Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đáp án đề thi học sinh giỏi môn vật lí lớp 9, Phòng GD&ĐT Thành Phố Phúc Yên, Vĩnh Phúc 2018-2019 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.85 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



<b>-3-HDC ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS </b>


<b>Năm học 2017 – 2018 </b>



<b>MÔN: VẬT LÝ </b>



<i>(Hướng dẫn chấm gồm 04 trang)</i>


<i>Ghi chú</i> : - Nếu sai đơn vị trừ 0,25 đ và chỉ trừ 1 lần.


- Mọi cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa./.


<b>Câu </b> <b>Đáp án </b> <b>Điểm </b>


<b>Câu 1 </b>
2.0đ


<i> h h1 </i>


a. Thể tích phần nước bị chiếm chỗ: V1= S.h1 0.25đ


Lực đẩy Acsimet tác dụng lên cục nước đá:
F = d.V1 = S.h1


0.25đ
Trọng lượng của cục nước đá: P = d’.V = Shd’ 0.25đ
Khi cân bằng: F = P hay: S.h1 = Shd’ 0.25đ


Do đó trọng lượng riêng của nước đá là:



𝑑′ =𝑑ℎ1


0.25đ
khối lượng riêng là D’:


d’ = D’.g
Do đó:

𝐷

=

𝐷ℎ1


= 900(kg/m



3

<sub>)</sub>



0.25d


b. Khi nước đá tan thành nước m không đổi D’ tăng lên thành D và V giảm đi còn


là V’, ta có: m = D’V = DV’ 0.25d


 𝑉′= 𝐷′


𝐷𝑉 =
9
10𝑉
Vậy : V’ = 9


10V đúng bằng thể tích chỗ nước đá chìm trong nước cho nên khi tan ra
nước sẽ lấp đầy vừa vặn chỗ nước đó và khơng làm thay đổi mực nước trong bình.


0.25d



<b>Câu 2 </b>
1.5đ


G2


<i> S2 S</i>


<i> </i>


<i> O </i>
<i> G1 </i>


<i> </i>


<i> S3≡S4 S1 </i>


Ảnh của S qua hệ hai gương được biểu diễn như
hình vẽ


0.5đ
S1 là ảnh của S qua G1 (đx), S1 nằm trước G2 tiếp


tục cho ảnh S3 đối xứng với S1 qua G2


S3 nằm sau cả hai gương nên không tiếp tục cho


ảnh nữa.


0.5đ



S2 là ảnh của S qua G2 (đx), S2 nằm trước G1 tiếp


tục cho ảnh đối xứng với S2qua G1, S3≡ S4.


Do đó qua hệ hai gương S có 3 ảnh là S1, S2 và


S3


0.5đ


<b>Câu 3 </b>
3.0đ


<b>a. </b>


A B D C
- Quãng đường Minh Giang và Đạt cùng đi trong 10 ph (tức 1/6h) là AB:


Ta có: AB = v1/6 = 2km


0.25đ
- Khi bạn Minh Giang đi xe về đến nhà (mất 10 ph) thì bạn Đạt đi bộ đã đến D.


Ta có : BD = v2/6 = 6/6 = 1km


0.25đ
- Khoảng cách giữa Giang và Đạt khi Đạt đi xe bắt đầu đuổi theo là AD:


Ta có: AD = AB+BD = 3km 0.25đ



- Thời gian từ lúc bạn Minh Giang đi xe đuổi theo đến lúc gặp Đạt ở trường là:
T = AD/(v1-v2) = 3/6 = 1/2h = 30ph


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



-4-- Tổng thời gian đi học: T = 30ph + 2.10ph = 50ph


- Vậy hai bạn đến trường lúc 7h10ph  Hai bạn trễ học 10 ph.


0.25đ
<b>b. Quãng đường từ nhà đến trường: AC = t. v</b>1 = 1/2.12 = 6km 0.25đ


<b>c. Ta có: Quãng đường xe đạp phải đi: S = AB+AC = 8km </b>
- Thời gian còn lại để đến trường đúng giờ là:


T = 7h – (6h20ph + 10ph) = 30ph = 0,5h


0.25đ
- Vậy để đến đúng giờ Minh Giang phải đi xe đạp với vận tốc là:


v3 = S/T = 8/0,5 = 16km/h


0.25
- Thời gian để bạn Minh Giang đi xe quay về đến nhà là:


t1 = AB/v3 = 2/16 = 0,125h = 7,5ph.


khi đó bạn Đạt đi bộ đã đến D1 cách A là:



AD1 = AB+ v2 .0,125=2,75km.


0.25đ


- Thời gian để bạn Giang đi xe đuổi kịp bạn Đạt đi bộ là:
t2 = AD1/(v3-v2) = 0,275h = 16,5ph


0.25đ
Thời điểm hai bạn gặp nhau: 6h20ph + 10ph + 7,5ph + 16,5ph = 6h 54ph


vị trí gặp nhau cách A: X = v3t2 = 16.0,275 = 4,4km


0.25đ


 cách trường là: 6 - 4,4 = 1,6 km. 0.25đ


<b>Câu </b>
<b>4 </b>


1.5đ


* Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của ấm nhôm từ 250<sub>C tới 100</sub>0<sub>C: </sub>


Q1 = m1c1 ( t2 – t1 ) = 0,5.880.(100 – 25 ) = 33000 (J)


0.25đ
* Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của nước từ 250<sub>C tới 100</sub>0<sub>C:</sub>


Q2 = m2c2( t2 – t1 ) = 2.4200.(100 – 25 ) = 630000 (J)



0.25đ


* Nhiệt lượng tổng cộng cần thiết để đun sôi nước:


Q = Q1 + Q2 = 663000 (J) (1)


0.25đ


* Hiệu suất của ấm điện: H = 100% - 30% = 70% (2) 0.25đ
* Nhiệt lượng có ích để đun nước do ấm điện cung cấp trong thời gian 20 phút


(1200 giây) là:


Q = H.

P

.t (

P

- công suất của ấm; t - thời gian đun sôi nước) (3)


0.25đ


* Từ (1) và (2) và (3) :

P

= Q 663000.100789,3(W)


H.t 70.1200


0.25đ


<b>Câu 5 </b>
2.0đ


R1


A R3 B



R2


R4


Vì ampe kế có điện trở không
đáng kể nên chập B,C, mạch điện
có dạng như hình vẽ


a. 𝑅<sub>34</sub> = 𝑅3 𝑅4


𝑅3 +𝑅4= 5(Ω)
R234 = R2 + R34 = 15 (Ω)


 RAB = 7.5(Ω)


0.25đ
0.25đ
0.25đ
b.


Dòng điện qua R1: I1 = UAB/R1 = 2(A)


0.25đ
Dòng điện qua R2: I2 = UAB/R234 = 2(A) 0.25đ


Hiệu điện thế U34 = I2.R34 = 2.5 = 10(A) 0.25đ


Dòng điện qua R3 và R4: I3=I4 = U34/R3= 1(A) 0.25đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>



<b>-5-Câu 6 </b>


2.0đ


Các bóng đèn sáng bình thường có nghĩa là cường độ dòng điện qua đèn và hiệu


điện thế đặt vào đặt vào các đèn đúng bằng giá trị định mức của các bóng 0.25đ


a. Hiệu điện thế đặt vào mạch: UMN = U2 = 6 (V) 0.25đ


b. Gọi U1 và UR là HĐT đặt vào đèn Đ1 và điện trở Rx


Ta có: UMN = U1 + UR  UR = UMN – U1 = 3,5 V


0.25đ
Dòng qua Rx cũng là dòng qua Đ1


𝐼1 =


𝑃<sub>1</sub>
𝑈1


= 0,4(𝐴)
𝑅𝑋=


𝑈𝑅


𝐼1 = 8,75(Ω)


0.5đ



Gọi R1, R2 là điện trở của các đèn Đ1, Đ2:
𝑅<sub>1</sub> = 𝑈12


𝑃1


= 6,25(Ω)


𝑅<sub>2</sub> = 𝑈22
𝑃2


= 12(Ω)


0.5đ


𝑅𝑀𝑁=


(𝑅𝑋+𝑅1).𝑅2


𝑅𝑋+𝑅1+𝑅2 ≈ 6,7(Ω)


0.25đ
<b>Câu 7 </b>


2.0đ


Ta có:


𝑄 = 𝑃. 𝑡 = 𝑈2



𝑅 𝑡 (1)


0.25đ
Khi dùng R1 thì: 𝑄 = 𝑈


2


𝑅1𝑡1 
𝑄
𝑡1 =


𝑈2
𝑅1 (2)


0.25đ
Khi dùng R2 thì : 𝑄 =𝑈


2


𝑅2𝑡2 
𝑄
𝑡2 =


𝑈2


𝑅2 (3)


0.25đ
a. Khi R1// R2:



𝑄 = 𝑈2


𝑅𝑡đ𝑡 
𝑄
𝑡 =
𝑈2
𝑅𝑡đ= 𝑈 (
1
𝑅1+


1


𝑅2) (4)


0.25đ


Từ (2), (3), (4) ta có :


𝑄
𝑡1


+ 𝑄
𝑡2


= 𝑈2(1
𝑅1
+ 1
𝑅2
) =𝑄
𝑡


 1
𝑡=
1
𝑡1+


1
𝑡2


0.25đ


Thay số: t = 10 phút 0.25đ


b. Khi R1 nt R2: R = R1 + R2 (5) 0.25đ


Từ (1) ta có: 𝑅 =𝑈2


𝑄 𝑡 ; 𝑅1 =
𝑈2


𝑄 𝑡1 ; 𝑅2 =
𝑈2


𝑄 𝑡2


0.25đ
Thay vào (5):


𝑈2
𝑄 𝑡 =



𝑈2
𝑄 𝑡1 +


𝑈2
𝑄 𝑡2


 t = t1 + t2 = 15 phút


0.25đ


<b>Câu 8 </b>
2.0đ


a.


Nhiệt lượng cần để đun sơi 1,5 lít nước từ 200<sub>C là: </sub>


Q = cm.Δt = 4200.1,5. 80 = 504000 (J) = 0,14 (kWh)
Thời gian đun sôi 1,5 lít nước là 14(<i>phút</i>)


<i>P</i>
<i>Q</i>


<i>t</i>  


Tương tự ta có thời gian để đun sơi 1,2 lít nước từ nhiệt độ trên là:
)
(
2
,


11
2
2 <i>phút</i>
<i>P</i>
<i>Q</i>


<i>t</i>  


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>


-6-Vậy quảng cáo là không đúng


b. Sơ đồ mạch điện: 0.25


c. Số tiền điện phải trả là 0,14 . 2000 = 280 (đồng) 0.25
d. Cường độ dịng điện chạy qua dây đốt nóng của nồi điện là:


)
(
11
30


<i>A</i>
<i>U</i>


<i>P</i>


<i>I</i>  


0.5đ



Điện trở của dây đốt nóng của nồi điện. ( )
3
242







<i>I</i>
<i>U</i>


<i>R</i> 0.5đ


<b>Câu 9 </b>
2.0đ


- Do các bóng đèn cùng Uđm, khác

P

đm nên phải mắc thành n cụm nối tiếp:


n = 12 2


6
<i>dm</i>


<i>U</i>


<i>U</i>  


0.5đ



- Tổng công suất của 6 đèn:

P

= 2.4W + 4.2W = 16W
Công suất mỗi cụm:

P

cụm = <i>P</i>


<i>n</i> 8W


0.5đ


- Vậy, để các đèn sáng bình thường phải mắc 6 đèn trên thành 2 cụm sao cho

P

cụm


= 8W 0.5đ


- Cách 1: (2 đèn 6V-4W mắc song song) nối tiếp (4 đèn 6V-2W mắc song song) <sub>0.25đ </sub>
- Cách 2: 2 cụm nối tiếp, mỗi cụm gồm 3 đèn mắc song song (1 đèn 6V-4W và 2


đèn 6V-2W) <sub>0.25đ </sub>


<b>Câu </b>
<b>10 </b>


2.0đ


- Vẽ được sơ đồ mạch điện (<i>Hình bên)</i> 1.0đ
- K1 ở 2, K2 ở 4: chỉ có đèn Đ1 sáng 0.25đ


- K1 ở 1, K2 ở 4: chỉ có đèn Đ2 sáng 0.25đ


- K1 ở 1, K2 ở 3: chỉ có đèn Đ3 sáng 0.25đ


- K1 ở 2, K2 ở 3: đèn Đ1,Đ2,Đ3 sáng 0.25đ



Đ



K

R



<b>3 </b> <b>4 </b>
<b>K2 </b>


<b>K1 </b>


<b>1 </b> <b>2 </b>


<b>Đ1 </b> <b>Đ2 </b> <b>Đ3 </b>


</div>

<!--links-->

×