Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (820.99 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
- Dữ liệu kiểu mảng: là một tập hợp các phần tử có thứ tự, và mọi
phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu
- Biến mảng: khi khai báo một biến có kiểu dữ
liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến
<b>2. Ví dụ về biến mảng</b>
a.Cách khai báo mảng trong Pascal:
9
1 2 3 4 …. 40
10
Var Tuoi :
array[1..40] of Integer;
Chỉ số
Var Tên mảng : array [<chỉ số đầu> .. <chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>;
1.7
1.5 1.65 1.75 …. 1.8
<b>2. Ví dụ về biến mảng</b>
a. Khai báo mảng một chiều trong Pascal:
Var Tên mảng : array[<chỉ số đầu> .. <chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>;
<i>Trong đó: </i>
- <sub>Tên mảng</sub><sub>: Do người lập trình đặt</sub>
<i>-<b> array, of: Là từ khóa</b></i> của chương trình
- Chỉ số đầu, chỉ số cuối: Là 2 số nguyên, thỏa mãn:
<b>chỉ số đầu ≤ chỉ số cuối </b>giữa hai chỉ số là dấu <b>..</b>
- Kiểu dữ liệu: Là kiểu của các phần tử, là Integer hoặc Real
- Số phần tử = chỉ số cuối – chỉ số đầu + 1
<b>2. Ví dụ về biến mảng</b>
a) Cách khai báo mảng trong Pascal:
Tên biến Số lượng phần tử Kiểu dữ liệu chung
Chỉ số đầu Chỉ số cuối
<b>Var Tênmảng: array [<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>;</b>
<b>Var Tênmảng: array [<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>;</b>
<b>2. Ví dụ về biến mảng</b>
<b>a) Cách khai báo mảng trong Pascal:</b>
Var diem : array[1..40] of real;
Var diem : array[1..40] of real;
Var A: array[1..10] of integer;
B: array[1..10] of integer;
Var A: array[1..10] of integer;
B: array[1..10] of integer;
Ví dụ:
Var A ,B: array[1..10] of integer;
Var A ,B: array[1..10] of integer;
<b>2/ Mảng A, B gồm 10 phần tử thuộc kiểu dữ liệu số nguyên?</b>
Hãy khai báo các mảng sau:
<b>1/ Mảng Diem gồm 40 phần tử thuộc kiểu dữ liệu số thực?</b>
<b>Khơng xác định</b>
KHƠNG
<i><b>Lưu ý:</b></i>
- Kích thước của mảng phải được khai báo bằng một con số
a) Cách khai báo mảng trong Pascal:
Kích thước của mảng phải
được khai báo bằng một con
số cụ thể
<b>2. Ví dụ về biến mảng</b>
a) Cách khai báo mảng trong Pascal:
b) Truy cập đến giá trị phần tử trong mảng:
Cú pháp:
<b>Tênmảng: array [<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>;</b>
<b>Tênmảng: array [<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>;</b>
VD: DiemTin[1]
Tham chiếu tới phần tử thứ nhất của mảng DiemTin
<b>2. Ví dụ về biến mảng</b>
Tên mảng [Chỉ số]
Cú pháp:
2 5 7 1 10
3 4 5 6 7
Cho mảng A chứa các giá trị sau:
Ví dụ1:
<b>Tên mảng [Chỉ số]</b>
Cú pháp:
A[3]:=2;
A[4]:=5;
A[6]:=A[3]+A[4];
Ví dụ 2:
A[3]=2
A[4]=5
A[6]=7
<b>Có thể thực hiện các </b>
<b>thao tác nào với các </b>
<b>phần tử trong mảng?</b>
<b>2. Ví dụ về biến mảng</b>
For i:=1 to 40 do Readln(DiemTin[i]);
Ví dụ: Gán giá trị cho 40 phần tử của mảng DiemTin
For i := … to … do Readln(Tenmang[i]);
DiemTin[1]:=5;
……… DiemTin[40]:=10;
Hoặc Readln(DiemTin[1]);
Readln(DiemTin[2]);
……… Readln(DiemTin([40]);
Viết chương trình khá dài
<i><b>1. Nhập số phần </b></i>
<i><b>tử của mảng.</b></i>
<b>Write(‘ Nhap vao so HS:’);</b>
<b>Readln(n);</b>
<i><b>2. Nhập vào giá trị </b></i>
<i><b>từng phần tử của </b></i>
<i><b>mảng (A[i]).</b></i>
<b>For i:=1 to n do </b>
<b> Begin</b>
<b> write(‘Diem cho HS thu ’ ,i, ’ : ’);</b>
<b> readln(A[i]);</b>
<b> end; </b>
<i><b>Các bước</b></i> <b>Thể hiện bằng pascal</b>
<b>Sử dụng cấu trúc </b>
<b>lặp để nhập dữ liệu</b>
<b>2. Ví dụ về biến mảng</b>
c. Nhập giá trị cho mảng
<b>2. Ví dụ về biến mảng</b>
d. In giá trị các phần tử của mảng:
For i:= … to … do Writeln(Tenmang[i]);
For i:=1 to 40 do Writeln(DiemTin[i]);
<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>….</b> <b>i</b> <b>….</b> <b>40</b>
DiemTin
<i>Chỉ số</i>
DiemTin[1] = 8
Ví dụ: In giá trị của 40 phần tử trong mảng DiemTin
DiemTin[4] = 6
<b>Writeln(‘ Điểm của lớp : ’);</b>
<b>For i:=1 to n do </b>
<b> Write(A[i]:7); </b>
<b>Điểm của lớp:</b>
<i><b>- Thông báo </b></i>
<b> 7 5 8 6 9 10 9</b>
<b>Kết quả trên màn hình:</b>
<i><b>- Sử dụng cấu trúc lặp để in dữ liệu</b></i>
<b>2. Ví dụ về biến mảng</b>
d. In giá trị các phần tử của mảng:
<b>3.</b> <b>Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của dãy số:</b>
<b> Bài tốn: Viết chương trình nhập N số ngun </b>
<b>từ bàn phím và in ra màn hình số nhỏ nhất </b>
<b>và số lớn nhất.</b>
<i>Em hãy nêu </i>
<i>thuật tốn để tìm </i>
<i>số nhỏ nhất và </i>
<i>số lớn nhất trong </i>
<i>dãy số?</i>
<b>THUẬT TỐN</b>
• <b><sub>B1: max:=a; min:=a; i:=1;</sub></b>
• <b><sub>B2: i:= i+1;</sub></b>
• <b><sub>B3: Nếu i > n, chuyển đến </sub></b>
<b>bước 5.</b>
• <b>B4: Nếu a<sub>i </sub>> max thì max:=a<sub>i</sub>; </b>
<b>a<sub>i </sub>< min thì </b>
<b>min :=a<sub>i</sub>.Quay lai bước 2.</b>
<b>Program vd1;</b>
<b>Uses crt;</b>
<b>Var</b>
<b>i, n, Max, Min:</b> <b> integer ;</b>
<b>A: Array[1..100] of Integer ;</b>
<b>BEGIN</b>
<b>Clrscr;</b>
<b>write(‘ Nhap so phan tu cua day so: n= ’) ; readln(n) ;</b>
<b>For i := 1 to n do </b>
<b>Begin</b>
<b> write(‘ Nhap so thu ‘,i,’ : ‘) ;</b>
<b> readln(A[i]) ;</b>
<b>End;</b>
<b>Max:=A[1];</b>
<b> For i := 2 to n do </b>
<b>If A[i]>Max Then Max := A[i];</b>
<b> Writeln(‘ So lon nhat la max = ', Max) ;</b>
<b> Min:=A[1];</b>
<b> For i := 2 to n do </b>
<b>If A[i]<Min Then Min := A[i];</b>
<b> Writeln(‘ So nho nhat la Min = ', Min) ;</b>
<b> Readln ;</b>
<b>END.</b>
<i><b>Khai báo biến mảng</b></i>
<i><b>Nhập giá trị cho mảng</b></i>
<b>Nhap so phan tu cua day so: n= </b> <b>7</b>
<b>Nhap so thu 1 : </b> <b>7</b>
<b>Nhap so thu 2 : </b> <b>9</b>
<b>Nhap so thu 3 : </b> <b>4</b>
<b>Nhap so thu 4 : </b> <b>6</b>
<b>Nhap so thu 5 : </b> <b>9</b>
<b>Nhap so thu 6 : </b> <b>8</b>
<b>Nhap so thu 7 : </b> <b>5</b>
<b>So lon nhat la Max = 9</b>
<b>So nho nhat la Min = 4</b>
<i><b>Bài 1: </b></i><b>Em hãy chọn đáp án đúng: </b>
A. Dữ liệu kiểu mảng là tập hợp các phần tử
khơng có thứ tự và mọi phần tử có cùng một
kiểu dữ liệu.
B. Dữ liệu kiểu mảng là tập hợp các phần tử có
thứ tự và mỗi một phần tử trong mảng có thể
có các kiểu dữ liệu khác nhau .
C. Dữ liệu kiểu mảng là tập hợp các phần tử có
thứ tự và mọi phần tử có cùng một kiểu dữ
liệu.
b) Var X: Array[3.. 4.8] of Integer;
c) Var X: Array[10 .. 1] of Integer;
d) Var X: Array[4 .. 10] of Real;
a) Var X: Array[10 , 13] of Real;
<i><b>Bài 2:</b></i><b> Cách khai báo biến mảng sau đây đúng hay sai? </b>
<b>Khoanh tròn vào chỗ sai (nếu có). </b>
a) Sửa dấu , thành dấu ..
b) Sửa 4.8 thành số nguyên
c) Chỉ số cuối phải >= chỉ số đầu
d) Đúng
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<i><b>Có 3 chữ cái: Là từ khóa để khai báo biến </b></i>
<i><b>trong chương trình Pascal?</b></i>
<i><b>Có 4 chữ cái: Là câu lệnh trong chương trình Pascal </b></i>
<i><b>dùng để dừng chương trình chờ ta nhập giá trị cho biến?</b></i>
<i><b>Có 4 chữ cái: Là từ khóa trong chương trình Pascal </b></i>
<i><b>dùng để thể hiện những biến kiểu thực?</b></i>
<i><b>Có 3 chữ cái: Là tên của hàm tìm giá trị lớn nhất?</b></i>
<i><b>Có 6 chữ cái: Chỉ số đầu, chỉ số cuối trong khai báo mảng</b></i>
<i><b>Thường là những số……….?</b></i>