥ CH.
c) Gọi M là giao điểm thứ hai của IC với đường tròn ngoại tiếp tam giác ACH. Tia AM cắt
IB tại Q. Chứng minh M là trung điểm của AQ.
<b>Bài 5 (1 điểm). </b>
Giải hệ phương trình:
2 2
x y xy 3
1 1 2
x 2x y 2y 3
+ + =
<sub>+</sub> <sub>=</sub>
<sub>+</sub> <sub>+</sub>
---Hết---
Họ và tên thí sinh: ………; SBD: …………; Phịng thi số: …………
Chữ ký của giám thị 1: ………; Chữ ký của giám thị 2: ………...
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b> GIA LAI </b>
ĐỀ CHÍNH THỨC
<b>KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN </b>
<b>NĂM HỌC 2018 – 2019 </b>
<b>Mơn thi: Tốn </b>(Chun Tin học)
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM </b>
- Nếu học sinh giải cách khác hướng dẫn chấm, nhưng đúng thì vẫn được điểm tối đa.
- Điểm toàn bài của thí sinh khơng làm trịn.
<b>II. Đáp án – Thang điểm. </b>
<b>Bài </b> <b>Đáp án </b> <b>Điểm </b>
<b>Bài 1 </b>
<b>(2 điểm) </b>
a) Với x > 0 và x 1, ta có:
x x 1 x x 1 x x 2 <sub>x</sub> <sub>1</sub>
P 3 .
x x 1 x x 1 x 1
<sub>−</sub> <sub>+</sub> <sub>+</sub> <sub>+</sub> <sub>+</sub>
= − +
+ + − +
<b>0,25 </b>
x
x 1
=<sub></sub> − − + + <sub></sub>
− <b>0,25 </b>
= − +
− <b>0,25 </b>
2 <sub>1</sub>
x 1 . x 1
x 1
= − = −
− <b>0,25 </b>
b) Xét phương trình: (m−2)x2+2x−(m 1)− =0 (1)
- Với m = 2, (1) trở thành: 2x – 1 = 0 x 1
2
= .
Vậy khi m = 2 thì (1) có nghiệm
<b>0,25 </b>
- Với m2 thì (1) là phương trình bậc hai ẩn x, có:
2
2
3 3
' m 0 m
2 4
=<sub></sub> − <sub></sub> +
Khi m2thì (1) có hai nghiệm phân biệt.
<b>0,25 </b>
Qua hai trường hợp ta có: Với mọi m thì phương trình đã cho ln có nghiệm. <b>0,25 </b>
<b>Bài 2 </b>
<b>(2 điểm) </b>
a) 2 x2− + −x 1 4x2−4x 3− =1
ĐK: 2
4x −4x 3 0− (*)
Phương trình đã cho tương đương với: 2 2
4x −4x+ −4 4x −4x− =3 1 (1)
Đặt 2
t= 4x −4x 3− (t0) thì 4x2−4x+ = +4 t2 7
Nên từ (1) ta có: 2
t + − =7 t 1
<b>0,25 </b>
t2+ = +7 t 1 t2+ = + +7 t2 2t 1 =t 3 (Nhận) <b>0,25 </b>
Từ đó ta có:
<b>0,25 </b>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>GIA LAI </b>
ĐỀ CHÍNH THỨC
<b>KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN </b>
<b>NĂM HỌC 2018 - 2019 </b>
2
4x −4x 3− =3 4x2−4x 3 9− = x2− − =x 3 0
1 13
x
2
1 13
x
2
<sub>+</sub>
=
<sub>−</sub>
=
Thay các giá trị của x vào (*) ta thấy thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là: 1 2
1 13 1 13
x ; x
2 2
+ −
= = <b>0,25 </b>
b) x2−2y(x−y)=2(x 1)− x2−2(y 1)x+ +2(y2+ =1) 0 (1) <b>0,25 </b>
Xem (1) là phương trình bậc hai ẩn x, ta có:
' y 1 2 y 1 y 2y 1 (y 1)
= + − + = − + − = − − <b>0,25 </b>
Để (1) có nghiệm thì ' 0 − −(y 1)2 0 (y 1)− 2 = =0 y 1 <b>0,25 </b>
Với y = 1 thì (1) có nghiệm kép là: x<sub>1</sub>=x<sub>2</sub> = + = + =y 1 1 1 2
Thay x = 2, y = 1 vào phương trình đã cho ta thấy thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm nguyên duy nhất là (2 ; 1)
<b>0,25 </b>
<b>Bài 3 </b>
<b>(2 điểm) </b>
a) Vì M
Ta có A(0 ; 2) và M(a ; a2<sub>) nên </sub> 2 2 2 2 4 2
AM =a +(a −2) =a −3a +4 <b>0,25 </b>
Để 2
AM=2 2 AM =8 (Vì AM > 0)
thì a4−3a2+ =4 8 a4−3a2− =4 0 <b>0,25 </b>
2
2
a 1
=
a
2<sub> = 4 </sub><sub> a</sub>= <sub>2</sub> <b><sub>0,25 </sub></b>
Do đó: MA 2 2= khi M(2 ; 4) hoặc M( 2 ; 4)− . <b>0,25 </b>
b) Gọi x (cm), y (cm) lần lượt là chiều rộng và chiều cao của màn hình Laptop đó
(x0, y0)
Theo bài ra ta có: x 8 y 5x (1)
y = =5 8
<b>0,25 </b>
Từ giả thiết ta có độ dài đường chéo màn hình là:
17 inch
x +y = 43,18 (2)
<b>0,25 </b>
Từ (1) và (2) ta có x2 25x2
+ = <b> 0,25 </b>
<b>Bài 4 </b>
<b>(3 điểm) </b>
Q
M
H
C
O
I
D B
A
P
( Học sinh vẽ hình đến câu a) cho 0,25 điểm)
<b>0,25 </b>
<b>a) Chứng minh PO </b>⊥<b> AB và tứ giác BHCP nội tiếp </b>
Ta có: PA=PB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Và OA = OB (bán kính)
Nên P,O nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB
PO là đường trung trực của đoạn thẳng AB
PO ⊥ AB tại H.
<b>0,25 </b>
Ta có: BHP=900 (vì PO ⊥ AB tại H)
Mặt khác: 0
BCD=90 <sub> (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) </sub> BCP=900 <b>0,25 </b>
Suy ra: BHP=BCP<sub> nên tứ giác BHCP nội tiếp.</sub> <b>0,25 </b>
<b>b) Chứng minh AC </b>⊥<b> CH </b>
Ta có: HAC=PBC (Góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng
chắn 1 cung) <b>0,25 </b>
Tứ giác BHCP nội tiếp PHC=PBC (Hai góc nội tiếp cùng chắn 1 cung)
Do đó: HAC PHC= <b>0,25 </b>
Mà 0
PHC AHC+ =90 ( Vì PHA=900)
Nên: HAC+AHC=900 <b>0,25 </b>
AHC vng tại C AC ⊥ CH. <b>0,25 </b>
Ta có: CMH=CAH (Hai góc nội tiếp cùng chắn 1 cung) <b>0,25 </b>
Mà CAH=CIB (Hai góc nội tiếp cùng chắn 1 cung) <b>0,25 </b>
Nên CMH=CIB MH // IB HM // BQ <b>0,25 </b>
Xét ABQ có AH = BH (Vì PO là đường trung trực của AB) và HM // BQ
Nên M là trung điểm của AQ.
<b>0,25 </b>
<b>Bài 5 </b>
<b>(1 điểm) </b> <sub>Hệ đã cho tương đương với:</sub>
2 2
(x 1)(y 1) 4
1 1 2
(x 1) 1 (y 1) 1 3
+ + =
<sub>+</sub> <sub>=</sub>
+ − + −
Đặt a x 1 (a= + 1) và b= +y 1 (b 1)
Thì ta có:
2 2
ab 4 (1)
1 1 2
(2)
a 1 b 1 3
=
<sub>+</sub> <sub>=</sub>
− −
Từ (2), ta có: 2 2 2 2
5a +5b −2a b − = 8 0 5 a
a b 16
a b 4
+ =
+ = <sub> </sub>
+ = −
<b>0,25 </b>
+ Với a + b = 4, lúc đó ta có: a b 4 a 2
ab 4 b 2
+ = =
<sub>=</sub> <sub>=</sub>
(NhËn)
(NhËn)
Do đó: x 1 2 x 1
y 1 2 y 1
+ = =
<sub></sub>
<sub>+ =</sub> <sub>=</sub>
(TMÑK)
(TMÑK)
<b>0,25 </b>
+ Với a + b = -4, lúc đó ta có: a b 4 a 2
ab 4 b 2
+ = − = −
<sub>=</sub> <sub>= −</sub>
(NhËn)
(NhËn)
Suy ra: x 1 2 x 3
y 1 2 y 3
+ = − = −
<sub>+ = −</sub> <sub>= −</sub>
(TMĐK)
(TMĐK)
Vậy hệ phương trình đã cho có hai nghiệm (x ; y) là: (1 ; 1) và (-3 ; -3).
<b>0,25 </b>