Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Lý 6_Bài 11_Khối lượng riêng | THCS Phan Đình Giót

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.65 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>



<b>- Hãy nêu đơn vị đo khối lượng và dụng cụ đo?</b>


<b>- Hãy nêu đơn vị đo thể tích và dụng cụ đo? </b>


<b>- Đổi đơn vị: </b>


<b> a) 63g đổi ra kg</b>



<b> b) 24cm</b>

<b>3</b>

<b> ra m</b>

<b>3</b>


<b>-Đơn vị đo khối lượng là kg, dụng cụ đo là cân</b>



<b>-Đơn vị đo thể tích là m</b>

<b>3</b>

<b>, dụng cụ đo là bình chia độ</b>



<b>-Đổi đơn vị:</b>



<b> a) 63 g = 0,063 kg</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tiết 13-Bài 11.</b>

<b>KHỐI LƯỢNG RIÊNG - BÀI TẬP.</b>



Biết : + Cột làm bằng sắt
+ Thể tích cột


Biết : 1m3 nước có khối lượng 1000 kg


Vậy 1 thùng chứa 2 m3<sub> nước có khối lượng bao </sub>
nhiêu?


Người ta cho biết số liệu sau:


- Sau khi đo chu vi và chiều cao chiếc cột,
người ta tính được thể tích của chiếc cột vào


khoảng <b>0,9m3.</b>


- Mặt khác, người ta cũng đã cân và cho biết
<b>1m3</b><sub> Sắt nguyên chất có khối lượng </sub><b><sub>7800kg.</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bảng khối lượng riêng của một số chất.</b>


Chất rắn Khối lượng riêng
(kg/m3)


Chất lỏng Khối lượng riêng
(kg/m3)


<b>Chì</b> <b> 11 300</b> <b>Thuỷ ngân</b> <b>13 600</b>


<b>Sắt</b> <b> 7 800</b> <b>Nước</b> <b> 1 000</b>


<b>Nhôm</b> <b> 2 700</b> <b>Étxăng</b> <b> 700</b>


<b>Đá</b> (khoảng) <b>2 600</b> <b>Dầu hỏa</b> (khoảng)<b> 800</b>


<b>Gạo</b> (khoảng)<b> 1 200</b> <b>Dầu ăn</b> (khoảng)<b> 800</b>


<b>Gỗ tốt</b> (khoảng)<b> 800</b> <b>Rượu, cồn</b> (khoảng)<b> 790</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Sắt</b>

<b> và chì, kim loại nào nặng hơn?</b>



Sắt

chì



<b>1</b>

m

3

<b><sub>1</sub></b>

<sub>m</sub>

<sub>3</sub>




<b>Đố em?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bảng khối lượng riêng của một số chất.</b>


Chất rắn Khối lượng riêng
(kg/m3)


Chất lỏng Khối lượng riêng
(kg/m3)


<b>Chì</b> <b> 11 300</b> <b>Thuỷ ngân</b> <b>13 600</b>


<b>Sắt</b> <b> 7 800</b> <b>Nước</b> <b> 1 000</b>


<b>Nhôm</b> <b> 2 700</b> <b>Étxăng</b> <b> 700</b>


<b>Đá</b> (khoảng) <b>2 600</b> <b>Dầu hỏa</b> (khoảng)<b> 800</b>


<b>Gạo</b> (khoảng)<b> 1 200</b> <b>Dầu ăn</b> (khoảng)<b> 800</b>


<b>Gỗ tốt</b> (khoảng)<b> 800</b> <b>Rượu, cồn</b> (khoảng)<b> 790</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>=</b>

<b> x</b>


<b>3. </b>


C3: Hãy tìm các chữ trong khung để
điền vào các ô trống của công thức
tính khối lượng theo khối lượng riêng:



-khối lượng riêng : <b>D (kg/m3)</b>


-khối lượng: <b>m (kg)</b>
-thể tích: <b>V(m3)</b>


<b>Cơng thức:</b>


II. Vận dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tiết 13-Bài 11.</b>

<b>KHỐI LƯỢNG RIÊNG - BÀI TẬP.</b>



Biết : + Cột làm bằng sắt
+ Thể tích cột


Biết : 1m3 nước có khối lượng 1000 kg


Vậy 1 thùng chứa 2 m3<sub> nước có khối lượng bao </sub>
nhiêu?


Người ta cho biết số liệu sau:


- Sau khi đo chu vi và chiều cao chiếc cột,
người ta tính được thể tích của chiếc cột vào
khoảng <b>0,9m3.</b>


- Mặt khác, người ta cũng đã cân và cho biết
<b>1m3</b><sub> Sắt nguyên chất có khối lượng </sub><b><sub>7800kg.</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>=</b>

<b> x</b>


<b>3. </b>


C3: Hãy tìm các chữ trong khung để
điền vào các ô trống của công thức
tính khối lượng theo khối lượng riêng:


-khối lượng riêng : <b>D (kg/m3)</b>


-khối lượng: <b>m (kg)</b>
-thể tích: <b>V(m3)</b>


<b>=</b>

x


Khối lượng Khối lượng riêng <sub>Thể tích</sub>


<b>Cơng thức:</b>

<b>m</b>



<b> </b>
<b> (kg)</b>


<b>D</b>


<b>(kg/m3)</b>


<b> V</b>


<b>(m3)</b>


<b>D</b>

<b>m</b>

<b><sub>V</sub></b>



II. Vận dụng



3. Tính khối lượng của một vật theo KLR


<b>Cách thực hành xác định khối lượng riêng:</b>


<b>- Dùng cân để xác định khối lượng m của một chất (đổi ra kg).</b>


<b>- Dùng bình chia độ có nước để xác định thể tích V của chất (đổi ra m3).</b>


<b>- Dùng công thức D = để tính khối lượng riêng. m</b>


<b>V</b>


<b>V</b>

<b>m</b>

<b><sub>D</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>3. </b>


<b>VD: Hãy tính khối lượng của một khối đá. Biết khối đá có thể tích 0,5m3.</b>


<b>*Khối lượng của khối đá là:</b>

<b>m</b>

<b> = D . V</b>


<b>= 2600 . 0,5 </b>


<b>= 1300 (kg)</b>
m = 2600 kg/m3


V = 0,5 m3


<b>m = ?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>4. Vận dụng.</b>



<b>C6:</b>

<b>Hãy tính khối lượng và trọng lượng </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Thời gian: 5 phút



Hình thức: Mỗi bàn là một nhóm


<b>C6:</b>

<b>Hãy tính khối lượng và trọng lượng </b>


<b>của một chiếc dầm sắt có thể tích 40dm</b>

<b>3</b>

<b>.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>4. Vận dụng.</b>



<b>C6: Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm </b>
<b>sắt có thể tích 40dm3<sub>.</sub></b>


<b>Khối lượng của chiếc dầm sắt:</b>


<b>m = D.V =</b> <b><sub>7800.0,04 =</sub></b> <b><sub>312(kg)</sub></b>


<b>Trọng lượng của chiếc dầm sắt:</b>


<b>P = 10m = 10.312 =</b> <b>3120(N)</b>


<b>TRÒ CHƠI</b>


D = 7800 kg/m3
V = 40 dm3


<b>m =</b> <b>?(kg) ; P = ?(N)</b>


<b>= 0,040m3</b>


<b>HDVN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>HDVN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Điền vào chỗ trống trong các câu sau:</b>



<b>Đơn vị đo khối lượng riêng là …..……</b>



<b>Đơn vị đo khối lượng là ………..</b>

<b>kg</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Khối lượng riêng của một chất được xác </b>


<b>định bằng …………..…. của một đơn vị </b>



<b>thể tích ( 1m</b>

<b>3</b>

<b> ) của chất đó.</b>



<b>khối lượng</b>


<b>trọng lượng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> </b>

<b>Một vật có khối lượng là 4kg, và có thể tích </b>


<b>5dm</b>

<b>3 </b>

<b> . Vật đó làm từ chất liệu gì?</b>



<b> </b>


<b> </b>



<b>+ Khối lượng riêng của vật đó là: </b>


<b> = 800(kg/m</b>

<b>3</b>

<b>)</b>




<b>+ Vật đó làm bằng gỗ</b>


<b>0,005</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Khối lượng riêng của sắt là </b>

<b>7800 kg/m</b>

<b>3</b>

<b> ,</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:</b>



• <b>Đọc “Có thể em chưa biết”</b>


• <b><sub>Làm các bài tập:</sub></b>

<b><sub>11.1; 11.3; 11.4; 11.5</sub></b>

<b><sub>SBT/17</sub></b>
* <b>HD: 11.3: a) V = m : D; nên phải tìm D trước</b>


<b> 11.5: Thể tích hịn gạch: 1200 cm3 – 2.192cm3</b>


• <b>Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành ở bài 12, trả lời câu hỏi 4 và 5 </b>


• <b>mỗi nhóm đem theo 15 hịn sỏi.</b>


Gv: Nguyễn Kim Hải


<b>C7: Mỗi nhóm học sinh hoà 50g muối ăn vào 0,5 lít nước rồi đo </b>
<b>khối lượng riêng của nước muối đó. </b>


<b>HD: </b>Tính rồi so sánh với khối lượng riêng của nước


D = m : V , <b>m = m<sub>muối </sub>+ m<sub>nước </sub> </b>


Dùng bình chia độ để đo thể tích


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>4. Vận dụng.</b>




<b>C6: Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm </b>
<b>sắt có thể tích 40dm3<sub>.</sub></b>


<b>Khối lượng của chiếc dầm sắt:</b>


<b>m = D.V =</b> <b>7800.0,04 =</b> <b>312(kg)</b>


<b>Trọng lượng của chiếc dầm sắt:</b>


<b>P = 10m = 10.312 =</b> <b>3120(N)</b>


<b>TRÒ CHƠI</b>


D = 7800 kg/m3
V = 40 dm3


<b>m =</b> <b>? ; P = ?</b>


<b>= 0,040m3</b>


<b>11.2/SBT: Một hộp sữa Ơng Thọ có khối lượng 397g và có thể </b>
<b>tích 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp </b>


<b>theo đơn vị kg/m3</b>


<b>Khối lượng riêng của sữa trong hộp:</b>
m = 397 kg


V = 320 cm3



<b> D =</b> <b>?</b>


<b>= 0,397 kg</b>
<b>= 0,000320 m3</b>


<b>= 1240,6 </b>


<b>D =</b>
<b>V</b>
<b>m</b>


<b>=</b>


<b>0,000320</b>
<b>0,397</b>


(kg/m3)


</div>

<!--links-->

×