Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 1. Đọc các từ sau: </b>
ống nhòm cắm trại mưa dầm bánh cốm móm mém
thảm cỏ hăm hở ngẫm nghĩ mâm cơm êm đềm
<b>Bài 2. Đọc các câu sau: </b>
- Tết trung thu, chúng em chơi đèn lồng, đèn xếp, đèn cá chép.
- Mùa đông, cả nhà quây quần quanh bếp lửa.
- Gạo lúa mùa vừa dẻo lại vừa thơm.
- Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
- Buổi chiều hè, nắng vàng trải dài trên đồi cỏ.
<b>Bài 3. Chọn vần </b><i><b>on, an, ăn</b></i><b> hay </b><i><b>ân</b></i><b> để điền vào chỗ chấm? </b>
<b>Bài 4. Nối: </b>
<b>Bài 5. Chọn chữ </b><i><b>rau, quả, củ</b></i><b> thích hợp điền vào chỗ chấm: </b>
<b>Bài 6. Nhìn và chép lại vào khung bên dưới khổ thơ sau: </b>
Những ngôi sao thức ngồi kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
<b>Bài 1. Đọc ơn các vần: </b>
inh êch ênh at ot ơt ut ưt
uôt ươt ăt ât et it iêt yêt
oc ac uc ưc ôc ươc ăc âc
<b>Bài 2. Đọc các câu sau: </b>
- Bạn Lan vừa học giỏi lại vừa xinh đẹp.
- Ở thành thị, trên đường, người và xe qua lại tấp nập.
- Học tập là việc mà chúng ta phải thực hiện suốt đời.
- Trên cánh đồng, các bác nông dân đang gặt lúa.
- Em chăm chỉ tập thể dục, để cơ thể ln được khỏe mạnh.
- Dưới dịng suối trong xanh, từng đàn cá đang tung tăng bơi lội.
- Làm anh, làm chị phải biết yêu thương và nhường nhịn em nhỏ.
<b>Bài 3: Điền s hay x? </b>
- ngôi sao
- lao xao
- dòng suối
- thợ xây
- sữa tươi
- quả sấu
- xấu hổ
- xấu xa
- chim sẻ
- xẻ gỗ
- thổi sáo
- nhỏ xíu
- xơi gấc
- nước sơi
- cửa sổ
<b>Bài 4. Điền </b><i><b>ăn</b></i> hay <i><b>ăng</b></i> vào chỗ chấm:
<b>Bài 5. Điền </b><i><b>ng</b></i><b> hay </b><i><b>ngh</b></i><b> vào chỗ chấm: </b>
- Chú ngỗng đang đi trong ngõ.
- Nghé vểnh tai lắng nghe mẹ gọi.
<b>Bài 6. Nối: </b>
Trường em là y tá giỏi.
Mẹ em <sub>ngói mới đỏ tươi. </sub>
Hơm nay, <sub>dạy em phải lễ phép. </sub>
Cô giáo bầu trời trong xanh.
<b>Bài 7. Nối hình với ơ chữ thích hợp: </b>
ghế nệm ghế gỗ ghế đá ghế nhựa
<b>Bài 8. Tìm tiếng có vần : </b>
<b>op </b> <b>ap </b>
<b>con cọp, </b>
<b>tóp mỡ, </b>
<b>cái bóp, </b>
<b>họp nhóm, </b>
<b>... </b>
<b>rạp xiếc, </b>
<b>bão táp, </b>
<b> xe đạp, </b>
<b>vở nháp, </b>
<b>… </b>
<b>Bài 1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: </b>
Trong các số 13, 17, 10, 19, 9. Số lớn nhất là:
A. 17 B. 19 C. 9
Trong các số 10, 18, 14, 20, 11. Số bé nhất là:
A. 10 B. 18 C. 20
<b>Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: </b>
<b>Bài 3. Đặt tính rồi tính: </b>
<b>Bài 4:</b> Xếp các số 12, 10, 19, 17, 15
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: 10, 12, 15, 17, 19
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: 19, 17, 15, 12, 10
<b>Bài 5. Số</b>
- Số liền trước số 18 là: 17
- Số liền sau số 19 là: 20
- Số liền sau số 11 là: 12
- Số liền trước số 10 là: 9
- Số liền trước số 20 là: 19
- Số lớn hơn 14 và bé hơn 16 là : 15
<b>Bài 1: Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu sau: </b>
<b>Gấu con bị sâu răng </b>
Gấu con rất lười đánh răng. Vào ngày sinh nhật của Gấu con, bạn bè đến rất đông
và mang theo nhiều quà. Nào bánh ga tô, kẹo sô cô la, bánh qui… Gấu thích lắm, chú ăn
ngon lành và khơng ngớt lời khen các món quà.
Khi tiệc tan, các bạn về hết. Như thường lệ, Gấu không đánh răng mà nhảy tót lên
giường ngủ. Đêm đó, chú kêu gào thảm thiết vì nhức răng.
Từ đó, Gấu con không dám ăn nhiều bánh kẹo và luôn đánh răng cẩn thận trước
<i><b>Sưu tầm </b></i>
- Tìm và gạch dưới tiếng trong bài có vần <i><b>ương</b></i> : thường, giường.
- Đánh răng hằng ngày sẽ giúp chúng ta bảo vệ hàm răng trắng sáng, không
<b>bị sâu răng. </b>
<b>Bài 2: Điền chữ </b><i><b>d</b></i><b> hay </b><i><b>gi</b></i><b> vào chỗ chấm? </b>
Tích tắc tích tắc
Kim ngắn chỉ giờ
Kim dài chỉ phút.
<b>Bài 3: Điền tiếng cịn thiếu thích hợp vào chỗ chấm: </b>
<b>Bài 4. Nối: </b>
Đồng hồ đang gặt lúa.
Các bác nông dân treo trên tường.
Đàn gà con thơm ngan ngát.
Hương sen <sub>theo mẹ tìm mồi. </sub>
<b>Bài 5. Nhìn và chép lại vào khung bên dưới khổ thơ sau: (Phụ huynh có thể cho </b>
<b>bé ghi vào vở 1) </b>
<b> Lời ru của mẹ </b>
Trưa hè oi ả
Tiếng mẹ ru hời
À ơi gió mát
<b>BÀI ƠN TẬP – MƠN TỐN </b>
<b>LỚP MỘT </b>
<b>Bài 1. Đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống: </b>
- Số mười tám viết là: 18
- Số liền trước của 12 là: 13
- Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị
- Số 16 đọc là: mười sáo
<b>Bài 2. Đặt tính rồi tính: </b>
17 – 3 19 – 6 14 + 4 18 + 1
17 19 14 18
<b> 3 6 4 1 </b>
<b> 14 13 18 19 </b>
<b>Bài 4. Khoanh vào: </b>
a) Số lớn nhất: 14, 10, 16, 12, 11.
b) Số bé nhất: 13, 18, 15, 10, 20.
<b>Bài 5. Viết phép tính thích hợp: </b>
Lan có : 15 cái nơ
Hằng có : 4 cái nơ
Cả hai bạn có: ……..cái nơ?
<b>15 </b> <b>+ </b> <b>4 </b> <b>= </b> <b>19 </b>
<b>Bài 1: Đọc các từ sau: </b>
hướng Bắc
lời chúc
cơn lốc
tấc đất
thức giấc
bốc thuốc
giếng nước
<b>Bài 2. Đọc các câu sau: </b>
- Mùa hè em được về quê thăm ông bà.
- Cô giáo dạy em phải lễ phép với người lớn.
- Bạn bè phải biết quan tâm, chia sẻ với nhau.
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- Chúng em thi đua học tập tốt.
<b>Bài 3: Điền </b><i><b>d</b></i><b> hay </b><i><b>gi</b></i><b> thích hợp vào chỗ chấm? </b>
- Em chơi nhảy <b>d</b>ây cùng các bạn vào giờ ra chơi.
- Quyển vở có nhiều trang <b>gi</b>ấy trắng.
- Trưa hè, <b>gi</b>ó thổi lao xao.
- Bạn Hùng rất <b>d</b>ũng cảm.
<b>Bài 4. Điền tiếng (</b>hươu, thang, đạp) <b>còn thiếu vào chỗ chấm:</b>
<b>Bài 5 . </b>Điền vào chữ in nghiêng <b>dấu hỏi </b>hay <b>dấu ngã </b>?
<i><b>vẽ</b></i> tranh quả <i><b>vải</b></i> ngay <i><b>thẳng</b></i> suy <i><b>nghĩ</b></i>
sạch <i><b>sẽ</b></i> vất <i><b>vả</b></i> đậu <i><b>đũa</b></i> chim <i><b>sẻ</b></i>
<b> Bài 6. Nhìn và chép lại khổ thơ sau: </b>
<b>Em yêu nhà em </b>
Chẳng đâu bằng chính nhà em
Có đàn chim sẻ bên thềm líu lo
Có nàng gà mái vàng mơ
<b>Bài 1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: </b>
<b>Số bé nhất trong các số 10, 18, 9, 14 là: </b>
A. 10 B. 18 C. .9
<b>Bài 2. Nối phép tính với kết quả đúng: </b>
14 - 2 11 14 + 4
12
18
13 + 6 19 18 - 7
<b>Bài 4. </b> <b>Đặt tính rồi tính: </b>
18 - 5 14 + 5 16 - 6 11 + 4
<b>Bài 5. Viết phép tính thích hợp: </b>
Thu có : 15 viên kẹo
Thu cho Hà: 5 viên kẹo
Thu còn lại :... viên kẹo?
<b>Bài 1. </b><i><b>Đọc thành tiếng đoạn văn sau:</b></i>
Quê nội tôi ở vùng ven biển. Nơi đó có bờ cát trắng tinh và hương vị mặn nồng
của hạt muối biển cả. Những hạt muối được kết tinh từ làn nước biển xanh trong
pha lẫn cùng những giọt mồ hôi thánh thót trưa hè.
<b>Bài 2. Nối ơ chữ với hình cho phù hợp: </b>
bút chì bút bi bút mực
<b>Bài 3. Nối: </b>
Cô dạy em
bắt chuột rất giỏi.
Con mèo nhà em những điều hay lẽ phải.
Sáng thứ hai, luôn yêu thương nhau.
Cả nhà em chúng em chào cờ.
<b>Bài 4. Điền </b><i><b>ang</b></i><b> hay </b><i><b>an</b></i><b> vào chỗ chấm cho phù hợp: </b>
- Mẹ đang nướng thịt trên bếp th<b>an</b>
- Bố bắc th<b>ang</b> lên sửa máy lạnh.
<b>Bài 5. Nhìn và chép lại khổ thơ sau: (Phụ huynh có thể cho bé viết vào vở </b>
<b>1) </b>
<b>Bài 1. Đọc số: </b>
15:mười lăm 20: hai mươi
19: mười chín 17: mười bảy
13: mười ba 11: mười một
<b>Bài 2. Điền thích hợp vào chỗ chấm: </b>
- Số 12 gồm <b>1 </b>chục và <b>2</b> đơn vị.
- Số 16 gồm <b>1</b> chục và <b>6</b> đơn vị.
- Số 18 gồm <b>1</b> chục và 8 đơn vị.
- Số 20 gồm <b>2</b> chục và <b>0 </b>đơn vị.
- Số 11 gồm <b>1 </b>chục và <b>1 </b>đơn vị.
- Số 10 gồm <b>1 </b>chục và <b>0 </b>đơn vị.
<b>Bài 3. Đặt tính rồi tính: </b>
12 + 3 25 - 2 1 + 16 26 - 3
<b> 12 25 1 26 </b>
<b> 3 2 16 3 </b>
<b> 15 23 17 23 </b>
<b>Bài 4: </b>
<b>a.</b> Viết các số 30, 50, 10, 80, 70, 60 theo thứ tự từ bé đến lớn:
<b>10; 30; 50; 60; 70; 80. </b>
<b>b.</b> Viết các số 20, 90, 70, 50, 10, 40 theo thứ tự từ lớn đến bé: